LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "định hướng và giải pháp đầu tư nâng cao chấtlượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của công ty xi măng bỉm sơn": http://123doc.vn/document/1047438-dinh-huong-va-giai-phap-dau-tu-nang-cao-chatluong-san-pham-va-kha-nang-canh-tranh-cua-cong-ty-xi-mang-bim-son.htm
mong muốn tiền của họ không ngừng tăng lên tức là quy mô lợi nhuận
ngày càng đợc mở rộng .
Hoạt động đầu t của mỗi doanh nghiệp chính là hoạt động nhằm thực
hiện chiến lợc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó với mục tiêu
đạt đợc lợi nhuận mà doanh nghiệpp đề ra. Khi lợi nhuận càng cao thì
lợi ích càng lớn và ngợc lại . Lợi nhuận đợc quy mô bỡi doanh thu và
chi phí theo công thức sau :
Lợi nhuận = doanh thu - chi phí
Doanh thu có lớn hay không lại phụ thuộc vào quá trình đầu t của
doanh nghiệp. Nếu đầu t mang lại hiệu quả cao thì doanh thu sẽ nhiều
Nh vậy đầu t đã tạo điều kiện giảm chi phí sản xuất , tăng lợi nhuận .
Thứ t : Đầu t góp phần đổi mới công nghệ ,trình độ khoa học kỹ thuật
trong sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp .
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp luôn luôn chú trọng đến
việc đổi mới nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mình. Và một trong các
công việc đầu t của doanh nghiệp là đầu t vào tài sản cố định . Điều này
có nghĩa là doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới
công nghệ nhằm nâng cao năng suất, đổi mới sản phẩm cả về chủng loại
mẫu mã và chất lợng
Nh vậy có thể thấy dới sự phát triển nh vũ bão của cuộc cách mạng
khoa học công nghệ, mỗi doanh nghiệp đều nhận thấy vai trò to lớn của
đầu cho công nghệ cũng nh hiện đại hoá máy móc thiết bị trong quá
trình sản xuất . Hay nói cách khác đầu t góp phần đổi mới công nghệ
trình độ khoa học kỹ thụât .
Thứ năm: Đầu t góp phần nâng cao chất lợng nguồn nhân lực.
Để hoạt động đợc và hoạt động có hiệu quả, bất cứ một doanh nghiệp
nào cũng cần có một đội ngũ lao động có trình độ, kỹ năng. Trình độ kỹ
5
năng của ngời lao động ảnh hởng tới quá trình sản xuất kinh doanh và
chất lợng sản phẩm Cùng với điều kiện sản xuất nh nhau nhng lao
động có trình sẽ tạo ra sản phẩm có chất lợng tốt hơn. Đầu t vào lao
động bao gồm những hoạt động nh đầu t đào tạo cán bộ quản lý, tay
nghề công nhân và các chi phí để tái sản xuất sức lao động .
Nh vậy, đầu t phần nâng cao chất lợng nguồn nhân lực .
3) Phân loại đầu t trong doanh nghiệp .
Chúng ta có nhiều phơng pháp phân loại đầu t trong doanh nghiệp theo
các tiêu thức khác nhau .
Những tiêu thức phân loại đầu t trong doanh nghiệp thờng đợc sử dụng
là:
a) Theo quy mô của dự án đầu t thì đầu t trong doanh nghiệp
chia thành : + Đầu t cho các dự án nhóm A
+ Đầu t cho các dự án nhóm B
+ Đầu t cho các dự án nhóm C
Tuỳ theo quy định của từng quốc gia, từng ngành mà mỗi dự án đợc
xếp vào nhóm A, B hoặc nhóm C .
b) Theo ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh thì đầu t trong doanh
nghiệp đợc chia thành :
+ Đầu t cho công nghiệp .
+ Đầu t cho nông nghiệp .
+ Đầu t cho dịch vụ .
c) Đầu t trong doanh nghiệp chia thành đầu t cố định và đầu vào
dự trữ .
+ Đầu t cố định là đầu t vào nhà xởng , máy móc thiết bị và các hàng
hoá lâu bền khác .
+ Đầu t vào dự trữ Là những khoản đầu t vào nguyên liệu thô , bán
thành phẩm và sản phẩm hoàn thành .
6
d) Đầu t theo chiều rộng và đầu t theo chiều sâu :
+ Đầu t theo chiều rộng đợc hiểu là trên cơ sở năng lực sản xuất hiện
có, doanh nghiệp tiến hành đầu t mở rộng quy mô sản xuất tăng khối l-
ợng sản phẩm. Song không đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị nên
chất lợng sản phẩm không đổi, không làm giảm giá thành của sản
phẩm .
+ Đầu t chiều sâu đợc hiểu là sản phẩm sản xuất ra làm tăng lợi nhuận
do năng suất lao động và hiệu quả tơng đối của việc sử dụng vốn tăng
lên khối lợng không tăng hoặc có thể giảm bằng việc đầu t máy móc
thiết bị hiện đại .
e) Đầu t hữu hình và đầu t vô hình .
+ Đầu t vào tài sản hữu hình là đầu t nhằm tạo ra hoặc tăng thêm
những vật chất, vật thể có tính chất hữu hình .
+ Đầu t vào tài sản vô hình gồm : đầu t vào bí quyết công nghệ , đào
tạo lao động . Đầu t vào quảng cáo, nghiên cứu thị trờng , đầu t vào
nghiên cứu ứng dụng .
4) Nội dung của đầu t trong doanh nghiệp .
4.1) Đầu t phát triển nguồn nhân lực .
Bớc sang thế kỉ 21 ,trí thức sẽ trở thành yếu tố có sức mạnh nhất,
quan trọng nhất trong các yếu tố sản xuất khác .Do vậy ai nắm đợc trí
tthức, ngời đó sẽ ở vào địa vị chi phối kinh tế xã hội, quốc gia nào nắm
đợc nhiều trí thức quốc gia đó sẽ ở vị trí chi phối nền kinh tế toàn cầu,
khu vực nào hội tụ đợc nhiều trí thức nhất khu vực đó sẽ trở thành trung
tâm của nền kinh tế thế giới.Tri thức là nguồn yéu tố cốt lõi của nền
kinh tế trí thức, vật mang trở trí thức là con ngời mà tố chất của ngời gắn
liền với giáo dục. Vì vậy đầu t cho giáo dục đào tạo là đầu t vào nguồn
trí thức. Kinh nghiệm nhiều nớc cho thấy muốn đất nớc phát triển thì
7
việc đầu t cho giáo dục phải lớn mạnh, việc này không chỉ có nhà nớc
hay cá nhân mà toàn xã hội, toàn thành phần kinh tế .
Nh vậy, bất cứ loại hình doanh nghiệp nào đều phải quan tâm đến lao
động trong quá trình đầu t của mình. Việc quan tâm đến lao động trong
doanh nghiệp không chỉ số lợng mà cần quan tâm cả is lợng và vật chất
lao động :
Về số lợng lao động :Nó ảnh hởng đến quy mô sản xuất nếu có nhiều
lao động và ngợc lại.
Về chất lợng lao động : Nó có ảnh hởng đến cờng độ lao động, năng
suất lao động . Việc tăng chất lợng lao động chỉ bằng cách tăng đầu t
cho y tế, giáo dục đào tạo,dạy nghề Từ đó nâng cao thể lực trình độ,
tay nghề của ngời lao động.
Trong điều kiện này nhiều doanh nghiệp coi việc đầu t phát triển
nguồn nhân lực là chiến lợc trong cạnh tranh . Nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp đợc chia làm ba loại : Cán bộ quản lí,công nhân sản xuất
và cán bộ nghiên cứu khoa học . Đối với từng loại này phải có chính
sách đào tạo riêng nhng đều phải liên tục đợc tu dỡng rèn luyện nghiên
cứu, học tập để nâng cao kinh nghiệm, trình độ tay nghề
Đầu t phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp đợc bắt đầu từ
khâu tuyển ngời đây là cơ sở để có đợc lực lợng lao động tốt, bởi vậy
khâu tuyển ngời đòi hỏi cần phải rất khắt khe cẩn thận nhất .Tuyển ngời
hiện nay đòi hỏi phải đạt đợc các nhu cầu nh : Trình độ văn hoá trình độ
ngoại ngữ, trình độ vi tính ,yếu tố thể lực luôn đợc đánh giá cao đặc biệt
là ở công nhân sản xuất .
Thứ hai là, nâng cao khả năng lao động của ngời lao động thờng xuyên
Trong điều kiện đổi mới hiện nay rất nhiều công nghệ hiện đại đã và
đang đợc ứng dụng trong các loại hình doanh nghiệp ở nớc ta .vì vậy
việc đào tạo lao động là yêu cầu vô cùng quan trọng ,rất nhiều công
8
nhân và quản lí đã và đang ra nớc ngoài học tập và các doanh nghiệp
cũng học tập lẫn nhau .
Thứ ba là việc khen thởng tổ chức các hoạt động về tinh thần giúp ng-
ời lao động hăng say trong công việc từ đó nâng cao năng suất lao
động .Các hình thức khen thởng đang đợc thực hiện ở các doanh nghiệp
các cá nhân thành viên có thành tích tốt đều đợc thởng xứng đáng góp
phần nâng cao trong trong xí nghiệp , công ty , các cuộc thi các cá nhân
sản xuất giỏi, nâng cao bậc thợ đợc tổ chức thờng xuyên .
Nhờ có chính sách đào tạo lao động nhiều doanh nghiệp đã đạt đợc
những thành công to lớn, góp phần không nhỏ trong chiến lợc sản xuất
kinh doanh cũng nh chiếnlợc cạnh tranh của mình .
4.2) Đầu t vào tài sản cố định, đổi mới máy thiết bị, công nghệ ở
doanh nghiệp .
Công nghệ có thể hiểu là tập hợp các công cụ phơng tiện dùng để biến
đổi các nguồn lực sản xuâts thành phẩm nhằm mục đích sinh lời
Công cụ phơng tiện ở đây không chỉ là phơng tiện vật chất của sản xuất
mà còn là bất kỳ công cụ và bí quyết có liên quan vào dùng để chế tạo,
sử dụng công cụ vật chất đó để thực hiện các hoạt động biến đổi công
nghệ gồm hai phần : phần cứng và phần mềm, phần cứng của công nghệ
là máy móc thiết bị, công cụ Phần mềm của công nghệ là kỷ năng bí
quyết, công nghệ kinh nghiệm quản lý . Nh vậy khái niệm bao hàm có
máy móc thiết bị và kỷ năng ,bí quyết công nghệ kinh nghiệm quản lý
đầu t đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ là một hình thức của đầu t
phát triển nhằm thực hiện hoá dây chuyền công nghệ và trang thiết bị
tăng năng lực sản xuất kinh doanh cũng nh khả năng cạnh tranh của sản
phẩm thông qua việc cải tiến đổi mới nâng cao chất lợng sản phẩm hàng
hoá dịch vụ . Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng đòi hỏi ngày càng
cao cũng nh đối phó với các đối thủ cạnh tranh tạo chỗ đứng vững chắc
9
trên thị trờng thì doanh nghiệp không còn con đờng nào khác là phaỉ
nâng cao chất lợn sản phẩm của mình hạ giá thành để nâng cao khả
năng cạnh tranh đồng thời tăng năng suất lao động , cải tiến và phát
triển các loại hàng hoá dịch vụ mới , để thoả mãn những đòi hỏi của thị
trờng vấn đề này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đầu t vào đổi mới máy
móc thiết bị và công nghệ .
Việc đầu t đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ ở các doanh nghiệp
cần xem xét các vấn đề sau :
Thứ nhất là : vòng đời của máy móc thiết bị và công nghệ .
Chu kỳ phát triển của máy móc thiết bị và công nghệ nh sau : xuất
hiện, tăng trởng, trởng thành, bảo hoà, chu kỳ đó gọi là vòng đời của
máy móc thiết bị. Đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ cũng phải căn
cứ vào vòng đời này để quyết định thời điểm đầu t thích hợp nhằm đảm
baỏ hiệu quả của đồng vốn.
Thứ hai là : phân tích môi trờng kinh doanh .
- Phần lớn máy móc thiết bị công nghệ chủ yếu phải nhập từ nớc ngoài
hoặc qua chuyển công nghệ nên cần phải phân tích môi trừơng quốc tế
nh các vấn đề về pháp luật , quyền sở hữu bằng phát minh sáng chế ,
chuyên gia công nghệ Bên cạnh đó cần phải xem xét phân tích môi tr-
ờng văn hoá nh phong tục tập quán , định chế xã hội của nớc có công
nghệ xuất khẩu. Các vấn đề về hệ thống chính trị, các chính sách nh
chính sách thơng mại , quan hệ kinh tế đối ngoại cũng cần xem xét một
cách kỹ lỡng .
- Phân tích môi trờng kinh tế quốc dân cần chủ động đối với các yếu tố
kinh tế , chính trị xã hội , điều kiẹn tự nhiên , nắm bắt đợc thực trạng
nền kinh tế đang ở giai đoạn này , tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu ? lãi suất
ngân hàng là bao nhiêu ? phải dự đoán đợc xu hớng tiêu dùng và thị
hiếu của dân c thông qua các hoạt động nghiên cứu thị trờng , đồng thời
10
phải nghiên cứu các tác động của MMCN đến ô nhiểm môi trờng cũng
nh tác động của tự nhiên đến máy móc thiết bị và công nghệ sản xuất .
- Phân tích môi trờng ngành và nội bộ ngành .
Tập trung và tìm hiểu xem có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh tiềm lực và
khả năng của họ nh thế nào, sản phẩm của họ đóng vai trò nh thế nào
đối với ngời tiêu dùng, họ đang sử dụng máy móc thiết bị công nghệ
nào .
Thứ ba là : Phân tích thực trạng nội bộ doanh nghiệp :
- Phân tích nhóm nhân tố liên quan đến nguồn nhân lực : bao gồm :
+ Trình độ nghề nghiệp của công nhân sản xuất trực tiếp .
+ Trình độ của cán bộ lãnh đạo , nhất là năng lực lãnh đạo kỹ thuật .
- Phân tích vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng :
+ Nguồn tài chính là vấn đề cần chú ý lựa chọn mục tiêu vừa phải và
có hớng đi phù hợp .
+ Cần xem xét quy mô vốn có thể huy động và đặc điểm kinh tế - kỹ
thuật của mỗi ngành .
- Xem xét các điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện có hoặc có các biện pháp
bổ xung thích hợp với máy móc thiết bị và công nghệ dự kiến sẽ lựa
chọn .
Thứ t là : phân tích các yếu tố liên quan đến máy móc thiết bị và công
nghệ .
- Xem xét xu hớng lâu dài của máy móc thiết bị và công nghệ để đảm
bảo tránh sự lạc hậu hoặc khó khăn gây trở ngại cho việc sử dụng máy
móc thiết bị ( khan hiếm về nguyên liệu hoặc vật liệu mà máy móc thiết
bị sử dụng ) trong khi cha thu hồi đủ vốn .
- Lựa chọn máy móc thiết bị mà các dụng cụ thay thế sẵn có trong nớc
hoặc là đợc đảm bảo chắc chắn có phụ tùng thay thế .
11
- Máy móc công nghệ phải lựa chọn loại có nhiều nguồn cung cấp để
tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp để mua đợc công nghệ với
giá phải chăng, tạo thế chủ động cho hoạt động sau này .
- Xem xét toàn diện khía cạnh kinh tế kỹ thuật của máy móc thiết bị và
công nghệ để lựa chọn công nghệ thích hợp, tối u với điều kiện của
doanh nghiệp .
Thứ năm là , phân tích các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả đầu t đổi mới máy
móc thiết bị và công nghệ .
- Giảm bớt cờng độ lao động, các công việc nặng nhọc, thay đổi cơ cấu
lao động trong doanh nghiệp theo hớng tăng tỷ lệ lao động có chuyên
môn kỹ thuật, giảm tỷ lệ lao động tay nghề thấp, không có trình độ
nghiệp vụ .
- Tác động đến cơ cấu tổ chức cũng nh tổ chức sản xuất của doanh
nghiệp theo hớng tinh gọn, năng động, và hiệu quả .
- Cải thiện môi trờng lao động theo hứơng giảm dần các yếu tố và khu
vực độc hại, phát triển công nghệ sạch
- Mở rộng thị trờng theo hớng có nhiều bạn hàng mới và thị phần đợc
mở rộng, đáp ứng đợc nhiều đòi hỏi khắt khe và thờng xuyên thay đổi
của thị trờng .
- Thực hiện đợc mục tiêu trong chiến lợc chơng trình phát triển kinh tế
xã hội của đất cũng nh các ngành lĩnh vực mà doanh nghiệp đang tham
gia kinh doanh
4.3) Đầu t vào tài sản vô hình khác .
Đầu t vào tài sản vô hình có thể hiểu nh sau : Đó chính là đầu t vào
nâng cao trình độ tay nghề, phơng pháp quản lý, bí quyết công nghệ
nghiên cứu thị trờng, các phơng pháp khuyến mại
ở đây chỉ đề cập một số nội dung chủ yếu nhất :
* Đầu t cho nghiên cứu và triển khai ( R&D)
12
Trớc hết cần phải nói đến đó là đầu t cho nghiên cứu và triển khai cho
các doanh nghiệp
Đầu t nghiên cứu khoa học công nghệ là lĩnh vực đầu t không thể thiếu
đợc của các công ty kinh doanh nói chung . Nghiên cứu khoa học và
công nghệ giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các công ty trong sản
xuất kinh doanh, bảo đảm sức mạnh và vị trí cạnh tranh của công ty trên
thị trờng hiện tại cũng nh trong tơng lai . Hoạt động đầu t cho nghiên
cứu khoa học và công nghệ đợc thực hiện dới hình thức đầu t cho nghiên
cứu triển khai thờng gắn với chiến lợc kinh doanh của công ty, góp phần
thực hiện những mục tiêu ( Ngắn hạn hoặc dài hạn ) của công ty . Tuy
nhiên nhu cầu, khả năng và quy mô đầu t nghiên cứu và triển khai của
mỗi công ty có sự khác nhau
Mục đích của các chơng trình và dự án R&D không chỉ dừng lại ở
dạng nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu nhằm tăng chất lợng của sản
phẩm , tạo nên sản phẩm có đặc điểm nổi bật hơn , mà còn tập trung
nghiên cứu tìm kiếm , phát triển kỹ thuật và công nghệ mới nhất cho
công ty có thể nói R&D là phần không thể thiếu đợc trong các hoạt
động của công ty . đầu t vào R&D là một trong những yếu tố giúp các
công ty giảm đợc các chi phí liên quan đến sản xuất kinh doanh
Nhu cầu đầu t nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp đã đợc
xác định trên cơ sở phân tích những mặt mạnh yếu và các cơ hội của
công ty và khả năng tài chính của công ty . Dựa vào phân tích những
mặt mạnh yếu và các cơ hội của công ty ngời ta có thể xác định đợc liêụ
công ty có nhu cầu đầu t cho nghiên cứu và triển khai hay không và cần
phải tập trung đầu t cho các lĩnh vực, cho các hoạt động nào của công
ty. Nghiên cứu khả năng tài chính của công ty sẽ cho phép xác định đợc
khả năng và quy mô đầu t nghiên cứu triển khai của bản thân công ty
đó. Quy mô đầu t nghiên cứu triển khai của các công ty không những
13
phụ thuộc vào khả năng tài chính của công ty mà còn phụ thuộc vào
hàng loạt các nhân tố nh :
- Quy mô sản xuất kinh doanh của công ty : Quy mô sản xuất kinh
doanh càng lớn thì khả năng, quy mô đầu t nghiên cứu triển khai càng
lớn
- Cơ hội về đổi mới kỹ thuật và các cơ hội trong ngành : những ngành
có nhiều cơ hội đổi mới công nghệ và kỹ thuật đòi hỏi các công ty trong
ngành đó phaỉ tích cực đầu t cho nghiên cứu nắm bắt kịp thời các cơ hội
về kỹ thuật và công nghệ của ngành .
Khi đánh giá hiệu quả của nghiên cứu triển klhai các doanh nghiệp th-
ờng dựa trên một số quan điểm sau :
Thứ nhất là, hiệu quả đầu t nghiên cứu và triển khai phải đợc xem xét
đánh giá toàn diện, về các mặt tài chính kinh tế xã hội, môi trờng
Thứ hai là, hiệu quả đầu t nghiên cứu và triển khai vừa có thể lợng hoá
đợc vừa có thể không lợng hoá đợc. Do đó kết quả của đầu t cho nghiên
cứu và triển khai có thể đợc thể hiện dới dạng hiện hoặc dạng ẩn tuỳ
theo dự án, chơng trình nghiên cứu .
Tóm lại, có thể nói đầu t cho nghiên cứu triển khai đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Các chơng
trình và dự án R&D gắn chặt với chiến lợc kinh doanh giúp các doanh
nghiệp đạt đợc các mục tiêu ngắn hạn cũng nh dài hạn về kinh tế cũng
nh các ảnh hởng khác .
* Đầu t cho việc nghiên cứu thị trờng :
Thứ nhất, đầu t cho việc nghiên cứu thị trờng của doanh nghiệp trớc
hết là nghiên cứu khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp .
Có thể nói cạnh tranh là một đặc tính cơ bản nhất của thị trờng , sẽ
không có thị trờng nếu không có cạnh tranh, trong môi trờng cạnh
tranh hoàn hảo mục tiêu của doanh nghiệp, ngời tiêu dùng là tối đa hoá
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét