+ Thu thập thông tin về đối tợng địa lí.
+ Biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên bề mặt phẳng giấy.
+ Thu nhỏ khoảng cách.
+ Dùng kí hiệu để thể hiện đối tợng.
- Nhận thức vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lí.
B: Các thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ thế giới, châu lục, bán cầu.
C: Các hoạt động trên lớp:
5- Kiển tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng chữa BT 1 (tr 8 SGK)
- GV: vẽ hình tròn lên bảng; yêu cầu HS lên điền cực Bắc, Nam, Xích đạo, nửa
cầu Bắc, nửa cầu Nam. Tìm trên địa cầu, bản đồ; Kinh tuyến gốc và điền vào
bản đồ kinh tuyến Đông, Tây.
6- Bài mới:
Bản đồ cách vẽ bản đồ
Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: (cá nhân)
B ớc 1:
GV: Yêu cầi HS quan sát H1và H 5
( SGK-9,10)
Hình vẽ trên quả cầu và trên bản đồ
giống nhau và khác nhau nh thế nào ?
Rút ra nhận xét ?
GV: Theo em bản đồ là gì ? Nêu định
nghĩa bản đồ ?
Quả địa cầu và bản đồ cái nào chính
xác hơn ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
GV: Bề mặt Trái Đất là hình cong bản
đồ là hình phẳng để vẽ đợc bản đồ trớc
hết ta phải làm gì ?
GV: Giảng giải về u nhợc điểm của các
phơng pháp chiếu đồ ?
Trên bản đồ thể hiện rất nhiều đối tợng
1.Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong của
Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
ĐN: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên
giấy tơng đối chính xác về một khu vực
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
2. Thu thập thông tin và dùng các kí
hiệu để thể hiện các đối tợng địa lí lên
bản đồ.
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
5
dịa lí. Mỗi đối tợng có một đặc trng
riêng, dựa trên cơ sở nào có thể thể
hiện đợc các đối tợng địa lí lên bản
đồ ?
GV: Ngời ta thu thập thông tin nh thế
nào ?
GV: Các đối tợng địa lí có kích thớc
khác nhau ? mà bản đồ lại rất nhỏ làm
thế nào thể hiện đợc các đối tợng địa lí
lên bản đồ ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
- Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu
của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Thu thập các thông tin đặc điểm các đối
tợng Địa lí.
- Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện
các đối tợng lên bản đồ.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập 1,2 SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần: 04
Tiết: 04
Bài: 0
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tỉ lệ bản đồ
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ bản đồ với hai hình thức thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thớc.
- Biêt cách đo khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thớc trên bản đồ.
B: Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200000.
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000000.
- Bản đồ tỉ lệ trung bình.
C: Các hoạt động trên lớp:
7- Kiển tra bài cũ:
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
6
- Bản đồ là gì ?Dựa vào bản đồ ta có thể biết đợc những điều gì?
- Để vẽ đợc bản đồ ngời ta làm nh thé nào ?
8- Bài mới:
Tỉ lệ bản đồ
Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: Dựa vào H8 và H 9 SGK em hãy
cho biết tỉ lệ số đợc thể hiện nh thế nào
?
- Tỉ lệ thớc đợc thể hiện nh thế nào ?
- Ưu điểm của mỗi loại tỉ lệ là gì ?
Chuyển ý: có rất nhiều bản đồ do đó
ngời ta chia bản đồ thành 3 cấp độ khác
nhau mỗi cấp độ đợc đánh giá nh thế
nào ?
GV: Thông bào về cách chia 3 cấp độ
bản đồ.
- Em hiểu nh thế nào về 3 cấp độ bản
đồ này ?
GV: Trong hai loại bản đồ tỉ lệ lớn và tỉ
lệ nhỏ bản đồ nào thể hiện rõ các đối t-
ợng hơn Loại bản đồ nào thể hiện đợc
diện tích lớn hơn.
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 1:
B ớc 1:
Chuyển ý :Vận dụng tỉ lệ số và tỉ lệ th-
ớc chúng ta đo khoảng cách trên bản đồ
để tìm khoảng cách ngoài thực tế
GV: hớng dẫn học sinh HS làm đo theo
tỉ lệ thớc từ khách sạn Thu Bồn đến
khách sạn Hoà Bình.
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1- ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
a. Tỉ lệ bản đồ:
Có hai dạng thể hiện là tỉ lệ số và tỉ
lệ thớc:
- Tỉ lệ số là một phân số có tử số luôn
bằng 1
VD: 1:100000 có nghĩa là cứ 1 Cm trên
bản đồ bằng 100000 (1Km) trên thực tế.
Tỉ lệ số cho ta biết khoảng cách trên bản
đồ đợc thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế
-Tỉ lệ thớc: đợc thể hiện nh một thớc đo đ-
ợc tính sẵn mỗi đoạn trên thớc đợc ghi độ
dài tơng ứng trên thực tế
b. Phân loại: Có 3 cấp bậc:
- Tỉ lệ lớn (Trên 1: 200000)
-Tỉ lệ trung bình (Từ 1:200000 đến
1:1000000)
- Tỉ lệ nhỏ 1:1000000
Kết Luận:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên
bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực
tế.
- Bản đồ tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết
càng cao.
2. Đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ
thớc và tỉ lệ số trên bản đồ.
- Gọi khoảng cách trên thực tế là S
- Gọi khoảng cách trên bản dồ là l
- Gọi mẫu số tỉ lệ bản đồ là A
Ta có:
S = l x a
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
7
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập 2,3 SGK. Trg 14.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần:
Tiết: 05
Bài: 0
Ngày soạn:
Ngày giảng: Lớp:
phơng hớng trên bản đồ
kinh độ vĩ độ và toạ độ Địa lí
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết các loại kí hiệu sử dụng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh dộ , vĩ độ tại một điểm.
- Biết dựa vào chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tợng địa lí.
B: Các thiết bị dạy học:
- H114,15,16 phóng to.
- Bản đồ.
- Quả địa cầu.
C: Các hoạt động trên lớp:
9- Kiển tra bài cũ:
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000;1:600000cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với
bao nhiêu km ngoài thực tế ?
10- Bài mới:
ph ơng h ớng trên bản đồ
kinh độ vĩ độ và toạ độ Địa lí
Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV:Kinh tuyến là gì ?
GV: Cực bắc nằm ở đầu nào của kinh
tuyến ? Cực Nam nằm ở đầu nào của
1- Phơng hớng trên bản đồ.
a. Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến.
- Đầu trên của kinh tuyến là hớng Bắc, đầu
dới là hớng Nam.
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
8
kinh tuyến ?
GV: Dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến
thì phía Bắc của bản đồ đợc xác
định nh thế nào ?
Cho HS quan sát H1 Không có kinh
tuyến vĩ tuyến HS xác điịnh phơng h-
ớng.
HS: Xác định phơng hớng
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Nơi giao nhau của các kinh
tuyến vĩ tuyến thớng dùng để xác định
vị trí của điểm đó trên Trái Đất và
điểm đó đợc gọi là gì ?
Hoạt động 2:
B ớc 1:
GV: Dựa vào H11 và nội dung SGK
em hãy cho biết điểm c là chỗ giao
nhau của kinh tuyến nào và vĩ tuyến
nào ?
HS: Xác dịnh kinh tuyến điểm và vĩ
tuyến đi qua điểm C
GV: Thông báo
+ Kinh tuyến đi qua điểm c gọi là
kinh độ
+ Vĩ tuyến đi qua điểm c gọi là vĩ độ
- Điểm C có toạ độ địa lí là
(200t;100B). Vậy toạ độ địa lí của
một điểm bao gồm những gì ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
- Lu ý :Khi viết toạ độ địa lí của một
điểm thì kinh độ viết trên vĩ độ viết dới
hoặc kinh độ viết trớc vĩ độ viết sau.
Hoạt động 3:
B ớc 1:
GV: Chia lớp thành các nhó thảo luận
làm bài tập 3
- Bên phải kinh tuyến là hớng đông, bên
trái là hớng Tây.
b. Xác định dựa vào mũi tên chỉ hớng.
B
TB ĐB
T Đ
TN ĐN
N
2. kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí
-Toạ độ địa lí của một điểm bao gồm kinh
độ và vĩ độ của điểm đó
VD: Toạ độ của điểm C
20
0
T
10
0
B
Hoặc C (20
0
T;10
0
B)
3. Bài tập.
a. Hớng đến thủ đô các nớc
- Hà nội đến viêng chăn hớng T N
- Hà Nội dến Gia Các Ta hớng N
- Hà Nội Đến Ma ni la hớng ĐN
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: Hớng B
- Cua -la Lăm -pơ dến Ma-ni la: hớng
ĐB
- Ma -ni -la đến Băng Cốc: hớng T
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
9
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập 3.Đại
diện HS lên bảng điền kết quả bài tập.
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- Nhóm khác nhận xét đánh giá.
- GV chuẩn kiến thức.
b.Toạ độ địa lí của các điểm.
130
0
Đ 110
0
Đ 130
0
Đ
A B C
10
0
B 10
0
B 0
0
c.Toạ độ các điểm trên bản đồ.
140
0
Đ 120
0
Đ
E Đ
0
0
10
0
N
d. Hớng từ điểm O đến các điểm
-Từ O đến A Hớng Bắc.
-Từ O đến B hớng Đông.
-Từ O đến C hớng Nam
-Từ O đến D hớngTây
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Dựa vào đâu có thể xác đinh đợc phơng hớng
trên bản đồ ?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng: Lớp:
kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
10
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Sau bài học HS nắm đợc cách thể hiện các đối tợng địa lí lên bản đồ.
- Cách thể hiện địa hình lên bản đồ.
B: Các thiết bị dạy học:
- bản đồ tự nhiên (Việt nam hoặc các châu lục ).
- Hình 16 phóng to.
C: Các hoạt động trên lớp:
11- Kiển tra bài cũ:
Kinh độ của một điểm bao gồm những gì ?
12- Bài mới:
kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: Cho HS quan sát bản đồ hành
chính:
- Em hãy cho biết kí hiệu bản đồ dùng
để làm gì ?
- Dựa vào H 14 em hãy cho biết có
mấy loại kí hiệu ?
(kí hiệu điểm thờng dùng đối với các
đối tợng địa lí có diện tích nhỏ. Kí hiện
đờng thờng dùng để thể hiện các đối t-
ợng địa lí có chiều dài. Kí hiệu diện
tích dùng để thể hiện đối tợng địa lí có
diện tích rộng)
- Dựa vào( H15 -sgk Tr14) em hãy
cho biết trong các loại kí hiệu lại chia
ra thành các dạng nào ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
GV: Treo H16 phóng to và bản đồ tự
1.Các loại lí hiệu bản đồ
- kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tợng địa
lí.
- Các kí hiệu rất đa dạng và có tính quy ớc.
- có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ kí hiệu đờng.
+ Kí hiệu diện tích.
2- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
11
nhiên cho HS quan sát:
-Tại sao trên bản đồ tự nhiên ta thấy
các màu sắc loang nổ ?
- Ngoài cách thể hiện địa hình bằng
màu sắc. Dựa vào nội dung sgk em
hãy cho biết ngời ta còn thể hiện địa
hình bằng cách nào ?
- Quan sát H16 cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ?
+ Dựa vào khoảng cách giữa hai đờng
đồng mức ở hai sờn núi phía đông và
phía tây hãy cho biết sờn nào có độ
dốc lớn hơn ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
- trên bản đồ tự nhiên :địa hình đợc thể
hiện bằng màu sắc.
- Trên bản đồ địa hình: địa hình đợc thể
hiện bằng các đờng đông mức (Đờng đồng
mức là đờng nối liền các điểm có cùng độ
cao ).
+ Khoảng cách giữa hai đờng đồng mức
cạnh nhau càng gần địa hình càng dốc.
+ Khoảng cách giữa hai đờng đông mức
cạnh nhau càng xa địa hình càng thoải.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Tại sao trớc khi xem mộtbản đồ phải xem
bảmg chú giải ?Ngời ta thờng biểu hiện các
đói tợng địa lí bằng những loại kí hiệu nào ?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng: Lớp:
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
12
thục hành + ôn tập
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Củng cố lại kiến thức lí thuyết.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
B: Các thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu .Bảng các loại kí hiệu bản đồ.
C: Các hoạt động trên lớp:
13- Kiển tra bài cũ:
14- Bài mới:
Mở bài: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập lại
tất cả những kiến thức đã học.
thục hành + ôn tập
Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
- Phát dụng cụ học tập cho các
nhóm
+ Nhóm trởng có vai trò chỉ đạo cả
nhóm làm theo nội dung bài thực
hành
- Hớng dẫn HS sử dụng địa bàn.
- Kim địa bàn luôn chỉ hớng Bắc
Nam đầu đỏ chỉ hớng Bắc đầu xanh
chỉ hớng Nam.
+ Xác định các hớng chính và các h-
ớng phụ.
- Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ lớp.
+ Đo chiều dọc và chiều ngang.
+ Chọn tỉ lệ thích hợp.
HS: Tiến hành đo vẽ sơ đồ lớp:
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức
Chuyển ý: Để chuẩn bị cho tiết kiểm
tra hôm nay chúng ta ôn lại những
kiến thức đã học.
Hoạt động 2:
I- Thực hành:
2. Ôn tập
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tơng đối
chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
13
B ớc 1:
GV: cho HS quan sát bản đồ:
- Bản đồ là gì ?
- Để vẽ đợc bản đồ ngơì ta phải làn l-
ợt làm những công việc gì ?
- Bản đồ có vai trò nh thế nào trong
giảng dạy và học tập địa lí ?
- Để xác định phơng hớng trên bản
đồ ngời ta làm nh thế nào ?
- Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Phát phiéu học tập:
phiếu học tập
trên bản đồ việt nam có tỉ lệ
1:700000 ngời ta đo đợc khoảng
cách từ Hà nội đến hải phòng là 15
cm. Hỏi trên thực tế khoảng cách từ
hà nội đến hải phòng là bao nhiêu
km ?
HS: tính khoảng cách từ hà nội
đến hải phòng.
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
- Để vẽ đợc bản đồ ngời ta phải.
+ Thu thập thông tin các đối tợng địa lí.
+ Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ.
- Khi sử dụng bản đồ trớc tiên phải xem bảng
chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí hiệu bản
đồ. Có 3 loại kí hiệu là:
+ kí hiệu điểm: (Thể hiện đối tợng địa lí diện
tích nhỏ)
+ Kí hiệu đờng: (Thể hiện đối tợng có chiều
dài)
+ kí hiệu diện tích: (Thể hiện đối tợng có
diện tích lớn)
- Phơng hớng trên bản đồ.
+ Dựa vào kinh tuyến: Đầu trên là phía bắc
đầu dới là phía nam. Bên phải là phía đông,
bên trái là phía tây.
+ Dựa vào mũi tên chỉ hớng.
B B
TB ĐB
T Đ
TN ĐN
N N
- Trên thực tế khoảng cách này là:
15.700000=10500000=105 km
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Khi quan sát bản đồ trớc tiên phải xác định đợc đối tợng địa lí đó đợc kí hiệu
nh thế nào ? xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tợng đó có diện tích nh
thế nào?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng: Lớp:
GV: Nguyễn Nguyễn Xuân Huyên- PTDT Nội Trú Ba Bể
Xuanhuyen.noitru@gmail.com
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét