thể đọng sương, do nhiệt độ trong phòng còn cao, sau một thời gian khi nhiệt độ phòng đã
giảm thì không xảy ra đọng sương nữa.
Chiều dày lớp bông thủ tinh cách nhiệt phụ thuộc kích thước đường ống và tính năng
của đường ống. Nói chung đường ống cấp gió cần bọc bông thuỷ tinh dày hơn đường hồi
gió. Đường ống càng lớn, bọc cách nhiệt càng dày. Chiều dày lớp bông cách nhiệt nằm trong
khoảng 20÷
75mm.
• Ghép nối đường ống
Để tiện cho việc lắp ráp, chế tạo, vận chuyển đường ống được gia công từng đoạn
ngắn theo kích cỡ của các tấm tôn. Việc lắp ráp thực hiện bằng bích hoặc bằng các nẹp tôn.
Bích có thể là nhôm đúc, sắt V hoặc bích tôn. Trước kia người ta thường sử dụng các thanh
sắt V để làm bích
chắn, ghép nối dễ
dàng, tuy nhiên việc gắn k khó khăn và khó tự động
oá, nên chủ yếu chế tạo bằ ệc làm bích V sẽ rất chậm
hạp, k
đường ống gió. Ưu điểm của bích n
ối kiểu này là rất chắc
ết các thanh sắt V vào đường ống gió
ng thủ công. Đối với công trình lớn, vih
c hó đạt được tiến độ yêu cầu.
12 3 4
1- Bích sắt V; 2- Đinh tán; 3- Gân gia cường; 4- Ống gió
Hình 9.4. Chi tiết bích nối đường ống
Để chế tạo hàng loạt bằng máy, hiện nay người ta thường sử dụng bích tôn. Bích tôn
có nhiều kiểu gắn kết khác nhau cho ở hình 9-5 dưới đây.
Hình 9.5. Các kiểu lắp ghép đường ống
•
Việc thuộc vào kết cấu công trình cụ thể: Treo tường, trần nhà, xà nhà .
t, động cơ thì cần phải
Nhiệm vụ của người thiết ng ống gió là phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản
sau
Treo đỡ
treo đường ống tùy
- Khi nối đường ống gió với thiết bị chuyển động như quạ
ống nối mềm để khử chấn động theo đường ống gió. nối qua
- Khi kích thước ống lớn cần làm gân gia cường trên bề m
ặt ống gió.
- Đường ống sau khi gia công và lắp ráp xong cần làm kín bằng silicon.
9.1.2 Các cơ sở lý thuyết tính toán thiết kế hệ thống đường ống gió
kế hệ thống đườ
:
172
c đường ống bé;
gười sử dụng;
Nhiệm vụ của người thiết kế hệ thống đường ố
lượng gió cho các miệng thổi đều nhau. Giả sử tất cả các mi
bình ở các
ông thức:
(9-1)
v
x
-
Tốc độ trung bình v
x
ở đầu ra miệng thổi được tính theo công thức:
iảm và nhỏ hơn tiết diện
i:
- Ít gây ồn;
- Tổn thất nhiệt nhỏ;
- Trở lự
- Đường ống gọn, đẹp và không làm ảnh hưởng mỹ quan công trình;
- Chi phí đầu tư và vận hành thấp;
- Tiện lợi cho n
- Phân phối gió cho các hộ tiêu thụ đều.
9.1.2.1 Quan hệ giữa lưu lượng gió các miệng thổi và cột áp tĩnh trong
đường ống gió
1). Quan hệ giữa lưu lượng và tốc độ gió ra miệng thổi
ng gió là phải đảm bảo phân bố lưu
ệng thổi có kích cỡ giống nhau,
để lưu lượng gió ra các miệng thổi bằng nhau ta chỉ cần khống chế tốc độ gió trung
miệng thổi bằng nhau là được.
Lưu lượng gió chuyển động qua các miệ
ng thổi được xác định theo c
L
x
= f
x
.v
x
, m
3
/s
L
x
- Lưu lượng gió ra một miệng thổi, m
3
/s;
f
x
- Tiết diện thoát gió của miệng thổi, m
2
;
Tốc độ trung bình của gió ra miệng thổi, m/s.
2). Quan hệ giữa cột áp tĩnh trên đường và vận tốc không khí ra các
miệng thổi .
v
x
= g
x
/f
x
, m/s (9-2)
Thực ra do bị nén ép khi ra khỏi miệng thổi nên tiết diện bị g
thoát gió thực.
Theo định luật Becnuli áp suất thừa của dòng không khí (còn gọi là áp suất tĩnh H
t
) đã
chuyển thành cột áp động của dòng không khí chuyển động ra miệng thổ
( )
P,H
v'.
.p
2
x
=
β
ρ=− a
2
t
o
(9-3)
p
x
, là áp suất tuyệt đối của dòng không khí trong ống dẫ
2
p
o
là áp suất không khí môi trường nơi gió thổi vào, N/
’ Hệ số thu hẹp dòng phụ thuộc điều kiện thổi ra của dòng không khí;
H
t
- Cột áp tĩnh tại tiết diện nơi đặt miệng thổi , N/m
2
.
Từ đó rút
p
x
n trước miệng thổi, N/m ;
m
2
;
β
ra:
s/m,.
'
v
t
x
ρβ
=
(9-4)
Theo (9 để đảm bảo phân bố gió cho các miệng thổi đều
nhau người thiế h dọc theo đường ống không đổi là được.
H.2
1
-3) và (9-4) có thể nhận thấy
t kế phải đảm bảo áp suất tĩn
vì khảo sát tốc độ ra miệng thổi v
x
(hay g
x
vì
tiết diện của các miệng thổi đều
nhau) ta khảo sát phân bố c ĩnh H
t
d ống để xem xét với điều kiện nào
Vì vậy thay
ột áp t
ọc theo đường
phân bố cột áp tĩnh sẽ đồng đều trên toàn tuyến ống.
173
9.1.2.2 Sự phân bố cột áp tĩnh dọc đường ống dẫn gió.
Xét một đường ống gió, tốc độ gió trung bình và cột áp tĩnh của dòng không khí tại
tiết diện có miệng thổi đầu tiên là ω
1
và H
1
, của miệng thổi thứ 2 là ω
2
và H
2
vv và của
miệng thổi thứ n là ω
và H (hình 9.5).
n n
ủy lực tổng của đường ống là Σ∆p
Theo định luật Becnuli ta có:
Trở kháng th
i
2
n
n
2
1
1
.
H
ωρ
+ p
.
H Σ∆+
ωρ
+=
(9-5)
22
1
2
v
2
H
H
v
1
1
p
ϖ
1
1
ϖ
p
2
2
2
n
v
n
H
p
n
ϖ
n
n
Hình 9.6. Phân bố cột áp tĩnh dọc theo đường ống gió
Hay:
i
2
n
2
1
1n
p
2
.HH Σ∆−
ω−ω
ρ+=
(9-6)
Từ đó suy ra:
i
2
n
2
1
1n
p.HHH Σ∆−
ω−ω
ρ=−=∆
(9-7)
2
Thành phần ρ(ω
2
1
- ω
2
n
)/2 gọi là độ giảm cột áp động.
Như vậy để duy trì cột áp tĩnh trên tuyến ống không đổi ∆H =0 ta phải thiết kế hệ
hống đ
2 2
t ường ống gió sao cho ρ(ω
1
- ω
n
)/2 - Σ∆p = 0, tức là giảm cột áp động bằng tổng trở
lực trên đường ống.
Ta có các trường hợp có thể xảy ra như sau:
a. Trường hợp
ρ
(
ω
2
1
-
ω
2
n
)/2 =
Σ∆
p ta có H
n
= H
1
: Cột áp thuỷ tĩnh ở miệng thổi đầu
bằng miệng thổi cuối. Điều đó xay ra khi giảm cột áp động bằng tổng tổn thất trên tuyến ống.
Đây là trường hợp lý tưởng, tốc độ và lưu lượng ở các miệng thổi đầu tiên và cuối tuyến
ống sẽ đều nhau. Tuy nhiên để tất cả các miệng thổi có lưu lượng gió đều nhau thì ph
ải thoả
mãn điều kiện sau:
n1
2
n
31
2
3
21
2
2
2
1
p
2
p
2
.p
2
.
2
.
−−−
∆+
ω
ρ==∆+
ω
ρ=∆+
ω
ρ=
ω
ρ
(9-8)
Tức là giảm cột áp động từ miệng thổi thứ nhất đến miệng thổi bất kỳ đúng bằng tổng
trở lực từ miệng thổi thứ nhất đến miệng thổi đó. Hay nói cách khác, trong quá trình chuyển
động của dòng không khí cần thiết kế đường ống sao cho giảm cột áp động vừa đủ để bù tổn
thất áp suất từng đoạn
ống.
Từ đây chúng ta có thể suy ra cơ sở để thiết kế đường ống gió đảm bảo phân bố gió
đều giữa các miệng thổi là giảm dần tốc độ gió dọc theo chiều chuyển động vừa đủ để giảm
cột áp động giữa các miệng thổi bằng tổng trở lực trên đoạn ấy.
b. Trường hợp
ρ
(
ω
2
-
ω
2
)/2 >
Σ∆
p h
lớn hơn phía trước,
gió sẽ dồn về cuối tuyến ống.
Trường hợp này có th y ra khi:
ay H
n
> H
1
1 n
Giảm cột áp động lớn hơn tổng tổn thất áp lực trên tuyến ống.
Trong trường hợp này ta có cột áp thủy tĩnh phía cuối tuyến ống
ể xã
174
- Tố ớn, nên áp su
đoạn cuối n ường hợp nế
c độ đoạn đầu quá l ất tĩnh bên trong ống rất nhỏ trong khi tốc độ
hỏ. Trong một số tr u tốc độ đi ngang qua tiết diện nơi lắp các miệng
ổi ở đoạn đầu quá lớn thì các miệng thổi đầu có thể trở thành miệng hút lúc đó tạo nên hiện
ượ
đoạn đầu, tăng tốc độ đoạn cuối. Vì thế
kh tương ứng để duy trì tốc độ
gió
u miệng thổi hoặc
đoạn rẻ nhánh.
rườ
th
t ng hút kiểu EJectơ. Để kh
ắc phục, cần giảm tốc độ
i lưu lượng dọc theo đường ống gió giảm thì phải giảm tiết diện
, tránh không nên để tốc độ giảm đột ngột .
lực cục bộ nhưng có nhiề- Đường ống ngắn, ít trở
ng hT ợp này trở lực Σ∆p rất nhỏ, nhưng tốc độ giảm nhanh theo lưu lượng. Để khắc phục
cần giảm nhanh tiết diện đoạn cuối nhằm khống chế tốc độ phù hợp.
Điều này có thể gặp trong trường hợp ví dụ dưới đây. Trên một đoạn ống khá ngắn,
bố trí nhiều miệ
ng thổi . Do lưu lượng thay đổi một cách nhanh chóng nên nếu không thay đổi
tiết diện đường ống thì tốc độ
f
i
ả cột áp động cũng giảm
nhanh. Tuy nhiên do đoạn ống rất ngắn nên ∆p
L
i
=ω
giảm rất nhanh, kết qu
i
rất nhỏ, có thể bỏ qua. Vì vậy ta sẽ có H
4
>>
H
1
. Gió sẽ tập trung về cuối tuyến ống (trường hợp A).
L (l/s)
L (l/s)
A)
MT1 MT2 MT3 MT4
MT1 MT4MT3MT2
B)
Hình 9.7
Để khắc phục cần tăng tốc độ đoạn cuối bằng cách giảm diện tích của đường ống.
Trong trường hợ
f
i
p này do ∆p
i
≈ 0, nên phải tăng f
i
sao cho ω
i
≈ ω
1
tức là:
i
4
4321
LLLL
ω====
3
ffff
(9-9)
Nhưng do:
21
4
L
3
L
2
L
L
123
4
===
nên suy ra
43
=
ff
2
f
f
123
4
==
c khuỷu. Trong
trư và tập trung ở
các m
ều chổ khúc khuỷu, nên tổn thất
ế đường ống cần phải chú ý:
c. Trường hợp
ρ
(
ω
2
1
-
ω
2
n
)/2 <
Σ∆
p hay H
n
< H
1
Giảm cột áp động nhỏ hơn tổng tổn thất áp lực trên tuyến ống.
Trong trường hợp này gió tập trung vào đầu tuyến ống.
Nguyên nhân gây ra có thể là:
- Chọn tốc độ đoạn đầu quá nhỏ, nhưng đường ống quá dài và khú
ờng hợp này gió không đủ năng lượng để chuyển động đến cuối đường ống
iệng thổi đầu.
- Tổn th
ất đường ống quá lớn: Đường ống quá dài, có nhi
áp suất quá lớn, giảm cột áp động không đủ bù tổn thất áp suất.
- Tiết diện đường ống được giảm quá nhanh không tương ứng với mức độ giảm lưu
lượng nên tốc độ dọc theo tuyến ống giảm ít, không giảm thậm chí còn tăng. Vì thế cột áp tĩnh
đầu tuyến ống l
ớn hơn cuối tuyến ống.
Vì vậy khi thiết k
175
176
9
ĩnh của dòng không khí ngang
qua tiết diện có miệng
2
và của miệng
ứ n là
ω
n
và H
n
ở kh ực tổng của đ à
Σ∆
p
hút th
Tr
.1.2.3 Sự phân bố cột áp tĩnh trên đường ống hút.
Xét một đường ống hút, tốc độ trung bình và cột áp t
hút đầu là
ω
1
và H
1
, của miệng hút thứ 2 là
ω
2
và H
.
áng thủy l ường ống l
H
v
1
1
p
ϖ
1
1
1
ϖ
p
2
2
2
ϖ
n
n
n
p
v
2
H
2
n
v
n
H
Hình 9.8. Phân bố cột áp tĩnh dọc theo đường ống hút
Tư trường hợp dòng không khí dọc theo đường ống cấp gió, ta có biểu thức: ơng tự như
n1
2
n
n21
2
2
2
2
1
p
2
.H p
2
.H.
−−
∆+
ω
ρ+==∆+
ω
ρ+=
ω
(9-10)
Nh
n
Th
1
H ρ+
2
ư vậy, để đảm bảo H
1
= H
2
= . . . = H
o ì phải đảm bả
n
−
121
p
2
p
22
−
∆+ρ==∆
11)
iệng h n, để bảo bố g ữa iệng
hút đó ta phải đảm bảo giảm cột áp động từ mi g hút thứ nhất đến miệng hút thứ n bằng tổng
tổn th
2
n
.
ω
2
2
2
1
+
ω
ρ=
ω
ρ
(9-
Xét miệng hút thứ nhất với m út thứ đảm phân ió đều gi 02 m
ện
ất áp suất trong khoảng đó, tức là:
n1
n1
p
2
.
−
∆=ρ
(9-12)
9.1.3 Tính toán tổn thất áp lực trên hệ thống đường ống gió
9.1.3.1. Lựa chọn tốc độ không khí trên đường ống
22
ω−ω
Lựa chọn tốc độ gió có liên quan tới nhiều yếu tố.
- Khi chọn tốc độ cao đường ống nhỏ, chi phí đầu tư và vận hành thấp, nhưng trở lực hệ
thống lớn và độ ồn do khí động của dòng không khí chuyển động cao.
t,
hợp lý là một bài toán k bày
hợp dùng để tham khảo l
- Ngược lại khi tốc độ bé, đường ống lớn chi phí đầu tư và vận hành lớn, khó khăn lắp đặ
nhưng trở lực bé.
Tố
c độ inh tế, kỹ thuật phức tạp. Bảng 9.3 dưới đây trình
tốc độ gió thích ựa chọn khi thiết kế.
Bảng 9.4. Tốc độ gió trên đường ống gió, m/s
Bình thường
Ống cấp Ống nhánh
Khu vực Độ ồn nhỏ
Ống đi Ống về Ống đi Ống về
- Nhà ở 3 5 4 3 3
- Phòng ngủ 5 7,6 6,6 6 5
- Phòng ngủ k.s và bệnh viện
- Phòng làm việc
- Phòng giám đốc
6 10,2 7,6 8,1 6
- Thư viện
- Nh 5,6 5 4 à hát 4 6,6
- Giảng đường
- Vă
- Nh
n phòng chung
à hàng, cửa hàng cao cấp
ân hàng
7,6 10,2
- Ng
7,6 8,1 6
- Cửa hàng bình thường
- Cafeteria
9,1 10,2 7,6 8,1 6
- Nhà máy, xí nghiệp, phân x 12,7 15,2 9,1 11,2 7,6
Để vận chuyển không khí người ta sử dụng nhiều loại ống gió: Ch
va
giãn đồ cho các ống dẫn tròn. Vì vậy cần qui đổi tiết diện các loại ra
đư sao cho tổn thất áp suất cho một đơn
tro iều kiện lưu lượng gió không thay đổ
i.
Đường kính tương đương có thể xác định theo công thức hoặc tra bảng. Đ
ch
đường ống dạng chữ nhật nêu ở bảng 9-4.
- Đường kính tương đương của
9.1.3.2. Xác định đường kính tương đương của đường ống
ữ
i
tiết
nh
ta
di
ậ
xâ
ện
t, vuông, ô
y d
trò
n, tròn. Tuy nhiên để tính toán thiết kế đường ống gió thông thường ngườ ựn
n t
g c
ươ
ác
ng
ơng,
ng đ
vị chiều dài đường ống là tương đương nhau,
ể t
ng
huậ
củ
n l
a c
ợi
ác o việc tra cứu và lựa chọn , người ta đã lập bảng xác định đường kính tương đươ
tiết diệ
n chữ nh
ật đư
ợc xác đ
ịnh theo
công
thức sau:
( )
m, m
)ba(
b.a
25,0
625,0
+
a, b là cạnh chữ nhật, mm
3,1d
td
=
(9-13)
Tuy tổn thất giống nhau nhưng tiết diện trên 2 ống không giống nhau
4
d
2
td
.
π
Saxb'S
=>=
-
(9-14)
Đường kính tương đương của ống ô van:
25,
625,
0
0
P
A
td
A - Tiết diện ốn
.55,1d =
(9-15)
g ô
van:
)
ba( −b
4
b.
A
2
π
=
a, b là cạnh dài và cạnh ngắn của ô van, mm
+
(9-16)
p Là chu vi mặt cắt : p =
π
.b + 2(a-b), mm
177
179
Bảng 9.5. Đường kính tương đương của ống chữ nhật
a b, mm
mm 100 125 150 175 200 225 250 275 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 900
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
40
45
50
55
60
65
70
75
80
90
00
25
50
75
00
25
50
75
00
50
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
170
1800
1900
2000
2100
2200
1
7
6
5
3
1
275
289
301
313
324
334
344
353
362
371
379
387
395
402
410
3
5
6
7
8
9
9
0
2
35
4
5
6
7
8
9
0
1
3
4
5
7
8
9
0
15
25
34
44
53
61
70
1
1
1
2
2
2
2
2
274
287
299
310
321
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
4
4
5
5
5
1
4
6
8
8
8
7
32
33
35
362
373
383
4
4
453
468
482
495
508
521
533
544
555
566
577
219
232
244
256
266
286
365
378
391
402
414
490
506
522
536
551
564
577
590
602
614
625
246
259
272
283
305
325
43
41
43
543
559
575
591
605
619
633
646
659
671
443
457
470
494
517
538
558
577
595
612
629
644
660
674
688
702
715
52
67
82
96
22
46
69
90
10
29
48
665
82
98
13
28
743
757
0
0
9
7
4
0
6
0
8
4
8
0
2
2
1
0
8
5
1
7
2
7
50
67
97
26
52
77
01
24
45
766
785
804
823
840
857
874
7
4
8
1
3
3
3
2
9
3
4
3
1
7
1
5
7
9
9
9
8
945
492
5
5
5
5
6
649
686
719
7
780
808
838
860
88
9
952
973
993
1013
5
5
5
6
6
6
6
7
7
7
8
886
913
939
964
988
1012
1034
1055
1076
8
3
8
2
5
7
7
8
8
9
980
1011
1041
1069
1096
1122
1147
1172
1195
711
737
763
787
833
876
916
954
990
1024
1057
1088
1118
1146
1174
1200
1226
1251
3
3
31
66
00
33
64
95
24
52
1279
1305
847
897
944
988
1030
1069
1107
1143
1177
1209
1241
1271
1301
1329
1356
1219
1253
1286
1318
1348
1378
1406
98
103
108
113
117
1220
1260
1298
1335
1371
1405
1438
1470
1501
875
927
976
1022
1066
1107
1146
1183
820
765
792
818
866
911
95
99
10
10
11
11
11
11
12
12
65
68
70
73
7
6
3
8
2
55
99
40
78
14
948
601
628
653
677
700
722
763
802
838
872
904
934
963
991
101
104
106
109
111
113
47
73
98
22
44
66
87
26
62
95
27
857
18
43
67
89
10
630
51
5
08
930
43
46
48
51
53
55
57
59
60
64
67
70
73
75
78
80
82
84
86
88
90
927
83
09
33
55
77
96
15
33
3
4
4
4
4
4
5
5
5
5
5
6
6
6
7
7
7
32
35
37
40
42
43
45
47
49
50
52
54
57
59
62
64
66
68
70
71
73
75
76
78
79
8
4
8
0
00
2
3
3
2
1
9
6
3
5
7
7
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
4
4
12
13
14
15
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
268
7
0
1
2
1
0
9
7
2
7
8
9
9
9
8
6
4
0
4
8
0
2
4
4
64
77
89
00
10
20
29
45
260
31
41
50
67
84
99
13
26
39
52
63
75
85
96
06
16
25
19
20
21
22
23
24
26
28
29
31
3
9
3
6
9
1
02
20
437
3
3
3
3
05
21
37
52
4
4
35
54
473
3
360
375
390
404
8
0
442
465
486
506
525
27
28
29
32
34
36
38
39
41
3
7
9
2
3
3
1
8
4
429
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
4
5
5
5
5
6
6
6
6
6
7
7
01
14
39
61
82
01
19
36
4
7
6
3
7
180
2300
2400
2500
2600
417
424
430
437
478
486
494
501
5
5
5
534
543
552
560
56
5
5
587
597
606
616
636
647
658
668
678
688
97
683
695
706
717
728
738
749
728
740
753
764
776
787
798
771
784
797
810
822
834
845
812
826
840
853
866
879
891
890
905
920
935
950
964
977
963
980
996
1012
1028
1043
1058
1031
1050
1068
1085
1102
1119
1135
1097
1116
1136
1154
1173
1190
1208
1159
1180
1200
1220
1240
1259
1277
1218
1241
1262
1283
1304
1324
1344
1275
1299
1322
1344
1366
1387
1408
1330
1355
1379
1402
1425
1447
1469
1383
1409
1434
1459
1483
1506
1529
1434
1461
1488
1513
1538
1562
1586
1532
1561
1589
1617
1644
1670
1696
2700
2800
2900
443
450
456
09
16
23
9
77
85
625
634
643
6
100 1 00 225 250 275 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 900 25 150 175 2
b, mm
Tiếp bảng (9-4)
a
mm
1000 1 400 1500 1600 1700 1800 1900 2000 2100 2200 2300 2400 2500 2600 2700 2800 2900 100 1200 1300 1
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
1700
1800
1900
2000
2100
2200
2300
2400
2500
2600
2700
2800
2900
1
1
1
1
1
09
14
19
24
28
133
137
141
145
148
152
3
6
6
4
9
2
3
3
1
8
3
58
91
23
55
85
15
44
72
00
15
15
16
16
16
17
17
17
18
1
1
4
0
6
0
4
6
8
1839
1869
1898
13
14
14
15
15
15
16
16
17
17
17
1862
1896
1929
1961
1992
097
133
167
1640
1693
1745
1794
1842
1889
1933
1977
2019
2060
2100
2139
2177
2214
2250
1749
1803
1854
1904
1952
1999
2044
2088
2131
2173
2213
2253
2292
2329
1858
1912
1964
2014
2063
2110
2155
2200
2243
2285
2327
2367
2406
1968
2021
2073
2124
2173
2220
2266
2311
2355
2398
2439
2480
2077
2131
2183
2233
2283
2330
2377
2422
2466
2510
2552
2186
2240
2292
2343
2393
2441
2487
2533
2578
2621
2296
2350
2402
2453
2502
2551
2598
2644
2689
2405
2459
2411
2562
2612
2661
2708
2755
2514
2568
2621
2672
2722
2771
2819
2624
2678
2730
2782
2832
2881
2733
2787
2840
2891
2941
2842
2896
2949
3001
2952
3006
3058
3061
3115
3170
202
`25
6
06
54
00
44
86
27
66
13
13
14
14
14
15
15
160
164
167
171
174
177
180
12
65
16
64
11
55
98
40
80
19
56
93
1828
1421
1475
1526
1574
1621
1667
1710
1753
1973
1833
1871
1909
1945
1980
2015
2048
2081
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
13
530
584
635
684
732
778
822
865
906
947
986
024
061
a, mm 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800 1900 2000 2100 2200 2300 2400 2500 2600 2700 2800 2900
9.1.3.3. Xác định tổn thất áp suất trê
ms
thất cục bộ ở các chi tiết đặc biệt: Côn, cút, tê, chạc, van
Tổn th
ất ma sát
n đường ống gió
Có 2 dạng tổn thất áp lực:
- Tổn thất ma sát dọc theo đường ống
∆
p
- Tổn
1). ất ma sát
Tổn th được xác định theo công thức:
OmmH,
2
.
d
.p
2ms
λ=∆
(9-17)
.l
2
ωρ
λ
- Hệ số trở lực ma sát
có bề mặt bên trong láng và tiết diện tròn thì hệ số trở
lực
l - chiều dài ống, m;
d - đường kính hoặc đường kính tương đương của ống, m;
ρ
- Khối lượng riêng của không khí, kg/m
3
;
ω
- Tốc độ không khí chuyển độ
* Đối với ống tôn mỏng hoặc nhôm
ng trong ống , m/s;
ma sát có thể tính như sau:
5
4
3164,0
=λ 10Rekhi, <
(9-18)
Re
λ
= 0,0032 + 0,221.Re
-0,237
, khi Re > 10
5
(9-19)
trong đó:
Re là tiêu chuẩn Reynolds :
ν
=Re
ωd.
(9-20)
ω
- T không khí trên đường ống, m/s
d - Đ
Đối hưng quy đổi ra đường kính tương
đương.
* Đối ống gió có bề mặt bên tro
ν
- Độ nhớt động học của không khí , m
2
/s
ốc độ chuyển động trung bình của
ường kính của ống, m
với ống chữ nhật có thể tính theo công thức này n
ng nhám
2
1
)7.(Re +
d
k
là hệ số mức độ gồ gh
k
log.81,1
Re
1
=λ
9-21)
1
ống
3
, m
(
ề trung bình, m
Bảng 9.6.
Loại k
1
.10 m
K
M
éo
ớ
0,
10
liền
i sạch
Không bị rỉ
Tráng kẽm, mới
6
÷
20
10
÷
30
0
÷
3
÷
2
* Đối với ống bằng nhự
- Đối i po len:
a tổng hợp
vớ lyety
25,0
07,0
.Red
323,0
=
-22
Đối i vi st
λ
(9)
- vớ nylpla :
25,0
0,0
1d=
Re
.λ
-2
39,0
(9 3)
181
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét