Lời mở đầu
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá hiện nay, sự cạnh tranh giữa các tổ chức
không chỉ là sự cạnh tranh về nguyên vật liệu, về công nghệ, về thị trờng tiêu thụ
sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về thị trờng sức lao động. Các doanh nghiệp
luôn muốn thu hút và sở hữu những lao động giỏi có trình độ tay nghề cao để làm
việc có chất lợng và đem lại năng suất lao động cao, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó mà các doanh nghiệp luôn cố gắng
xây dựng những hình thức trả công ngời lao động một cách hợp lý, đảm bảo đợc
sự công bằng để thu hút lao động. Đề tài của em là : Các hình thức trả công lao
động trong các doanh nghiệp hiện nay Dới đây là những hình thức trả công
ngời lao động mà các doanh nghiệp hiện nay hay sử dụng để trả công cho ngời
lao động .
Đề tài gồm 3phần :
Phần I : Lý thuyết về trả công lao động .
Phần II : Thực trạng tình hình trả công trong các doanh nghiệp hiện nay .
Phần III: Giải pháp và kết luận .
1
Phần 1: Lý thuyết về trả công lao động
(I) Các khái niệm cơ bản :
1. Tiền lơng:
Là khoản tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động khi ngời lao
động thực hiện một cộng việc nhất định đợc ngời sử dụng lao động giao cho .
2. Tiền lơng tố thiểu :
Là mức lơng tối thiểu đợc ấn định theo giá sinh hoạt, đảm bảo cho ngời lao
động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện bình thờng bù đắp sức lao động
giản đơn và một phần tích luỹ tái sản xuất sức lao động mở rộng .
3.Tiền lơng danh nghĩa :
Là tiền trả cho ngời lao động dới hình thức tiền tệ .
4.Tiền lơng thực tế :
L th ơng số giữa tiền lơng danh nghĩa và chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng và
dịch vụ .
5.Phúc lợi :
Là phần thù lao gián tiếp đợc trả dới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho ngời
lao động bao gồm : BHXH, BHYT, hu trí, nghỉ phép, nghỉ lễ, trợ cấp của doanh
nghiệp cho nhân viên đông con, nhân viên có hoàn cảnh khó khăn
(II) Nguyên tắc và yêu cầu trong trả công lao động.
1. Nguyên tắc :
- Trả công ngang nhau cho những lao động ngang nhau : theo nguyên tắc này
những ngời lao động khác nhau về tuổi tác, trình độ, giới tính nh ng cùng thực
hiện một công việc nh nhau thì đợc hởng mức lơng nh nhau.
- Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng bình quân : Khi tiền
lơng của ngời lao động tăng lên dẫn đến tăng chi phí sản xuất, trong khi đó năng
suất lao động tăng lên lại làm giảm chi phí sản xuất mà mục tiêu của một doanh
2
nghiệp là đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Do vậy luôn phải đảm bảo sao cho năng
suất lao động bình quân tăng nhanh hơn tiền lơng bình quân .
- Đảm bảo mối quan hệ hơp lí về tiền lơng giữa những ngời lao động làm các
nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân : Nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự
công bằng và hợp lí cho ngời lao động làm các công việc khác nhau với điều kiện
làm việc khác nhau đợc thể hiện ở : trình độ lành nghề bình quân của ngời lao
động ở mỗi ngành, điều kiện làm việc, vị trí của ngành trong nền kinh tế, vị trí địa
lí của doanh nghiệp
2. Yêu cầu :
- Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho ngời lao động : vì tiền lơng là một phần thu nhập chủ yếu
của ngời làm công ăn lơng do vậy yêu cầu này đặt ra giúp ngời lao động có thể tái
sản xuất sức lao động và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong cuộc sống của họ .
- Đảm bảo năng suất lao động không ngừng tăng lên : Đối với doanh nghiệp
hiệu quả kinh doanh luôn đợc đặt lên hàng đầu, do đó việc trả lơng cho ngời lao
động phải đảm bảo năng suất lao động không ngừng tăng lên. Vì vậy hệ thống trả
lơng của doanh nghiệp phải hợp pháp, phải đủ lớn để thu hút ngời lao động tham
gia tích cực trong công việc và gắn bó với doanh nghiệp, phải có tác dụng tạo
động lực cho ngời lao động để họ làm việc có hiệu quả hơn .
- Đảm bảo việc tính lơng đơn giản, dễ hiểu và công bằng :điều này sẽ giúp ng-
ời lao động và nhà quản lí có thể tính toán dễ dàng tiền lơng .
(III) Mục tiêu của hệ thống trả công lao động .
1. Thu hút nhân viên : Mc lng ca doanh nghip l m t trong nhng yu t
c bn nht cho ng viên quyt nh có chp nhn l m t i doanh nghip ó hay
không. Thc t cho thy các doanh nghip tr lng c ng cao thì c ng có kh
nng thu hút c nhng ng viên gii trên th trng v o l m vi c.Vì vy có
3
mt mc lng hp lí s l y u t thu hút ng viên v o l m vi c cho doanh
nghip.
2.Duy trì nhng nhân viên gii : Để duy trì những nhân viên giỏi cho doanh
nghiệp, trả lơng cao cha đủ mà còn phải thể hiện tính công bằng trong nội bộ
doanh nghiệp có nh vậy nhân viên mới có đợc một tâm lí thoải mái để làm việc và
họ sẽ cảm thấy công sức mình bỏ ra là thoả đáng .
3.Kích thích động viên nhân viên : tất cả các yếu tố cấu thành trong thu nhập
của ngời lao động nh lơng cơ bản, thởng, phúc lợi, trợ cấp cần phải đợc sử dụng
có hiệu quả có nh vậy mới tạo đợc động lực, kích thích khả năng làm việc của
nhân viên, để họ thấy đợc sự cố gắng, nỗ lực của họ đợc đền đáp xứng đáng .
4.Đáp ứng các yêu cầu của luật pháp : những vấn đề cơ bản của luật pháp liên
quan đến trả công lao động trong các doanh nghiệp thờng chú trọng đến các
những quy định về tiền lơng tối thiểu, thời gian và điều kiện lao động, lao động
trẻ em, các khoản phụ cấp trong lơng, phúc lợi xã hội
(IV) Các hình thức trả công lao động :
1.Hình thức trả lơng theo thời gian :
Khái niệm : Hình thức trả lơng theo thời gian là hình thức trả lơng cho
ngời lao động dựa trên cơ sở mức tiền lơng đợc xác định cho công việc trên một
đơn vị thời gian và số đơn vị thời gian (ngày hoặc giờ) thực tế làm việc theo tiêu
chuẩn thực hiện công việc tối thiểu đã đợc xây dựng trớc .
Điều kiện áp dụng : Hình thức trả lơng theo thời gian đợc áp dụng chủ
yếu cho các công việc có tính chất sau :
- Đối với những ngời lao động làm công tác quản lí vì tính chất công việc
của họ là khó định mức .
- Đối với những công việc mà kết quả thực hiện công việc phụ thuộc chủ
yếu vào máy móc thiết bị mà ít phụ thuộc vào ngời lao động.
- Đối với những công việc khó tiến hành định mức để trả lơng cho ngời lao
động .
4
- Đối với những công việc đòi hỏi đảm bảo sản phẩm phải có chất lợng cao,
công việc sản xuất thử, tạm thời
Ưu, nhợc điểm của hình thức trả lơng theo thời gian : Hình thức trả lơng
theo thời gian có u điểm là đơn giản, dễ hiểu khi tính toán. Ngời lao động và nhà
quản lí có thể giải thích đợc lơng mà ngời lao động nhận đợc vì tiền lơng ở đây
chỉ xác định dựa vào hệ số lơng và thời gian làm việc. Tuy nhiên hình thức trả l-
ơng theo thời gian cũng có những nhợc điểm đó là cha thực sự gắn kết quả thực
hiện công việc với thu nhập mà họ nhận đợc .
Các chế độ trả lơng theo thời gian :
1.1, Chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản :
Là chế độ trả lơng mà trong đó tiền lơng ngời lao động nhận đợc phụ thuộc vào
mức lơng cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của ngời lao động .
Tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính nh sau :
TL
TGGĐ
=L
CB
x T
Trong đó : - TL
TGGĐ
: tiền lơng thực tế của ngời lao động.
- L
CB
: tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian.
- T : thời gian thực tế làm việc của ngời lao động.
1.2, Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng :
Là chế độ trả lơng có sự kết hợp giữa chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản với
tiền thởng, áp dụng khi ngời lao động đạt và vợt mức những chỉ tiêu số lợng và
chất lợng đã quy định .
Chế độ trả lơng này chủ yếu áp dụng cho những công nhân phụ và cho những
công nhân chính làm những khâu có trình độ cao hoặc sản phẩm đòi hỏi chất lợng
cao .
Công thức tính tiền lơng cho ngời lao động :
5
TL
TGCT
= TL
TGGĐ
+ tiền thởng = L
CB
x T + tiền thởng
Trong đó : - TL
TGCT
: tiền lơng theo thời gian có thởng
- TL
TGGĐ
: tiền lơng theo thời gian đơn giản
- L
CB
: lơng cấp bậc
- T : thời gian thực tế làm việc
Vấn đề trong việc áp dung chế độ trả lơng theo thời gian có thởng là xác định
tiền thởng nh thế nào để có tác dụng khuyến khích ngời lao động quan tâm đến
trách nhiệm và kết quả thực hiện công việc. Tiền thởng có thể đợc tính cho tất cả
sản phẩm làm ra hoặc chỉ cho những sản phẩm vợt mứckế hoạch. Tuy nhiên tiền
thởng nên đợc tính trên khối lợng công việ hoàn thành vợt mức quy định. Nh vậy
mới có tác dụng tạo động lực cho ngời lao động tham gia tích cực vào công việc .
2.Hình thức trả lơng theo sản phẩm :
Khái niệm: Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng cho ngời lao
động phụ thuộc trực tiếp vào số lợng và chất lợng sản phẩm hay dịch vụ mà họ
hoàn thành .
Tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính nh sau :
TL
SP
= ĐG
TL
x Q
Trong đó :
- TL
SP
: Tiền lơng theo sản phẩm
- ĐG
TL
: Đơn giá tiền lơng
- Q : Số lợng sản phẩm làm ra đạt tiêu chuẩn quy định
Điều kiện áp dụng :
Để áp dụng hình thức trả lơng theo sản phẩm có hiệu quả và thực sự tạo động lực
cho ngời lao động thì các doanh nghiệp cần phải đảm bảo đợc các điều kiện sau :
6
- Xác định mức lao động có căn cứ khoa học bằng phơng pháp nghiên
cứu thời gian và nghiên cứu chuyển động .
- Tổ chức và phục vụ tốt nơi làm việc để tạo điều kiện cho ngời lao
động hoàn thành và vợt mức lao động .
- Thực hiện tốt công tác thống kê và nghiệm thu sản phẩm nhằm đảm
bảo đợc tính chính xác trong trả lơng cho ngời lao động .
- Đảm bảo chất lợng sản phẩm .
Ưu và nhợc điểm của hình thức trả lơng theo sản phẩm :
Ưu điểm : - Khuyến khích ngời lao động tạo ra nhiều sản phẩm và
làm cho năng suất lao động động cao, đặc biệt đối với những ngời lao động mà
thu nhập chủ yếu là tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho họ .
- Tạo động lực cho ngời lao động nâng cao trình độ, tích
luỹ kinh nghiệm, phát huy tính sáng tạo để nâng cao khả năng làm việc và tạo
ra nhiều sản phẩm hơn .
- Nâng cao ý thức và tính tự chủ trong công việc, để từ đó
nâng cao hiệu quả công tác quản lý .
Nhợc điểm : - Xảy ra hiện tợng ngời lao động chỉ quan tâm đến số l-
ợng mà không chú ý đến chất lợng sản phẩm, không chú ý đến việc tiết kiệm
nguyên vật liệu và sử dụng hợp lý máy móc thiết bị .
- Tiền lơng của ngời lao động sẽ bị ảnh hơng rất lớn trong
những trờng hợp hoạt động sản xuất bị ngừng do những lý do khách quan nh : hết
nguyên vật liệu, mất điện, máy móc bị hang
- Xảy ra hiện tợng ngời lao động không muốn làm những
công việc đòi hỏi tay nghề cao vì khó vợt định mức đề ra .
Các chế độ trả lơng theo sản phẩm :
1> Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân :
7
Đối tợng áp dụng : Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân th-
ờng đợc áp dụng cho công nhân sản xuất mà trong đó công việc của họ mang tính
độc lập, sản phẩm có thể liểm tra và nghiệm thu một cách cụ thể và riêng biệt .
Công thức tính :
TL
SPCNi
= ĐG
TL
x Q
TTi
Trong đó : - TL
SPCNi
: tiền lơng sản phẩm công nhân i
- ĐG
TL
: Đơn giá tiền lơng
- Q
TTi
: Số lợng sản phẩm thực tế làm ra đạt tiêu chuẩn quy định
của công nhân i
Ưu và nhợc điểm : chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân có u
điểm là số lợng sản phẩm công nhân đó sản xuất ra gắn liền với tiền lơng mà họ
nhận đợc, do đó kích thích họ nâng cao năng suất lao động. Việc tính toán tiền l-
ơng cũng dễ dàng. Tuy nhiên chế độ trả lơng này có nhợc điểm là ngời lao động
không quan tâm đến việc sử dụng máy móc thiết bị, không quan tâm đến công
việc chung của tập thể .
2> Chế độ trả lơng theo sản phẩm tập thể :
Đối tợng áp dụng : chế độ trả lơng theo sản phẩm tập thể áp dụng cho
những công việc đòi hỏi phải có sự tham ga của nhiều ngời lao động mới đạt kết
quả cao. Những công việc này không thực hiện đợc bởi một ngời lao động mà
phải cần có sự kết hợp của các cá nhân trong nhóm .
Ưu, nhợc điểm : Chế độ trả lơng theo sản phẩm tập thể có u điểm đó là
khuyến khích đợc tất cả ngời lao đông tham gia tích cực vào công việc của nhóm,
nâng cao tinh thần trách mhiệm và sự hợp tác trong tập thể nhóm. Tuy nhiên chế
độ trả lơng theo sản phẩm có nhợc điểm đó là không khuyến khích tăng năng suất
8
lao động cá nhân, có tình trạng ỷ lại trong nhóm và việc xác định chính xác tiền l-
ơng cho mỗi cá nhân trong nhóm là khó khăn, phức tạp .
Cách tính tiền lơng cho ngời lao động :
+ Tiền lơng cho tập thể ngời lao động tính theo công thức :
TL
SPTT
= ĐG
TL
x Q
TT
Trong đó : - TL
SPTT
: Tiền lơng sản phẩm tập thể
- ĐG
TL
: Đơn giá tiền lơng cho một đơn vị sản phẩm
- Q
TT
: Số lợng sản phẩm thực tế mà tập thể ngời lao động sản
xuất ra đạt tiêu chuẩn quy định
Phân phối tiền lơng cho cá nhân ngời lao động trong tập thể : có hai cách
để phân phối tiền lơng cho cá nhân nh sau :
- Phơng pháp chia lơng theo hệ số điều chỉnh
- Phơng pháp chia lơng theo giờ - hệ số
3> Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp :
Đối tợng áp dụng : Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp thờng đợc áp
dụng cho công nhân phục vụ, hỗ trợ cho hoạt động của công nhân chính. Trong
trờng hợp này năng suất lao động của công nhân phụ tuỳ thuộc vào năng suất lao
động của công nhân chính .
Công thức tính :
L
PV
= ĐG x Q
TT
Trong đó : - L
PV
: Tiền lơng thực tế của công nhân phụ
- ĐG : Đơn giá tiền lơng của công nhân phụ
9
- Q
TT
: Số lợng sản phẩm hoàn thành thực tế của công nhân chính
4> Chế độ trả lơng sản phẩm khoán :
Đối tợng áp dụng : áp dụng cho các công việc cần thiết phải giao khoán
cho tập thể công nhân, những công việc khó định mức riêng rẽ hoặc những công
việc đòi hỏi hoàn thành với mức độ khẩn trơng
Công thức tính lơng :
TL
GK
= ĐG
GK
x Q
TT
Trong đó : - TL
GK
: Tiền lơng cho đơn vị giao khoán
- ĐG
GK
: Đơn giá khoán cho một sản phẩm hay một công việc cụ thể
- Q
TT
: Số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành
Ưu, nhợc điểm : khuyến khích ngời lao động tham gia tích cực vào công
việc, phát huy tính sáng tạo của ngời lao động. Tuy nhiên nó cũng tồn tại những
nhợc điểm là gặp khó khăn trong việc trả lơng và nhiều khi không chính xác
5> Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng :Thực chất là sự kết hợp giữa chế độ trả
lơng sản phẩm với các hình thức tiền thởng.
Cách tính lơng : Theo chế độ trả lơng này toàn bộ những sản phẩm làm ra
đợc tính theo đơn giá cố định, chỉ những sản phẩm làm ra vợt mức kế hoạch đợc
giao thì đợc tính thêm tiền thởng.
Công thức : L
TH
= L + L(mh)
100
Trong đó : - L
TH
: tiền lơng sản phẩm có thởng
- L : tiền lơng trả theo sản phẩm với đơn giá cố định
- m : % tiền thởng cho 1% hoàn thành vợt mức sản lợng quy định
- h : % hoàn thành vợt mức sản lợng quy định
10
Để áp dụng chế độ trả lơng này có hiệu quả thì phải xác định đúng các chỉ tiêu,
điều kiện thởng, và tỷ lệ thởng cho phần vợt kế hoạch đề ra .
Ưu, nhợc điểm : chế đọ trả lơng này có u điểm là khuyến khích ngời lao
động tham gia tích cực vào công việc để hoàn thành và vợt mức kế hoạch đề ra.
Tuy nhiên nó vẫn có những nhợc điểm là nếu việc xác định tỷ lệ tiền thởng không
hợp lý thì có thể không gây tác dụng đến việc khuyến khích ngời lao động (nếu tỷ
lệ thởng quá nhỏ) hoặc gây ra hiện tợng làm tăng chi phí tiền lơng (nếu xác định
tỷ lệ thởng quá lớn)
PHN II : THC TRNG TèNH HèNH TR CễNG LAO NG TRONG
DOANHNGHIP HIN NAY
(I) Quan im v tr cụng lao ng ca doanh nghip hin nay:
- Trờn c s da vo cỏc Ngh nh, Quyt nh, B lut ca nuc Vit Nam,
m bo phự hp vi quy nh ca nh nuc, phự hp vi mc sinh hot, m
bo cuc sng cho ngi lao ng, gúp phn nõng cao trỡnh cho ngi lao
ng .
- Da vo c im t chc sn xut, t chc lao ng v kt qu hot ng
sn xut kinh doanh .
- L cụng c doanh nghip to ng lc cho ngi lao ng nhm tng
nng sut lao ng, thỳc y hot ộng sn xut kinh doanh cho doanh nghip .
- Tr lng theo cụng vic v kt qu hon thnh cụng vic ca tng ngi,
tng b phn. Nhng ngi thc hin cỏc cụng vic nh nhau thỡ c hng
lng nh nhau. Nhng ngi thc hin cỏc cụng vic ũi hi trỡnh chuyờn
mụn k thut cao, tay ngh gii, úng gúp nhiu vo kt qu sn xut kinh
doanh ca cụng ty thỡ c tr lng cao hn, m bo s cụng bng, hp lớ.
(II) Cỏc hỡnh thc tr cụng thc t ti doanh nghip hin nay .
11
Thc t hin nay cỏc doanh nhip vn ch yu ỏp dng hỡnh thc tr cụng
ngi lao ng trờn c s da vo hai hỡnh thc tr lng c bn ú l : Tr
lng theo thi gian v tr lng theo sn phm .
1.Hỡnh thc tr lng theo thi gian :
- Gm hai phn chớnh :
+ Tin lng tr cho ngi lao ng theo h s tin lng ti ngh nh s
205/N-CP do nh nc quy nh c gi l lng c bn(Phn lng do nh
nc quy nh)
Lng c bn ph thuc vo :
Tin lng ti thiu .
H s lng cp bc, chc v ca ngi lao ng theo h thng thang bng
lng .
H s ph cp ca ngi lao ng .
S ngy cụng c thanh toỏn lng trong thỏng ca ngi lao ng .
S ngy cụng lm vic thc t ca ngi lao ng, s ngy
cụng theo ch
+ Tin lng tr cho ngi lao ng theo cụng vic c giao gn vi mc
phc tp ca cụng vic v s ngy cụng lm vic thc t phn ny c gi
l lng chc danh .
Lng chc danh ph thuc vo :
H s tin lng chc danh ca ngi lao ng .
Tin lng chc danh tr cho nhng ngy lm vic thc t .
H s hon thnh cụng vic trong thỏng ca ngi lao ng
- Ngoi hai phn lng chớnh m ngi lao ụng c nhn thỡ cũn cú khon
ph cp lng nh ph cp trỏch nhim, ph cp c hi, nguy him, lm thờm
gic tớnh trờn c s ỏnh giỏ nh hng ca mụi trng lm vic khụng
12
thun li n sc kho, s thoi mỏi ca ngi lao ng ti ni lm vic. õy l
khon tin tin cú ý ngha kớch thớch ngi lao ng thc hin tt cụng vic
trong nhng iu kin khú khn, phc tp hn bỡnh thng .
Nh vy tin lng ca ngi lao ng bao gm :
TL
TT
= Lng c bn + lng chc danh + ph cp
- i tng ỏp dng : cỏc doanh nghip ỏp dng hỡnh thc lng ny ch yu
l i vi cỏc cỏn b qun lớ, lao ng giỏn tip, lao ng trc tip nhng cụng
vic khú nh mc, nhõn viờn bỏn hng
2.Hỡnh thc tr lng theo sn phm :
Cỏc doanh nghip ch yu ỏp dng hai hỡnh thc tr lng theo sn phm trc
tip cỏ nhõn v tr lng theo sn phm giỏn tip .
2.1> Tr lng theo sn phm trc tip cỏ nhõn : Tin lng ca ngi lao
ng c tớnh da vo s lng v cht lng sn phm mỡnh lm ra, da vo
thi gian tiờu hao hon thnh cụng vic v n giỏ tin lng ca mt n v
thi gian chun .
i vi ch tr lng theo sn phm trc tip cỏch tớnh lng c tớnh
thụng qua : L
SP
; L
C
; L
CV
; L
K
; L
PC;
bự lng
- Lng sn phm(L
SP
) : cn c vo thi gian quy chun cho tng loi sn
phm v s lng sn phm lm ra trong k .
- Lng ch (L
C
) : gm cú lng phộp, lng l tt, i hc, chm súc con
nh
- Lng ch vic(L
CV
) : ph thuc vo li ca ngi s dng lao ng,
nguyờn nhõn bt kh khỏng nh l lt
- Lng khỏc(L
K
) : 17%BHXH, BHYT, nhng ngy i cụng tỏc, ch
hu
- Lng ph cp(L
PC
) : lng lm thờm, ph cp c hi
13
Hỡnh thc tr lng ny cỏc doanh nghip ỏp dng ch yu i vi nhng b
phn trc tip sn xut .
2.2> Ch tr lng theo sn phm giỏn tip : Doanh nghip tớnh
tin lng cho ngi lao ng da vo lng cp bc cụng vic, lng ch ,
lng ch vic, lng khỏc, lng ph cp
- Lng cp bc cụng vic(L
CBCV
) : ph thuc h s cp bc cụng vic c
quy nh cho tng nhúm cụng vic v c xõy dng da trờn thang lng ca
Nh nc. ng vi mi n v vi hot ng kinh doanh c th m cú cỏch
iu chnh hp lý .
- Lng ch (L
C
) : gm cú lng phộp, lng l tt, i hc, chm súc con
nh
- Lng ch vic(L
CV
) : ph thuc vo li ca ngi s dng lao ng,
nguyờn nhõn bt kh khỏng nh l lt
- Lng khỏc(L
K
) : 17%BHXH, BHYT, nhng ngy i cụng tỏc, ch
hu
- Lng ph cp(L
PC
) : lng lm thờm, ph cp c hi
Ngoi hai hỡnh thc tr cụng ngi lao ng ó cp trờn mt s doanh
nghip cũn ỏp dng cỏc hỡnh thc : tr cụng theo sn phm cú thng v ch
tr cụng khoỏn tu thuc vo tng doanh nghip vi tng loi hỡnh sn xut .
Ch tr lng theo sn phm giỏn tip thng c cỏc doanh nghip s
dng d tr lng cho cụng nhõn k thut lm vic c lp, lao ng qun lý,
phc v
\PHN III : GII PHP V KT LUN
(I) Nhn xột v cỏc hỡnh thc tr cụng lao ng trong doanh nghip
1. Hỡnh thc tr lng theo thi gian :
1.1> u im :
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét