LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tiếng Việt 4 (kì 2)": http://123doc.vn/document/571819-tieng-viet-4-ki-2.htm
Luyện kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần
A- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS biết thuyết minh ND tranh bằng
1-2 câu; kể lại đợc câu chuyện, phối hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp.
- Nắm đợc ND câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác
đánh cá thông minh, mu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể đợc tiếp lời.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK phóng to
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
1. Giới thiệu chuyện: SGV trang 11
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt
lời các nhân vật.
- Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung
thần, vĩnh viễn
- GV kể lần 2 ( treo tranh minh hoạ) vừa
kể vừa chỉ tranh
- GV kể lần 3
3. Hớng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
- GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ
phóng to. Gọi HS thuyết minh.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi
về ý nghĩa chuyện.
- Gọi HS kể từng đoạn
- Thi kể chuyện trớc lớp
- Nhờ đâu bác đánh cá thắng đợc con quỷ
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để
biểu dơng.
4. Củng cố, dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ?
- Vì sao ?
- Hát
- Nghe giới thiệu
- Nghe kể chuyện
- Nghe giải nghĩa từ
- Quan sát tranh, nghe kể
- Nghe kể chuyện
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ, nói
lời thuyết minh cho 5 tranh.
- 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3
- Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý
nghĩa của chuyện. Mỗi nhóm cử 1 HS thi
kể trớc lớp .
- Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh.
- Ca ngợi bác đánh cá mu chí, dũng
cảm
- Lớp nhận xét
- HS nêu.
Thứ ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Chuyện cổ tích về loài ngời
A- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lu loát toàn bài. Đọc đúng các từ khó. Biết đọc diễn cảm bài thơ với
giọng kể chậm, dàn trải,dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật đợc sinh ra trên trái đất là vì con ngời, vì trẻ
em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Treo bảng phụ HD đọc từ khó
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Trong câu chuyện cổ tích này ai là ngời
đợc sinh ra đầu tiên?
- Vì sao cần có mặt trời?
- Vì sao cần có ngay mẹ?
- Bố giúp trẻ em những gì?
- Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- ý nghĩa của bài thơ này là gì?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- GV hớng dẫn chọn đoạn, chọn giọng
đọc phù hợp
- Thi đọc diễn cảm khổ thơ 4,5
- Hớng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ
- Gọi học sinh đọc thuộc từng khổ thơ, cả
bài thơ theo nhóm, cá nhân.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa bài thơ
- Hát
- 2 em đọc bài Bốn anh tài và trả lời câu
hỏi về nội dung chuyện.
- Mở sách
- Quan sát tranh
- 7 em nối tiếp đọc 7 khổ thơ theo 3 lợt
- Luyện phát âm
- Luyện đọc từ khó,luyện đọc theo cặp
- Nghe GV đọc.
- HS đọc cá nhân, trả lời câu hỏi
- Trẻ em đợc sinh ra đầu tiên, trái đất toàn
trẻ con
- Để trẻ nhìn cho rõ
- Trẻ cần lời ru,bế bồng, chăm sóc
- Hiểu biết, dạy trẻ biết nghĩ
- Dạy trẻ học hành
- Bài thơ tràn đầy tình yêu mến với trẻ
em, mọi vật sinh ra đều vì trẻ em
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- Chọn khổ thơ đọc diễn cảm
- Luyện đọc trong nhóm
- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, theo dãy,
theo tổ.Đọc thầm
- HS xung phong đọc thộc từng khổ thơ và
cả bài
- 2 em nêu.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài
trực tiếp, mở bài gián tiếp.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài trên.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu tiết học cần đạt.
2. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS nêu ý kiến
- GV nhận xét, kết luận
- Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên
đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là
chiếc cặp sách.
- Điểm khác nhau:+ Đoạn a,b mở bài trực
tiếp
+ Đoạn c mở bài gián tiếp
Bài tập 2
- GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ?
- Viết theo mấy cách, đó là cách nào ?
- GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét
- Ví dụ 1:( Mở bài trực tiếp)Chiếc bàn HS
này là ngời bạn ở trờng thân thiết với tôi đã
gần 2 năm nay.
- Ví dụ 2:( Mở bài gián tiếp ) Tôi rất yêu
gia đình tôi. ở đó tôi có bố mẹ, em trai thân
thơng, có những đồ vật, đồ chơi và 1 góc
học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập
đó là chiếc bàn học xinh xắn của tôi.
- GV có thể đọc bài làm tốt của HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc ghi nhớ
- Hát
- 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở
bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và
khác nhau của các đoạn mở bài
- Nêu ý kiến thảo luận
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái
bàn học của em.
- Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở
bài gián tiếp
- HS làm bài cá nhân vào nháp
- Nộp bài cho GV chấm
- Nghe ví dụ mẫu
- Nghe GV đọc bài, nhận xét.
- 2 em đọc ghi nhớ
Chính tả (nghe viết)
Kim tự tháp Ai Cập
A- Mục đích, yêu cầu
1. Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: x/s , iêc/ iêt.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
- 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ: GV nêu gơng 1 số HS
viết chữ đẹp ở HKI.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC tiết học
2. Hớng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập
- Những từ ngữ viết hoa ?
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Hớng dẫn học sinh trình bày đoạn văn
- Luyện viết chữ khó
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Hớng dẫn bài tập chính tả
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập, treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Sinh vật,biết, biết, sáng tác,tuyệt mĩ,xứng
đáng.
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV gắn 3 băng giấy đã viết sẵn 3 câu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Đúng chính tả:sáng sủa,sản sinh,sinh
động
- Sai chính tả:sắp sếp,tinh sảo,bổ xung.
b) Đúng: thời tiết,công việc,chiết cành
Sai: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 em đọc đúng chính tả bài 2
- 1 em đọc đúng chính tả bài 3
- Hát
- Nghe, tham khảo vở chính tả của các
bạn đợc biểu dơng.
- Nghe, mở sách
- Nghe GV đọc,học sinh đọc thầm
- HS nêu
- Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình
kiến trúc vĩ đại của ngời Ai Cập cổ đại.
- HS luyện viết chữ khó vào nháp
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc thầm đoạn văn làm bài vào
nháp
- Đọc bài làm
- Làm bài đúng vào vở
- HS đọc yêu cầu bài 3
- Chọn phần a hoặc b để làm vào nháp
- 3 em thi làm bài trên băng giấy
- Ghi bài đúng vào vở
- 1 em đọc bài 2
- 1 em đọc bài 3( lu ý phát âm)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tài năng
A- Mục đích, yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ của học sinh thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các
từ đã họcđể đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2 Biết đợc 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm
B- Đồ dùng dạy- học
- Từ điển Tiếng Việt
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- GV đa ra từ điển
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) tài hoa,tài giỏi,tài nghệ,tài ba, tài đức,tài
năng.
b) tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV ghi nhanh1-2 câu lên bảng
- Hớng dẫn học sinh nhận xét.
Bài tập 3
- GV gợi ý cách tìm nghĩa bóng
- Chốt lời giải đúng
a) Ngời ta là hoa đất.
b) Nớc lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi
cơ đồ mới ngoan.
Bài tập 4
- GV giúp học sinh hiểu nghĩa bóng
- Câu a nhằm ca ngợi con ngời là tinh
hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
- Yêu cầu học sinh giỏi tập vận dụng sử
dụng các câu tục ngữ đó
3. Củng cố, dặn dò
- Hát
- 1 em nhắc lại ghi nhớ tiết trớc
- 1 em làm lại bài tập 3
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách
- HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm ,
trao đổi cặp, chia nhanh các từ vào 2
nhóm.
- Lần lợt nêu bài làm
- Học sinh làm bài đúng vào vở
- HS đọc yêu cầu bài2
- Mỗi học sinh tự đặt 1 câu
- Lần lợt nêu câu vừa đặt
- Lớp nhận xét
- 1 em đọc ,lớp đọc thầm
- Trao đổi theo cặp ,phát biểu ý kiến
- Làm bài đúng vào vở
- HS đọc bài 4
- Nghe GV giải nghĩa
- Làm bài vào vở
- Vài học sinh khá đặt câu có sử dụng các
câu tục ngữ
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng )trong bài
văn miêu tả đồ vật.
2. Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
B- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài tập 2
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu
2. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài
đã biết khi học về văn kể chuyện.
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Câu a)Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài
Má bảo: Có của phải biết giữ gìn thì mới
đợc lâu bên. Vì vậy mỗi khi đi học về, tôi
đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tờng
Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì nh
thế nón dễ bị méo vành.
Câu b)Xác định kiểu kết bài:
- Đó là kiểu kết bài mở rộng
- GV nhắc lại 2 cách kết bài
Bài tập 2
- GV giúp HS hiểu từng đề bài
- Gợi ý đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo
kiểu nào ?
- Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ?
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét, khen những HS có kết bài
hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề.
3. Củng cố, dặn dò
- Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ?
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS đọc các đoạn mở bài(trực tiếp, gián
tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học
- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài
mở rộng, kết bài không mở rộng)
- Đọc bảng phụ.
- HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ làm
bài cá nhân vào nháp, đọc bài làm.
- Làm bài giải đúng vào vở
- 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm
- Nghe
- Kết bài theo kiểu mở rộng
- HS nêu đề bài đã chọn(cái thớc kẻ, cái
bàn học, cái trống trờng)
- HS lần lợt đọc bài làm
- Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài
không mở rộng
Tiếng Việt (+)
Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Mở rộng vốn từ: Tài năng
A- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với
chủ điểm.
2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
B- Đồ dùng dạy- học
- Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
- Yêu cầu HS mở vở bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Chủ ngữ ý nghĩa Loại từ ngữ
Một đàn
ngỗng
Chỉ con vật Cụm danh từ
Hùng Chỉ ngời Danh từ
Thắng Chỉ ngời Danh từ
Em Chỉ ngời Danh từ
Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài tập 2
- GV nhận xét, chữa câu cho HS
Bài tập 3
- GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu
- GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc
cho HS nghe
5. Luyện mở rộng vốn từ Tài năng
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 2
- GV chép 1, 2 câu lên bảng, nhận xét.
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3, 4
- Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận xét
6. Củng cố, dặn dò
- Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục
ngữ vừa học.
- Hát
- Nghe giới thiệu, mở sách
- HS mở vở làm bài tập.
- Nêu miệng bài làm.
- 1 em chữa bảng phụ
- 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá
nhân, lần lợt nêu chủ ngữ đã tìm đợc
- HS đọc yêu cầu
- Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt
- 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu
- HS làm vào nháp, nộp bài cho GV.
- 1 em chữa bài trên bảng.
- HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét
bài làm của nhau
- HS làm vở bài tập, 1 em chữa trên bảng
- HS làm bài 3,4 vào vở bài tập.
- 2 HS giỏi đặt câu
Tuần 20
Thứ ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Bốn anh tài
A- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc trôi chảy, lu loát cả bài.Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh
tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn
biến của câu chuyện.
2. Hiểu các từ ngữ mới: núc nác,núng thế.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu
tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
C- Đồ dùng dạy-học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát
tranh.GV nêu nội dung SGK( 123)
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Chia nhóm theo cặp
- Treo bảng phụ
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Anh em Cẩu Khây gặp những ai?
- Bà cụ giúp 4 anh em nh thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì lạ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em
với yêu tinh?
- Vì sao 4 anh em chiến thắng?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn chọn đoạn, chọn giọng
đọc phù hợp để đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong chuyện?
- Hát
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ
tích về loài ngời, trả lời câu hỏi nội dung
bài.
- Quan sát tranh, miêu tả nội dung tranh.
- Nghe GV giới thiệu
- HS nối tiếp đọc theo 2 đoạn, đọc 3 lợt
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện phát âm câu, đoạn khó
- 2 em đọc cả bài
- Nghe
- HS đọc thầm, đọc đoạn và TLCH
- Họ gặp 1 bà cụ
- Bà nấu cơm cho ăn, cho anh em ngủ nhờ
- Phun nớc làm ngập cánh đồng
- 2 em thuật lại đoạn: Yêu tinh trở về
phải quy hàng
- Có sức khoẻ, tài năng phi thờng, đoàn
kết.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng phi thờng của
4 anh tài đã dũng cảm chiến thắng yêu
tinh bảo vệ dân bản.
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn
- HS chọn 1 đoạn ,luyện đọc diễn cảm
theo cặp. Nghe GV đọc
- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
Vài em nêu
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ
vật.
2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài
trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1 đọan kết bài theo kiểu mở rộng.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên.Vở
BTTV4.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu tiết học cần đạt.
2. Hớng dẫn HS luyện tập
a) Luyện mở bài
- Gọi HS nêu ý kiến
- GV nhận xét, kết luận
Bài tập 2
- GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ?
- Viết theo mấy cách, đó là cách nào ?
- GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét
- GV có thể đọc bài làm tốt của HS
b) Luyện kết bài
Bài tập 1
- GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài
đã biết khi học về văn kể chuyện.
- Treo bảng phụ
Bài tập 2
- GV giúp HS hiểu từng đề bài
- Đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu
nào
- Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ?
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét, khen những HS có kết bài
hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề.
3.Củng cố, dặn dò
- Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ?
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở
bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- 1 em nêu 2 cách kết bài.
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và
khác nhau của các đoạn mở bài
- Nêu ý kiến thảo luận
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái
bàn học của em.
- Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở
bài gián tiếp
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- Nộp bài cho GV chấm
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài
mở rộng, kết bài không mở rộng)
- Đọc bảng phụ.
- 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm
- Nghe
- Kết bài theo kiểu mở rộng
- HS nêu đề bài đã chọn(cái thớc kẻ, cái
bàn học, cái trống trờng)
- HS lần lợt đọc bài làm
- Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài
không mở rộng.
Luyện từ và câu
Luyện tập câu kể: Ai làm gì?
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Tìm đợc câu kể Ai
làm gì trong đoạn văn, xác định đợc bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
2. Thực hành viết đợc 1 đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì?
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép 4 câu kể trong bài 1.
- Tranh minh hoạ làm trực nhật
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1
- GV treo bảng phụ
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Có 4 câu: 3, 4, 5, 7
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Chủ ngữ
a) Tàu chúng tôi/
b) Một số chiến sĩ/
c) Một số khác/
d) Cá heo/
Bài tập 3
- GV ghi yêu cầu lên bảng
- Treo tranh minh hoạ
- HD học sinh phân tích đề bài
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Đoạn văn sử dụng kiểu câu gì ?
- Cần lu ý gì khi viết ?
- Yêu cầu học sinh viết bài
- Thu bài, chấm, chữa 1 số bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc 1 đoạn văn hay do học sinh viết
- Hát
- 1 em làm lại bài tập 1-2
- 1 em đọc thuộc 3 câu tục ngữ bài tập 3
- Nghe
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm đoạn văn,
trao đổi cặp để tìm câu kể Ai làm gì?
- 1 em đọc các câu kể Ai làm gì tìm đợc
trong đoạn văn
- HS đọc thầm , làm bài cá nhân
- 2 em chữa trên bảng phụ
- Lớp nhận xét
Vị ngữ
buông neo trong vùng biển Trờng Sa.
thả câu.
quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
gọi nhau quây đến quanh tàu nh chia vui.
- HS đọc yêu cầu
- Vài em nêu nội dung tranh
- Viết 1 đoạn văn
- Câu kể Ai làm gì?
- Chỉ viết 1 đoạn, không viết cả bài.
- Sử dụng đúng dấu câu,viết câu đúng ngữ
pháp, chính tả.HS viết bài vào vở.
- Nghe, nhận xét .
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét