Thứ Sáu, 18 tháng 4, 2014

hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng công trình 56


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng công trình 56": http://123doc.vn/document/1055284-hoan-thien-cong-tac-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai-cong-ty-xay-dung-cong-trinh-56.htm


Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
không có lợi, phải giao tất cả khối lợng công việc cho cả nhóm hoàn thành trong thời gian
nhất định. Bao gồm:
- Trả lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
- Trả lơng khoán quỹ lơng
- Trả lơng khoán thu nhập
1.1.3 Nội dung quỹ lơng và các khoản trích theo lơng
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động
mà doanh nghiệp quản lý, sử dụng kể cả lao động trong và ngoài danh sách.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp gồm những khoản: tiền lơng tính theo thời gian, tiền
lơng tính theo sản phẩm, tiền lơng khoán,tiền lơng trả cho ngời lao động tạo ra sản phẩm
hỏng trong phạm vi chế độ quy định, tiền lơng trả cho ngời lao động ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
Bên cạnh việc trả lơng để bồi hoàn sức lao động mà ngời lao động bỏ ra, trả thởng để
khuyến khích ngời lao động thì doanh nghiệp còn xây dựng các quỹ trợ cấp thuộc phú lợi
xã hội gồm: BHXH, BHYT.Ngoài ra doanh nghiệp còn có nguồn KPCĐ dùng cho hoạt
động công đoàn hàng tháng. Việc hình thành các quỹ này thể hiện sự quan tâm của toàn thể
xã hội cũng nh của doanh nghiệp đối với ngời lao động. Với các quỹ này ngời lao động đợc
chăm lo về đời sống vật chất, tinh thần để yên tâm sản xuất.Các quỹ này đợc hình thành
một phần do ngời lao động đóng góp, phần còn lại đợc tính vào chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp. Đây là các khoản trích theo lơng gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.2 Nội dung của công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tiền lơng là một trong những hình thức kích thích lợi íh vật chất đối với ngời lao
động. Tổ chức tiền lơng trong doanh nghiệp công bằng, hợp lý sẽ tạo ra không khí cởi mở
giữa ngời lao động, hình thành khối đoàn kết thống nhất, một ý chí vì sự nghiệp phát triển
doanh nghiệp và ngời lao động tích cực làm việc một cách nhiệt tình, hăng say. Nh vậy, tổ
chức công tác tiền lơng có một vai trò rất to lớn. Và để thực hiện đợc vai trò này, kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng có những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ thời gian và kết quả lao động của CNV. Tính
toán đúng, cụ thể, đầy đủ kịp thời tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho ngời lao động.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
5
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Phân bổ chi phí nhân công theo đúng đối tợng lao động, quản lý chặt chẽ việc sử dụng chi
tiêu quỹ lơng.
-Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xởng,bộ phận sản xuất kinh
doanh
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng
- Phân tích tình hình quản lý và sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công, năng
suất lao động, đề ra các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để và có hiệu quả mọi tiềm
năng sẵn có trong doanh nghiệp.
1.2.2 Kế toán tiền lơng
1.2.2.1 Kế toán chi tiết tiền lơng
a) Về số lợng lao động
Số lợng lao động của doanh nghiệp đợc phản ánh trên sổ sách dựa vào số lợng hiện có
của doanh nghiệp bao gồm: số lợng lao động theo nghề nghiệp công việc, theo trình độ tay
nghề, cấp bậc kĩ thuật, cả lực lợng lao động trực tiếp, gián tiếp và lao động thuộc khu vực
khác ngoài sản xuất.
Hạch toán số lợng lao động là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến động
tăng, giảm số lợng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ tính lơng phải
trả và các chế độ khác cho ngời lao động.Việc hạch toán số lợng lao động đợc hạch toán
trên cơ sở danh sách lao động của doanh nghiệp và sổ sách lao động của từng bộ phận. Sổ
sách này do phòng tổ chức lao động lập theo mẫu quy định và đợc lập thành 2 bản, 1 bản
do phòng tổ chức lao động quản lý, 1 bản do phòng kinh tế quản lý.
Khi nhận đợc chứng từ trên phòng lao động, kế toán phải ghi chép kịp thời, đầy đủ
vào sổ sách lao động của doanh nghiệp, từng phòng ban, tổ sản xuất, đơn vị.
b) Về thời gian lao động
Việc theo dõi kịp thời,chính xác thời gian lao động của từng ngời là cơ sở giúp doanh
nghiệp tính lơng phải trả cho ngời lao động đợc chính xác.
Hạch toán thời gian lao động phản ánh số ngày công, số giờ làm việc thực tế, số giờ
ngừng sản xuất, nghỉ việc của từng lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phòng ban trong
doanh nghiệp.
Chứng từ hạch toán thời gian lao động gồm: bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ,
phiếu nghỉ hởng BHXH.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
6
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
c) Về kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động là việc ghi chép kịp thời, chính xác số lợng, chất lợng sản
phẩm của từng công nhân hoặc từng tập thể công nhân. Từ đó tính lơng tính thởng và kiểm
tra sự phù hợp của tiền lơng phải trả với kết quả lao động thực tế, tính toán xác định năng
suất lao động, kiểm tra tình hình thực hiện định mức lao động của từng ngời, từng bộ phận
và của cả doanh nghiệp.
Để tổng hợp kết quả lao động tại mỗi phòng, bộ phận sản xuất, nhân viên hạch toán
phân xởng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động do các tổ gửi đến hàng ngày, nhân viên
hạch toán phân xởng ghi kết quả lao động của từng ngời , từng bộ phận vào sổ và cộng sổ,
lập báo cáo kết quả lao động gửi cho các bộ phận quản lý liên quan. Phòng kế toán doanh
nghiệp cũng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả lao động chung
toàn doanh nghiệp.
1.2.2.2 Kế toán tổng hợp tiền lơng
a) Chứng từ, tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động và các khoản thanh toán cho ngời
lao động nh tiền lơng, các khoản phụ cấp và tiền thởng theo thời gian và hiệu quả lao động
kế toán sử dụng các chứng từ:
- Bảng chấm công - Mẫu số 01 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lơng - Mẫu số 02 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thởng - Mẫu số 05 - LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Mẫu số 06 - LĐTL
- Phiếu báo làm thêm giờ - Mẫu số 07 - LĐTL
Để hạch toán tiền lơng kế toán sử dụng TK 334 Phải trả công nhân viên. Đây là tài
khoản phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng,
tiền công, phụ cấp, tiền thởng và các khoản khác về thu nhập của họ. TK 334 có kết cấu
nh sau:
Bên nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lơng của ngời lao động
- Tiền lơng, tiền công và các khoản khác đã trả cho ngời lao động
- Kết chuyển tiền lơng ngời lao động cha lĩnh
Bên có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho ngời lao động. TK
334 có thể có số d bên có hoặc bên nợ:
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
7
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
- D có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho ngời lao động thực tế
phát sinh trong kỳ.
- D nợ (nếu có): số trả thừa cho ngời lao động.
TK 334 đợc mở chi tiết theo từng nội dung thanh toán( thanh toán lơng và thanh toán
khác).
b) Phơng pháp kế toán
* Hàng tháng, căn cứ vào kết quả lao động, tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ
cấp mang tính chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối tợng sử
dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271 - chi tiết phân xởng): phải trả nhận viên quản lý phân xởng.
Nợ TK 641 (6411): Phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ.
Nợ TK 642 (6421): phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: tổng số thù lao lao động phải trả
Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 622,627,641,642: tính vào chi phí (19%)
Nợ TK 334: trừ vào thu nhập của công nhận viên chức(6%)
Có TK338: tổng số kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT phải trích (Tài khoản 338 sẽ
đợc trình bày chi tiết ở phần sau)
Số tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động trong kỳ, kế toán chi ghi giống bút toán tính
ra số tiền lơng phải trả ở trên. Riêng trờng hợp số tiền ăn ca vợt qua mức quy định kế toán
ghi:
Nợ TK 431 (4312) số tiền ăn ca vợt mức quy định (phần ghi vợt quá mức lơng tối
thiểu do nhà nớc quy định đối với công chức)
Có TK334: ghi tăng số tiền ăn ca phải trả
Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thởng, kế toán ghi:
Nợ TK431 (4311): thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Có TK 334: ghi tăng số phải trả cho ngời lao động
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên (theo qui định, sau khi đóng
BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không đợc vợt quá
30% số còn lại):
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
8
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 334: tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338): thuế thu nhập phải nộp
Có TK141: số tạm ứng trừ vào lơng
Có TK 138: các khoản bồi thơng vật chất, thiệt hại
Thanh toán thù lao,tiền thởng cho công nhân viên chức:
- Nếu thanh toán bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 334: các khoản đã thanh toán
Có TK 111: thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112: thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
- Nếu thanh toán bằng vật t, hàng hóa, kế toán ghi:
BT1: ghi nhận giá vốn vật t, hàng hóa:
Nợ TK632: ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ
Có TK liên quan( 152,153,154,155 ): ghi giảm vật t hàng hóa
BT2: ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: tổng giá thanh toán(cả thuế GTGT)
Có TK 512: giá thanh toán( không có thuế GTGT)
Có TK 3331(33311): thuế GTGT đầu ra phải nộp
Cuối kỳ kế toán, số tiền công nhân đi vắng cha lĩnh đợc kết chuyển:
Nợ TK 334: ghi giảm số nợ phải trả cho ngời lao động
Có TK 338(3388): ghi tăng số phải trả khác
Khi công nhân viên lĩnh tiền lơng đó kế toán ghi:
Nợ TK338(3388) ghi giảm số phải trả khác
Có TK 111: ghi giảm quỹ tiền mặt
Đối với tiền lơng phép của công nhân trực tiếp sản xuất kế toán thực hiện các bút
toán:
- Khi trích tiền lơng phép của công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK662: ghi tăng chi phí nhân công trực tiếp
Có TK335: trích trớc tiền lơng nghỉ phép
- Khi công nhân nghỉ phép phản ánh tiền lơng phép phải trả
Nợ TK335: tiền lơng thực tế nghỉ phép phải trả
Có TK334: ghi tăng số phải trả cho ngời lao động
- Nếu số trích trớc nhỏ hơn số thực tế phải trả thì phải tính thêm vào chi phí:
Nợ TK622: ghi tăng chi phí nhân công trực tiếp
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
9
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 335: phần chênh lệch giữa tiền lơng phép trích trớc và tiền lơng phép thực tế
- Nếu số trích trớc lớn hơn số thực tế phải trả thì ghi giảm chi phí
Nợ TK 335: phần chênh lệch giữa tiền lơng phép trích trớc về tiền lơng phép thực tế
Có TK 622: ghi giảm chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3 Kế toán các khoản trích theo lơng
1.2.3.1 Chứng từ tài khoản sử dụng
Kế toán các khoản trích theo lơng sử dụng chủ yếu các chứng từ:
- Phiếu nghỉ ốm hởng BHXH - Mẫu số 03- LĐTL
- Danh sách ngời lao động hởng BHXH- Mẫu số 04- LĐTL
- Biên bản điều tra tai nạn lao động - Mẫu số 09 - LĐTL
Tài khoản sử dụng là TK 338 phải trả, phải nộp khác. Dùng để phản ánh các khoản
phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên
về KPCĐ, BHXH, BHYT, doanh thu cha thực hiện, các khoản khấu trừ vào lơng, giá trị tài
sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mợn tạm thời, các khoản nhận kí quỹ, kí cợc ngắn hạn
của phía đối tác, các khoản thu hộ, giữ hộ
+ Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa
- Kết chuyển doanh thu cha thực hiện vào doanh thu bán hàng tơng ứng kỳ kế toán
- Các khoản đã trả đã nộp khác
+ Bên có:
- Trích KPCĐ, BHXH,BHYT theo tỷ lệ
- Tổng số doanh thu cha đợc thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải đợc hoàn lại
Tái khoản 388 có thể có số d bên nợ hoặc bên có:
- D có: số tiền còn phải trả,phải nộp và giá trị tài sản chờ xử lý
- D nợ (nếu có): số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh toán
Tài khoản 388 chi tiết làm 6 tài khoản cấp 2
3381: tài sản thừa chờ giải quyết
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
10
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
3382: KPCĐ
3383: BHXH
3384: BHYT
3387: doanh thu cha thực hiện
3388: phải nộp khác
1.2.3.2 Phơng pháp kế toán
* Hàng tháng các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ đợc trích theo tỷ lệ quy định là 25%
Nợ TK 662,627,641,642: phần trích vào chi phí (19%)
Nợ TK 334: phần trừ vào tiền lơng của CNV
Có TK 338: tổng số KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích
3382: trích KPCĐ (2%)
3383: trích BHXH (20%)
3384: trích BHYT (3%)
Số BHXh trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ( ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động )
Nợ TK 338 (3383): ghi giảm quỹ BHXH
Có TK 334: ghi tăng số phải trả ngời lao động
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 (3382,3383,3384) : ghi giảm số phải nộp
Có TK 111,112 : ghi giảm quỹ tiền
Chi tiêu KPCĐ để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 338 (3382): ghi giảm quỹ KPCĐ
Có TK 111,112 : ghi giảm quỹ tiền
Trờng hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH (kể cả số vợt chi) lớn hơn số phải trả,
phải nộp đợc cấp bù, ghi:
Nợ TK 111,112: số tiền đợc cấp bù đã nhận
Có TK 338 (3382,3383): số đợc cấp bù
1.3 Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng
Công tác kế toán trong các doanh nghiệp thờng nhiều và phức tạp đòi hỏi doanh
nghiệp phải dùng nhiều loại sổ sách khác nhau, cả về phơng pháp và kết cấu nội dung hạch
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
11
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
toán, tạo thành một hệ thống sổ sách kế toán. Các loại sổ sách này đợc liên hệ với nhau một
cách chặt chẽ theo trình tự hạch toán của mỗi phần hành.Các doanh nghiệp khác nhau về
loại hình, quy mô, điều kiện kế toán sẽ hình thành cho mình một hình thức sổ sách khác
nhau. Trên thực tế doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong bốn hình thức tổ chức sổ sách
kế toán sau:
- Hình thức nhật ký - sổ cái
- Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hình thức nhật ký - chứng từ
- Hình thức nhật ký chung
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
12
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
chơng II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty xây dựng công trình 56
2.1 Khái quát chung về công ty xây dựng công trình 56
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty XDCT 56
Công ty xây dựng công trình 56 đợc thành lập lại trên cơ sở sát nhập Công ty xây
lắp 524 về công ty xây dựng công trình 56 theo quyết định số118/2003 - QĐQP ngày
09/09/2003 của Bộ trởng Bộ Quốc Phòng. Công ty là một doanh nghiệp nhà nớc, có đầy đủ
t cách pháp nhân hoạt động kinh doanh trong cả nớc. Với trên 30 năm kinh nghiệm hoạt
động xây dựng, công ty có đầy đủ kinh nghiệm và điều kiện tham gia thi công các dự án
lớn trong và ngoài Quân đội với các loại công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, các
công trình giao thông đờng bộ, cầu cống bến cảng, cấp thoát nớc, thủy lợi, sản xuất VLXD,
vận tải, đờng dây và trạm 35KVA
Trụ sở chính: 326 Lê Trọng Tấn - Khơng Mai - Thanh Xuân - Hà Nội
Công ty xây dựng công trình 56 - Bộ quốc phòng là doanh nghiệp hạng I chuyên xây
dựng cơ bản của quân đội. Với nhiều năm kinh nghiệm và truyền thống, Công ty đã thi
công nhiều dự án công trình lớn đạt chất lợng cao đợc chủ đầu t và cơ quan quản lý các cấp
đánh giá tốt. Với hàng chục huy chơng vàng chất lợng cao và cờ đơn vị chất lợng cao
ngành XDVN.
Công ty xây dựng công trình 56 có hệ thống các xí nghiệp thành viên và các đội,
công trờng trực thuộc bao gồm:
+ Xí nghiệp xây dựng 55 - Trụ sở: Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội
+ Xí nghiệp XDCT 30 - Trụ sở: Thịnh Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
+ Xí nghiệp XDCT 32 - Trụ sở: Thịnh Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
+ Xí nghiệp VLXD 897 - Trụ sở: Thị trấn Xuân Mai - Chơng Mỹ - Hà Tây
+ Các đội và các công trờng trực thuộc
Địa bàn hoạt động: trên phạm vi cả nớc
Hiện nay công ty có trên 1000 lao động trong biên chế chính thức, trong đó có
nhiều kỹ s với nhiều ngành nghề khác nhau, nhiều thợ lành nghề có tay nghề cao đáp ứng
các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật cho các công trình.Công ty xây dựng công trình 56 có đủ
các loại thiết bị phục vụ thi công xây dựng các loại công trình khác nhau.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
13
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Về công tác quản lý, tổ chức cán bộ, công ty luôn xác định công tác phát triển
nguồn nhân lực, đầu t vào con ngời là một việc quan trọng phải làm thờng xuyên.
Công ty là đơn vị nhiều năm liên tục hoàn thành mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra và của
Tổng công ty giao, hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, đời sống cán bộ công nhân viên
đảm bảo, ngày một nâng cao thể hiện ở các chỉ tiêu tổng hợp sau:
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2004, 2005, 2006
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Tài sản Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1
Tổng tài sản
Tài sản cố định
Tài sản lu động
231.865
21.269
210.596
206.673
21.919
184.754
258.082
27.961
230.121
2
Tài sản nợ
Tổng nợ phải trả
Nợ phải trả trong kỳ
208.199
208.199
182.613
182.613
232.027
232.027
3 Nguồn vốn chủ sở hữu 23.666 24.016 26.055
4 Nguồn vốn kinh doanh 22.976 23.024 23.976
5 Tổng doanh thu 174.187 179.413 265.318
6 Lợi nhuận
Lợi nhuận trớc thuế 1.879 1.974 4.667
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét