LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "GA Hoa hoc 11 CB 2009 - 2010": http://123doc.vn/document/570321-ga-hoa-hoc-11-cb-2009-2010.htm
buta-1,3-đien, học sinh viết các phương trình
phản ứng của chúng với: H
2
; Br
2
; HX
1. Phản ứng cộng:
a) Cộng hiđro
VD: CH
2
= CH - CH = CH
2
+
H
2
33
322
CHCHCHCH
CHCHCHCH
−=−→
−−=→
−
- Giáo viên cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2
và 1,4
CH
2
= CH - CH = CH
2
+ 2H
2
→
Nit ,
0
CH
3
- CH
2
- CH
2
- CH
3
Học sinh rút ra nhận xét:
+ Buta-1,3-đien có khả năng tham gia phản ứng
cộng
+ ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm
cộng -1,2; ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản
phẩm cộng -1,4
+ Phản ứng cộng HX theo quy tắc Macopnhicop
b) Cộng dung dịch Brôm
CH
2
= CH - CH = CH
2
+ Br
2
→
→
−
4,1
2,1
BrCHCHCHBrCH
CHCHCHBrBrCH
22
4,1
22
2,1
−=−→
=−−→
−
c) Cộng hiđro halogen
32
222
,
22
0
CHCHCHCH
BrCHCHCHCH
HBrCHCHCHCH
Ht
−=−→
−−−=→
→+=−+
Br
Hoạt động 4: 2. Phản ứng trùng hợp
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình
trùng hợp butan-1,3-đien và isopren. Chú ý phản
ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng -1,4 tạo
ra polime còn một liên kết đôi trong phân tử
nCH
2
= CH - CH = CH
2
→
Nat ,
0
buta-1,3-đien
→
(-CH
2
- CH = CH - CH
2
-)
n
Polibutađien (cao su bu na)
3. Phản ứng oxi hoá:
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
2C
4
H
10
+ 11O
2
→
8CO
2
= 6H
2
O
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn làm mất
màu dung dịch KMnO
4
tương tự anken
Hoạt động 5: III. Điều chế:
Giáo viên nêu phương pháp điều chế buta-1,3-
đien và isopren trong công nghiệp, gợi ý học
sinh viết phương trình phản ứng
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen
CH
3
- CH
2
- CH
2
- CH
3
→
Nit ,
0
CH
2
= CH - CH = CH
2
+ 2H
2
Học sinh tìm hiểu SGK rút ra nhận xét về ứng
dụng quan trọng của butan-1,3-đien và isopren
dùng làm nguyên liệu sản xuất cao su
2. điều chế isopren từ isopentan
CH
3
- CH - CH
2
- CH
3
→
xtt
o
,
CH
3
CH
2
= C - CH = CH
3
+ H
2
CH
3
Hoạt động 6: IV. ứng dụng: SGK
Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình
phản ứng
Củng cố: làm bài tập 2 SGK
Hoạt động 7:
Học sinh nghiên cứu SGK
Dặn dò : Về nhà làm bài tập 2,3,4 SGK
Rút kinh nghiệm :
TiÕt 45: Bµi 31: LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIEN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken và ankađien
- Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất.
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức để viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken ankađien
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu sau
III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động 1:
Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của ankan, anka-1,3-
đien, ankin vào bảng
Hoạt động 2:
Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng
Hoạt động 3:
Học sinh nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken, anka-1,3-đien vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng
các phương trình phản ứng
Hoạt động 4:
Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên vào bảng
Hoạt động 5:
Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làn để vận dụng kiến thức và củng
cốư
Hoạt động của học sinh:
Anken Ankađien
1. Cấu trúc
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
4. Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken. Làm bài tập 2,3,4,5 trang 170 SGK.
TiÕt 46: Bµi 32: ANKIN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
* Học sinh hiểu: Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của ankin
- Giải thích hiện tượng thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen
- Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm
- Hoá chất: CaC
2
, dung dịch KMnO
4
, dung dịch Br
2
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Giáo viên cho biết một số ankin tiêu biểu: Yêu
cầu học sinh thiết lập dãy đồng đẳng của ankin
1. Đồng đẳng:
C
2
H
2
, C
3
H
4
C
n
H
2n-2
(n≥2) lập thành
(HC ≡ CH), C
3
H
4
(HC≡C-CH
3
)
Học sinh rút ra nhận xét:
Ankin là là những hiđro cacbon mạch hở có một
liên kết ba trong phân tử.
Tên thông thường: tên gốc ankyl + axetilen
Hoạt động 2:
2. Đồng phân, danh pháp
Học sinh viết các đồng phân của ankin có công
thức phân tử C
5
H
8
HC ≡ CH HC ≡ C - CH
3
Etin Propin (metylaxetilen)
Giáo viên gọi tên theo danh pháp IUPAC và tên
thông thường nếu có
H ≡ C - CH
2
CH
3
But-1-in (etylaxetilen)
Học sinh: Rút ra quy tắc gọi tên
HC ≡ C CH
2
CH
2
CH
3
Pent-1-in (propylaxetilen)
CH
3
- C ≡ C - CH
2
CH
3
Pent-2-in (etylmetylaxetilen)
C
5
H
8
HC ≡ C - CH
2
- CH
2
- CH
3
CH
3
- C ≡ C - CH
2
- CH
3
HC ≡ C - CH - CH
3
CH
3
- Tên IUPAC; Tương tự như gọi tên anken,
nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba
- Tên thông thường tên gốc ankyl + axetilen
Hoạt động 3: II. Tính chất hoá học
Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình
phản ứng với H
2
và chú ý ứng dụng của phản
ứng này
1. Phản ứng cộng
a. Cộng H
2
CH ≡ CH + H
2
→
o
tNi,
CH
2
= CH
2
CH
2
≡ CH
2
+ H
2
→
o
tNi,
CH
3
- CH
3
Nếu xúc tác Ni phản ứng dừng lại giai đoạn 2
Nếu xúc tác Pd/ PbCO
3
phản ứng dừng lại ở giai
đoạn 1
Hoạt động 4: b) Công dung dịch Brôm
Giáo viên làm thí nghiệm điều chế C
2
H
2
rồi cho
đi qua dung dịch Br
2
CH ≡ CH + Br
2
→
CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + BR
2
→
CHBr
2
- CHBr
2
Học sinh nhận xét màu của dung dịch Br
2
c) Cộng axit HX (H
2
O, HCl)
H C ≡ CH + HOH
C
HgSO
0
4
80
→
HC = CH
2
CH
3
- C - H
OH O
Học sinh viết các phương trình phản ứng Anđehit
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình
phản ứng:
Axetilen + H
2
O; propin + H
2
O
CH
3
HC ≡ CH + HCl
→
CH
3
- C = CH
2
Cl
Giáo viên lưu ý học sinh phản ứng cộng HX,
H
2
O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-
nhi-côp
VD:
CH
3
-C = CH
2
+HCl
→
CH
3
- CCl
2
- CH
3
Cl
Hoạt động 5: 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
Giáo viên phân tích vị trí nguyên tử hiđro liên
kết ba của ankin với dung dịch gNO
3
trong NH
3
,
hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng
a) Thí nghiệm: SGK
CH ≡ CH + AgNO
3
+ 2NH
3
2
→
CAg ≡ Cag + 2NH
4
NO
3
Bạc axetilenua
Giáo viên lưu ý:
Phải ứng dụng để nhận ra axetilen và các akin
có nhóm H - C ≡ C - (các ankin đầu mạch)
b) nhận xét:
Phản ứng tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết
ankin có nối ba đầu mạch
Hoạt động 6: 3. Phản ứng oxi hoá
Học sinh viết phương trình phản ứng cháy của
ankin bằng công thức tổng quát, nhận xét tỉ lệ số
mol CO
2
và H
2
O
a) Phản ứng cháy hoàn toàn:
2C
2
H
2
+ 5O
2
→
4CO
2
+ 2H
2
O
TQ: 2C
n
H
2n-2
+ (3n - 1)O
2
→
2nCO
2
+ (2n - 2)H
2
O
Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí
nghiệm trên học sinh khẳng định ankin có phản
ứng oxi hoá với KMnO
4
b) Phản oxi hoá không hoàn toàn ankin làm mất
màu dung dịch KMnO
4
Hoạt động 7: III. Điều chế:
Phản ứng điều chế H
2
H
2
từ CaC
2
, học sinh đã
biết, giáo viên yêu cầu viết các phương trình hoá
học của phản ứng điều chế C
2
H
2
từ CaCO
3
và C
Nhiệt phân metan 1500
0
C
2CH
4
→
0
t
CH ≡ CH + H
2
↑
Thuỷ phân CaC
2
CaC
2
+ HOH
→
C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Giáo viên nêu phương pháp chính điều chế
axetilen trong công nghiệp hiện nay là nhiệt
phân metan ở 1500
0
C
IV. Ứng dụng:
1. Làm nhiên liệu
2. Làm nguyên liệu
Học sinh tìm hiểu ứng dụng của axetilen trong
SGK
Dặn dò :
- Về nhà nắm lại tính chất hoá học của ankin. Làm bài tập 1,2,3,4 SGK
Rút kinh nghiệm :
TiÕt 47: Bµi 33: LUYỆN TẬP ANKIN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Sự giống khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien
- Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken, ankađien và ankin. So sánh 3 loại hiđrocacbon trong
chương với nhau và hiđrocacbon đã học
II. Chuẩn bị :
+ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu
III. Phương pháp : Đàm thoại nê vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động 1:
- Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của anken, ankin vào
bảng
Hoạt động 2: Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng
Hoạt động 3:
- Học sinh những tính chất hoá học cơ bản của anken và ankin vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng các
phương trình phản ứng.
Hoạt động 4:
- Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên bảng
Hoạt động 5:
Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làm để vận dụng kiến thức củng cố.
Hoạt động của học sinh:
Anken Ankin
1. Cấu trúc
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
Học sinh hoàn thành chương trình thể hiện chuỷên hoá lẫn nhau của ankan, anken, ankin ở SGK.
Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken.
Bài tập: 2,3,4,5,6,7 SGK
TiÕt 48: Bµi 34: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN VÀ
AXETILEN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết:
- Làm việc với các dụng cụ thí nghiệm trong hoá hữu cơ
- Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hoá học của etilen và axetilen
2. Về kĩ năng :
- Tíêp tục tập luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất, quan sát, nhận xét và giải thích
các hiện tượng xảy ra.
II. Chuẩn bị :
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- ống nghiệm
- Đèn cồn
- Nút cao su một lỗ đvậy vừa miệng ống nghiệm
- ống hét nhỏ giọt
- ống dẫn khí hình chữ L
- Cốc thuỷ tih 100 - 200ml
- Bộ giá thí nghiệm thực hành
- Kẹp hoá chất
- Giá để ống nghiệm 2 tầng
2. Hoá chất:
- C
2
H
5
OH khan, dung dịch AgNO
3
, NH
3
, đá bọt, CaC
2
, H
2
SO
4
đặc, dung dịch KMnO
4
loãng
III. Tiến trình giảng dạy :
Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen
a) Chuân bị và tiến hành thí nghiệm
b) Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích
Tiến trình thí nghiệm (SGK)
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm
b) Quan sát hiện tượng và giải thích
Tiến trình thí nghiệm (SGK)
IV. Viết tường trình:
TT Thí
nghiệm
Dụng cụ và
hoá chất cần
Cách tiến
hành
Nêu hiện
tượng
Viết phương trình
phản ứng giải
dùng thích nếu có
I
II
Rút kinh nghiệm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét