Thứ Năm, 17 tháng 4, 2014

Tổ CHứC CÔNG TáC Kế TOáN VậT LIệU Và CÔNG Cụ, DụNG Cụ TạI Xí NGHIệP GạCH NGóI HồNG THáI


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tổ CHứC CÔNG TáC Kế TOáN VậT LIệU Và CÔNG Cụ, DụNG Cụ TạI Xí NGHIệP GạCH NGóI HồNG THáI": http://123doc.vn/document/554968-to-chuc-cong-tac-ke-toan-vat-lieu-va-cong-cu-dung-cu-tai-xi-nghiep-gach-ngoi-hong-thai.htm


a Chức năng của các phòng ban trong bộ máy quản lý của xí nghiệp
- Giám đốc: Vừa đại diện cho Nhà nớc, vừa đại diện cho công nhân, Giám
đốc quản lý xí nghiệp theo chế độ một thủ trởng, có quyền quyết định việc điều
hành hoạt động của xí nghiệp theo đúng chế độ, chính sách, pháp luật của Nhà n-
ớc, chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Giám đốc
trực tiếp chỉ đạo khu vực sản suất, phòng kế toán, thống kê, phòng tổ chức và điều
hành toàn xí nghiệp.

- Phó giám đốc: Có trách nhiệm tổ chức tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp quản lý
phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
xí nghiệp khi giám đốc vắng.

- Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ bố trí, phân công lao động trong
phạm vi xí nghiệp, giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên,
chăm lo đời sống tinh thần văn minh, trong sạch, trực tiếp điều hành tổ bảo vệ, tổ
nhà ăn, nhà trẻ, tham gia xây dựng, giáo dục, phổ biến nội quy, quy chế làm việc,
sinh hoạt, hớng dẫn cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp, thực hiên nghiêm
5
5
Giám đốc
Phó Giám đốc
Giám đốc
Phòng
Tổ chức
Phòng
Kế toán
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Kinh doanh
Đội
xe - máy
Phân xưởng
ra lò
Phân xưởng
nung sấy
Phân xưởng
tạo hình
Tổ
tạo
hình
1
Tổ
tạo
hình
2
Tổ
đảo
cáng
Tổ

khí
tạo
hình
Tổ xếp
goòng
Tổ lò Tổ
than
Tổ

khí
nung
sấy
Tổ
ra

Tổ
bốc
xếp
Tổ
khai
thác
Tổ vận
chuyển
chỉnh chủ trơng, chính sách, pháp luật của Nhà nớc và quy chế, nội quy của xí
nghiệp.

- Phòng kinh doanh có nhiệm vụ giao dịch, tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm cho
xí nghiệp, thực hiện chức năng Marketing, mở rộng mạng lới tiêu thụ, quảng cáo
sản phẩm của xí nghiệp, cung cấp thông tin cho Giám đốc về giá cả thị trờng vật
liệu xây dựng, để xây dựng kế hoạch sản xuất, cung ứng các loại vật t phục vụ sản
xuất kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ giám sát và đảm bảo chất lợng, kỹ thuật của
sản phẩm, cung cấp thông tin cho Giám đốc để xây dựng kế hoạch sản phẩm sản
xuất, kích thớc, mẫu mã để đáp ứng yêu cầu của thị trờng.
- Phòng kế toán, thống kê: Thực hiện cả ba chức năng: Kế hoạch, kế toán,
thống kê và lao động tiền lơng, chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc xí nghiệp.
Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch biện pháp và kế hoạch pháp lệnh về sản
xuất, cung ứng vật t, kế hoạch tài chính thực hiện công tác quản lý tài chính,
thông tin kinh tế, tính toán, phản ánh ghi chép đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong kỳ của xí nghiệp. Cung cấp các thông tin về chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm kịp thời, chính xác, phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc
đợc chính xác.
b Đặc điểm tổ chức sản suất của xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái

b.1. Phân xởng tạo hình: đợc chia thành 4 tổ:
- Hai tổ tạo hình: có nhiệm vụ sản xuất ra gạch mộc (bán thành phẩm) chịu
trách nhiệm từ khâu đa đất vào máy cấp liệu đến khi gạch mộc đợc xếp theo quy
định trong nhà cáng kính.
- Tổ đảo cáng: Có nhiệm vụ đảo cho gạch mộc khô đều và thu gom gạch
khô vào nơi quy định.
- Tổ cơ khí tạo hình: Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dỡng các thiết bị tạo hình
và các thiết bị liên quan thuộc phân xởng tạo hình.
b.2. Phân xởng nung sấy: Đợc chia thành 4 tổ:
- Tổ xếp goòng: Có nhiệm vụ vận chuyển gạch mộc khô từ trong nhà cáng
kính xếp lên goòng theo đúng kỹ thuật và quy trình công nghệ.
- Tổ lò: Có nhiệm vụ vào lò và ra lò, phụ trách từ khâu gạch mộc ở trên
goòng, vào hầm sấy, vào lò Tuynel đến khi gạch ra lò thành phẩm (gạch chín).
6
6
- Tổ than: Có nhiệm vụ nghiền than, vận chuyển than pha và gạch mộc ở
khâu tạo hình và vận chuyển lên lò phục vụ cho công việc nung sản phẩm.
- Tổ cơ khí nung sấy: Có nhiệm vụ bảo dỡng, sửa chữa toàn bộ hệ thống
máy móc thiết bị khu vực lò nung, hầm sấy và các thiết bị thuộc sự quản lý của
phân xởng mình.
b.3.Phân xởng ra lò: Đợc chia thành 2 tổ:
- Tổ ra lò: Có nhiệm vụ vận chuyển thành phẩm từ trên goòng đến xếp theo
quy đinh trong khu vực kho thành phẩm, vệ sinh toàn bộ goòng ra lò và khu vực
kho thành phẩm.
- Tổ bốc xếp: Có nhiệm vụ bốc xếp gạch lên phơng tiện của ngời mua hàng,
xuống gạch khi khách hàng có nhu cầu, vệ sinh khu vực bốc xếp sản phẩm.
b.4.Đội xe, máy: Đợc chia thành 2 tổ:
- Tổ khai thác đất: Đợc trang bị một máy xúc, một máy ủi, một ô tô bò
Mazben có nhiệm vụ khai thác vận chuyển đất từ vùng nguyên liệu của xí nghiệp.
- Tổ xe vận chuyển: Có nhiệm vụ vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ. Phụ
trách đội xe là đội trởng, có nhiệm vụ nh quản đốc phân xởng.
4 Tình hình chung về công tác kế toán của xí
nghiệp gạch ngói hồng thái.
a Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái.
b Chức năng và nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế toán trong xí nghiệp
- Trởng phòng kế toán: Có nhiệm vụ phụ trách chung, kiểm tra các công việc
của nhân viên văn phòng. Hàng ngày duyệt các chứng từ nhập, xuất, thu, chi,
vay quan hệ với ngân hàng và các cơ quan có liên quan. Trực tiếp phụ trách
phần hành kế toán ngân hàng và kế toán tài sản cố định.
7
7
Trưởng phòng
Kế toán
Kế toán
tiền lư
ơng bảo
hiểm xã
hội
Kế toán
vật tư
công cụ
dụng cụ
Kế toán
tổng hợp
kế toán
tiền mặt
Kế toán
bán
hàng,
công nợ
Quỹ
tiền
mặt
Kho thành
phẩm, vật
tư, công
cụ, dụng
cụ
- Kế toán vật t, công cụ lao động nhỏ: Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn mua
hàng, dự trù vật t, giấy xin cấp vật t đã đợc duyệt tiến hành viết phiếu nhập, xuất
vật t, giám sát việc sử dụng vật t. Hàng ngày mở sổ chi tiết vật t theo dõi tình hình
nhập xuất tồn các loại nguyên vật liệu, công cụ lao động nhỏ, lập bảng kế toán
phân loại lên chứng từ ghi sổ chuyển cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán tiền lơng, bảo hiểm xã hội: hàng ngày xác định số lao động đi làm,
tiến hành nghiệm thu sản phẩm từng tổ, từng phân xởng, xác định số công phát
sinh, tiến hành tính công cho từng tổ và lơng bình quân một ngời trong tổ (theo
phiếu nghiệm thu sản phẩm, số lơng lao động và định mức đơn giá tiền lơng cho
từng bộ phận).
- Mở sổ theo dõi tiền lơng (thanh toán với công nhân viên) cho từng tổ, cuối
kỳ lập bảng tiền lơng phải trả công nhân viên trong kỳ, tính trích BHXH của công
nhân viên, phân bổ vào các đối tợng chịu chi phí, cuối kỳ lập báo cáo thống kê.
- Kế toán tổng hợp, kế toán tiền mặt: hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã
đợc duyệt tiến hành viết phiếu thu chi và định khoản các tài khoản theo đúng nội
dung kinh tế phát sinh.
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ của kế toán viên tập hợp, đăng ký
vào sổ đăng ký chứng từ, sổ cái. Cuối kỳ lập bảng cân đối phát sinh, đối chiếu với
các báo cáo chi tiết của các kế toán khác. Tổng hợp chi phí sản xuất, tính toán giá
thành sản phẩm, lập báo cáo kế toán, báo cáo tài chính định kỳ.
- Kế toán bán hàng, công nợ: Hàng ngày viết phiếu bán hàng, thu tiền, mở sổ
theo dõi công nợ phải trả, phải thu của khách hàng. Lập bảng kê phân loại, lên
chứng từ ghi sổ cuối kỳ, lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho, tính thuế VAT, theo dõi,
đốc thúc, thu tiền công nợ.
- Thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký
thành phần (ngời chịu trách nhiệm pháp lý và ngời chịu trách nhiệm vật chất) tiến
hành đối chiếu với kế toán tiền mặt.
- Thủ kho thành phẩm - vật t - công cụ lao động: Hàng ngày căn cứ vào
phiếu nhập, xuất đã đợc duyệt, tiến hành các nghiệp vụ nhập xuất thành phẩm,
nguyên vật liệu, công cụ lao động, mở thẻ kho theo dõi Nhập - Xuất - Tồn kho các
loại thành phẩm, nguyên vật liệu, công cụ lao động nhỏ về mặt số lợng, cuối kỳ
tiến hành đối chiếu với kế toán vật t và kế toán bán hàng về mặt số lợng.
5 - sổ sách kế toán của xí nghiệp gạch ngói hồng thái
Hình thức ghi sổ kế toán của xí nghiệp áp dụng là:Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ về hình thức tổ chức kế toán của xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái
8
8
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Sổ và thẻ chi tiết
Sổ cái
Sổ cân đối
phát sinh
Bảng tổng hợp
cân đối
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú:


Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán lập
chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái, các
chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng đối chiếu, khoá sổ, tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và lập bảng cân đối đối chiếu phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
- Đối chiếu kiểm tra. Tổng số phát sinh Nợ = Tổng số phát sinh Có.
- Tổng d Nợ = Tổng d Có của các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải
bằng nhau.
Phần II
Thực trạng chung về công tác hạch toán
kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
tại xí nghiệp gạch ngói hồng thái
9
9
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi hàng ngày
1 - Đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán vật liệu công
cụ dụng cụ tại xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái.
a - Đặc điểm, yêu cầu.
Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái là một doanh nghiệp sản suất gạch. Vì vậy
các nguyên liệu vật liệu chủ yếu là: Than bùn, than cám và đất sét.

Các nguyên liệu phụ, nhiên liệu: Than tổ ong, xăng, dầu diegen, dầu nhớt HĐ 40 +
50, dầu công nghiệp 90, dầu CS 32 mỡ IC 2, mỡ chịu nhiệt,
Các công cụ lao động: Khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động, găng tay, xẻng, xe
cải tiến,
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh đợc tiến hành thuận lợi
nhanh chóng, thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao chất lợng sản phẩm cũng là cơ sở để tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp thì
phải quản lý chặt chẽ, thu mua, vận chuyển, bảo quản, sử dụng vật t. Mặt khác, tổ
chức quản lý tốt vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ hạn chế đợc h hỏng, hao hụt, làm
giảm bớt những rủi ro thiệt hại trong sản xuất.
b Nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Tổ chức ghi chép, phân loại và tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ, kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch thu mua vật t và tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất.
Tổ chức áp dụng đúng đắn các phơng pháp về kỹ thuật, hạch toán vật liệu,
hớng dẫn, kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ chế độ hạch
toán ban đầu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ), mở sổ và thẻ kế toán chi tiết,
thực hiện kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ đúng chế độ, theo đúng phơng pháp
quy định nhằm bảo đảm sự thống nhất trong công tác kế toán, tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo trong doanh nghiệp.
Tính toán, xác định chính xác số lợng, giá thị vật t từ thực tế đa vào sử dụng và
số liệu đã tiêo hao để từ đó phân bổ chính xác giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ đã
tiêo hao vào các đối tợng sử dụng, tức là tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các bộ phận, đơn vị sử dụng vật liệu, công cụ, dụng cụ.
10
10
2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ tại xí nghiệp gạch ngói hồng thái
a Chứng từ.
Hiện nay xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái chủ yếu nhập kho Nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ từ mua ngoài do đó giá thực tế Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đợc xác định nh sau:
Giá thực tế nhập = Giá mua trên + Thuế NK + CF thu CK, GG
kho 152,153 hoá đơn (nếu có) mua, v/c HBBT Lại
Với Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ xuất kho theo giá thực tế:
Giá thực tế = Giá thực tế đơn vị 152, 153 x Số lợng 152,153 XK trong kỳ
152,153 XK NK theo từng lần nhập thuộc từng lần nhập
Trớc khi nhập kho Nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ để đảm bảo tính pháp
lý cho quá trình nhập kho thì kế toán phải căn cứ vào các Hoá đơn (GTGT),
(Chứng từ gốc), Sau đó mới căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào phiếu Nhập
kho (Mẫu số 01 - VT), Xuất kho (Mẫu số 02 - VT)

11
11
Sau đây là mẫu Hoá đơn (GTGT) mà hiện nay Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái
đang sử dụng.
Biểu số 1a: Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: (Giao khách hàng) Mẫu số 01 GTKT 3LL
Ngày 15 tháng 10 năm 2002 DU/01 - B
Đơn vị bán hàng: Công ty Thơng mại Tiền Phong
Địa chỉ: Bắc giang. Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Thế Điền.
Đơn vị: Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái.
Địa chỉ: Bắc giang. Số TK:
Hình thức thanh toán: Thanh toán chậm. Mã số: 2400152089 1
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Than cám 6 Tấn 143,368 247.619 35.500.640
Cộng tiền hàng 35.500.640
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT 1.775.032
Tổng số tiền thanh toán 37.275.672
Số tiền viết bằng chữ: Ba mơi bảy triệu, hai trăm bảy mơi năm nghìn, sáu trăm
bảy hai đồng
Ngời mua hàng kế toán trởng thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thế Điền Nguyễn Hoài Thu Hà Huy Phơng

Căn cứ vào hoá đơn mua hàng (biểu số 1a), kế toán. Làm căn cứ để viết
phiếu nhập kho. Trớc khi viết phiếu nhập kho thì hai bên làm biên bản giao nhận
12
12
vật t. Việc kiểm nhận do thủ kho thực hiện. Cơ sở kiểm nhận là hoá đơn của ngời
cung cấp.
Biểu số 2a:
Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
biên bản
giao nhận vật t
Hôm nay vào hồi: 10h ngày 15 tháng 10 năm 2002
I. Đại diện bên giao.
1. Ông: Triệu Đăng Công ty th ơng mại Tiền Phong Bắc giang.
II. Đại diện bên nhận
1. Ông: Lê Hiền
2. Ông: Dơng Văn Hồng - Thủ kho.
3. Bà: Nguyễn Thị Hồi - Vật t.
Cùng nhau kiểm tra giao nhận số lợng, chất lợng vật t cụ thể nh sau:
III. Số lợng, chủng loại: Than cám 6.
22. Chuyến ô tô = 143,368 tấn.
(Một trăm bốn mơi ba tấn, ba trăm sáu mơi tám kg)
IV. Chất lợng: đảm bảo.
Chúng tôi cùng nhau thống nhất ký giao nhận.
Đại diện bên giao Vật t Bảo vệ Thủ kho

Triệu Đăng Nguyễn Thị Hồi Lê Hiền Dơng Văn Hồng

Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và biên bản giao nhận vật t, kế toán vật t viết phiếu
nhập kho theo số vật liệu thực tế.
13
13
Biểu số 3a:
Đơn vị: Xí nghiệp phiếu nhập kho Mẫu số 01 - VT
gạch ngói Hồng Thái Ngày 15 tháng 10 năm 2002 (QĐ số1141
Địa chỉ: Bắc Giang Nợ: TK 152 TC/QĐ/CĐKT ngày
Có: TK 331 1 - 11 - 1995 BTC
Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Thế Điền
Theo hợp đồng số: 18 - ngày 15 tháng 01 năm 2002
Nhập tại kho: Vật liệu chính.
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật t

số
Đơn
vị
Số lợng
Theo
CT
Thực
nhập
1 Than cám 6 Tấn 143.368 143.368 247.619 35.500.640
Cộng tiền hàng 35.500.640
Thuế 5% 1.772.032
Cộng 37.275.672
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mơi bảy triệu, hai trăm bảy mơi năm
nghìn, sáu trăm bảy mơi hai đồng
Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Ngời giao hàng Thủ kho Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thế Điền Đặng Nam Triệu Đăng Dơng Văn Hồng Hà Phong
Biểu số 1b:
Hoá đơn bán hàng Mẫu số: 02 - GTGT 3 LL
Liên 2: (Giao khách hàng) BX/01 - B
Ngày 27 tháng 10 năm 2002
14
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét