LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án Sinh 8 học Kỳ 2": http://123doc.vn/document/548783-giao-an-sinh-8-hoc-ky-2.htm
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS nêu đợc nhu cầu dinh dỡng của cơ thê
Xác định đợc giá trị dinh dỡng của các loại thức ăn .
Trình bày đợc các nguyên tắc lập khẩu phần ăn
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh về các loại thực phẩm ( thịt lợn, thịt bò, các loại hạt rau, quả)
2) Học sinh:
Đọc trớc bài
3) Ph ơng pháp:
Phơng pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK để trả lời các câu
hỏi:
? Nhu cầu dinh dỡng của trẻ
em, ngời trởng thành, ngời
già khác nhau nh thế nào?giải
thích ?
? Vì sao trẻ em suy dinh d-
- HS theo dõi GV gợi ý hớng
dẫn rồi thảo luận nhóm,cử đại
diện trình bày các câu trả lời
trớc lớp
1) Nhu cầu dinh dỡng của cơ
thể.
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
5
ỡng ở những nớc đang phát
triển lại chiếm tỷ lệ cao?
? Sự khác nhau về nhu cầu
dinh dỡng ở mỗi cơ thể phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- GV lu ý HS: Hằng ngày cơ
thể cần các chất: prôtêin,
lipit, gluxit, nhng ở mỗi ngời
mỗi giai đoạn phát triển khác
nhau thì khác nhau.
- Một vài nhóm trả lời câu
hỏi các nhóm khác nghe nhận
xét góp ý bổ sung để thống
nhất đáp án cho cả lớp
- Nhu cầu dinh dỡng của mỗi
ngời khác nhau phụ thuộc vào
các yếu tố: giới tính, lứa tuổi,
dạng hoạt động, trạng thái cơ
thể.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dỡng của thức ăn
- GV cho HS nghiên cứu
thông tin SGK kết hợp với
những kiến thức đã biết để trả
lời 4 câu hỏi :
? Những loại thực phẩm nào
giầu đờng bột ?
? Những loại thực phẩm nào
giàu chất béo ?
? Những loại thực phẩm nào
giàu chất đạm?
? Sự phối hợp các loại thức ăn
trong bữa ăn có ý nghĩa gì
- GV giải thích cho HS hiểu
rõ: giá trị dinh dỡng của thức
ăn thể hiện ở thành phần và
năng lợng( Tính bằng calo
chứa trong nó)
- HS nghe GV giải thích trao
đổi nhóm và cử đại diện trình
bày các câu trả lời
- Các nhóm khác nghe góp ý
kiến bổ sung và cùng xây
dựng các câu trả lời chung
của lớp .
2) Giá trị dinh dỡng của thức
ăn
- Cần có sự phối hợp các loại
thức ăn trong bữa ăn để cung
cấp đủ nhu cầu dinh dỡng của
cơ thể, ngoài ra còn giúp cho
ăn ngon miệng hơn. Do đó sự
hấp thụ thức ăn của cơ thể
cũng tốt hơn.
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
6
- GV nghe HS báo cáo chỉnh
lí bổ sung và đa ra đáp án
đúng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
- GV thông báo: khẩu phần là
lợng thức ăn cung cấp cho cơ
thể trong một ngày
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi :
? Khẩu phần của ngời mới
khỏi bệnh có gì khác so với
ngời bình thờng ? Tại sao?
? Vì sao cần tăng rau, hoa
quả tơi trong khẩu phần ?
? Những căn cứ để xây dựng
khẩu phần ?
- GV nghe HS trả lời gợi ý bổ
sung và hớng dẫn các em đa
ra đáp án đúng
- HS nghe GV thông báo và
ghi nhớ nội dung chính vào
vở
- HS suy nghĩ thảo luận nhóm
và cử đại diện trả lời các câu
hỏi
- Các nhóm khác nghe bổ
sung và cùng nêu ra đáp án
chung
3) Khẩu phần và nguyên tắc
lập khẩu phần
* Những nguyên tắc lập khẩu
phần:
- Đáp ứng đủ nhu cầu dinh d-
ỡng của cơ thể
- Đảm bảo cân đối các thành
phần và giá trị dinh dỡng của
thức ăn
- Đảm bảo cung cấp đủ năng
lợng, vitamin, muối khoáng
và cân đối về thành phần các
chất hữu cơ.
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của
bài
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 39: thực hành : phân tích một khẩu phần ăn cho trớc
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
7
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS nắm vững các bớc tiến hành lập khẩu phần .
Dựa trên một khẩu phần mẫu trong bài, tính lợng calo cung cấp cho cơ thể, điền số
liêuj vào bảng đánh giá để xác định mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể
Biết cách xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Các bảng phhụ ghi nội dung bảng 37.1-3 SGK
Bảng phụ và phiếu học tập ghi bảng 37.2-3 SGK
2) Học sinh:
Đọc trớc bài
3) Ph ơng pháp:
Phơng pháp chủ yếu là thực hành kết hợp với vấn đáp và báo cáo nhỏ của HS
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: tìm hiểu phơng pháp thành lập khẩu phần ăn
- GV cho HS trả lời 2 câu hỏi
ôn lại kiến thức cũ:
? Khẩu phần ăn là gì ?
? lập khẩu phần cần dựa vào
những nguyên tắc nào?
- GV nghe HS trả lời nhận
xét cho điểm và nêu đáp án
đúng .
- Một vài HS đợc GV chỉ
định trả lời các câu hỏi HS
nghe và bổ sung
1) Phơng pháp thành lập khẩu
phần
* trong thành lập khẩu phần
ngời ta phải tiến hành theo 4
bớc
- Bớc 1: Kẻ bảng tính toán
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
8
- GV yêu cầu HS tìm hiểu
SGK để nắm đợc đợc các bớc
trong thành lập khẩu phần
- GV nêu câu hỏi;' Hãy nêu
những nội dung cơ bản của
các bớc thành lập khẩu phần
- GV treo bảng phụ ghi nội
dung bảng 37.2 SGK và lu ý
HS
- GV theo dõi HS báo cáo
nhận xét và công bố đáp án.
- HS hoạt động độc lập
nghiên cứu SGK để nắm đợc
nội dung cơ bản của 4 bớc
thành lập khẩu phần
- Một vài HS do GV chỉ định
báo cáo kết quả các HS khác
bổ sung
- Bớc 2: điền tên thực phẩm,
xác định chất thải bỏ
- Bớc 3: Tính gióa trị của
từng loại thực phẩm và điền
vào cột thành phần dinh dỡng
năng lợng muối khoáng
vitamin
- Bớc 4: Cộng các số liệu đã
liệt kê và đối chiếu với bảng "
nhu cầu dinh dỡng khuyến
nghị cho ngời VN" để điều
chỉnh chế độ ăn uống sao cho
phù hợp
* Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần
- GV yêu câu HS nghiên cứu khẩu phần giả
sử một nữ sinh lớp 8 rồi tính số liệu để hoàn
thành bảng 37.2 -3 SGK lên bảng và gọi 2 HS
lên bảng hoàn chỉnh 2 bảng này.
- GV theo dõi HS điền bảng nhận xét và
khẳng định đáp án
- HS hoạt động độc lạp làm việc với SGK, tự
tính toán số liệu để hoàn thành bảng 37.2-3
SGK trên phiếu học tập
- 2 HS đợc GV gọi lên bảng
+ Một HS điền bảng 37.2
+ 1HS điền bảng 37.3
- Các HS theo dõi bổ sung.
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của
bài
GV cho HS trình bày lại cách xác định lợng thải bỏ(A
1
) lợng thực phẩm ăn đợc(A
2
) và
tính giá trị của từng loại thực phẩm
E) Dặn dò:
GV cho HS về nhà lập khẩu phần sao cho phù hợp với thực trạng của gia đình và bản
thân
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
9
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Chơng VII: Bài tiết
Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS nêu đợc khái niệm bài tiết và vai trò của bài tiết đối với cơ thể
Xác định đợc cơ quan bài tiết chủ yếu là thận
Trình bày đợc đợc cấu tạo cơ quan bài tiết nớc tiểu.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H38.1 SGK
2) Học sinh:
Đọc trớc bài 38
3) Ph ơng pháp:
Phơng pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài tiết.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
? Các sản phẩm thải cần đợc
bài tiết phát sinh từ đâu
- HS họat động độc lập tự tìm
hiểu thông tin SGK thu thập
và xử lí thông tin tiếp đó trao
đổi nhóm để thống nhất câu
1) Khái niệm bài tiết.
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
10
- GV phân tích cho HS rõ:
CO
2
đợc bài tiết chủ yếu qua
phổi, nớc tiểu đợc bài tiết chủ
yếu qua thận và mồ hôI đợc
bài tiết chủ yếu qua da. Thận
thải 90% các sản phẩm thải
hòa tan trong máu
- GV theo dõi HS trình bày
nhận xét và khẳng định đáp
án
trả lời và cử đại diện trình
bày trớc lớp.
- Cả lớp nghe nhận xét bổ
sung và xác định đáp án dới
sự hớng dẫn của GV
- Bài tiết giúp cơ thể thải loại
các chất cặn bã và các chất
độc hại khác để duy trì tính
ổn định môi trờng trong.
Hoạt động này do phổi, thận
da đảm nhiệm, trong đó phổi
đóng vai trò quan trọng trong
việc bài tiết các chất thải
khác qua nớc tiểu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nớc tiểu
- GV treo tranh phóng to
H38.1 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu các em nghiên
cứu thông tin SGK để thu
nhận kiến thức trả lời các câu
hỏi của SGK
- GV cần vừa chỉ trên tranh
vừa phân tích vai trò của từng
bộ phận đặc biệt lu ý: hệ bài
tiết nớc tiểu gồm thận ống
dẫn nớc tiểu bóng đáI và ống
đái mỗi quả thận có tới một
triệu đơn vị chức năng
- HS theo dõi sự hớng dẫn
GV xử lí thông tin rồi trao
đổi nhóm rồi thống nhất câu
trả lời
- Một vài nhóm ( Do GV chỉ
định ) báo cáo kết quả trớc
lớp các nhóm khác nghe nhận
xét bổ sung để xác định đáp
án
2) Cấu tạo của hệ bài tiết nớc
tiểu.
- Hệ bài tiết nớc tiểu gồm :
thận, ống dẫn nớc tiểu, bóng
đáI và ống đái
- Thận là cơ quan quan trọng
nhấto của hệ bài tiết nớc tiểu
gồm 2 quả thận: mỗi quả
chứa khoảng một triệu đơn vị
chức năng để lọc máu và hình
thành nớc tiểu
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của
bài:
- Hoạt động của bài tiết do phổi da thận đảm nhiệm
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
11
- Hệ bài tiết nớc tiểu gồm: Thận, ống dẫn nớc tiểu, bóng đái và ống đái.
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 41: Bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS giải thích đợc quá trình tạo thành nớc tiểu, thực chất của quá trình tạo thành nớc
tiểu và quá trình thải nớc tiểu
Phân biệt đợc nớc tiểu đầu và nớc tiểu chính thức
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ để thu nhận kiến thức, kĩ năng hoạt động
nhóm
Thấy đợc tầm quan trọng của cơ quan bài tiết nớc tiểu . Từ đó ý thức gữi gìn bảo vệ hệ
bài tiết nớc tiểu.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H39.1 SGK
2) Học sinh:
Đọc trớc bài
3) Ph ơng pháp:
Phơng pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
12
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nớc tiểu
- GV treo tranh phóng to
H39.1 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK tìm các nội
dung để trả lời 3 câu hỏi sau:
? Sự tạo thành nớc tiểu gồm
những quá trình nào? diễn ra
ở đâu?
? Thành phần nớc tiểu đầu
khác với máu ở chỗ nào?
- GV gợi ý HS trả lời câu hỏi:
Vừa chỉ trên tranh H39.1 vừa
phân biệt quá trình tạo thành
nớc tiểu
- GV theo dõi sự trả lời của
HS nhận xét chỉnh lí bổ sung
và xác định đáp án
- GV nghe GV gợi ý phân
tích rồi thảo luận nhóm để
tìm ra các câu trả lời
- một vài nhóm đợc GV chỉ
định cử đại diện trình bày các
câu trả lời các nhóm khác
nghe nhận xét bổ sung và
cùng xây dựng đáp án chung
cả lớp
1) Sự tạo thành nớc tiểu
* Sự tạo thành nớc tiểu gồm
các quá trình sau:
- Quá trình lọc máu diễn ra ở
cầu thận và tạo ra nớc tiểu
đầu
- Quá trình hấp thụ lại các
chất dinh dỡng, nớc và các
ion cần thiết nh: Na
+
, Cl
+
- Quá trình bài tiết tiếp các
chất cặn bã
- Cả 2 quá trình này đều diễn
ra ở ống thận và kết quả là
biến nớc tiểu đầu thành nớc
tiểu chính thức
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thải nớc tiểu.
- GV cho HS đọc và s lí
thông tin trong SGK để trả lời
câu hỏi:
? Sự tạo thành nớc tiểu ở các
đơn vị chức năng thận diễn ra
liên tục nhng sự thải nớc tiểu
chỉ xảy ra vào những lúc nhất
định? Tại sao?
- GV nhấn mạnh mỗi ngày cơ
- HS theo dõi sự hớng dẫn
của GV trao đổi nhóm và cử
đạio diện trình bày kết quả tr-
ớc lớp
- Một vài nhóm do GV chỉ
định phát biểu câu trả lời các
nhóm khác nghe và bổ sung
2) Sự thải nớc tiểu.
- Sự tạo thành nớc tiểu diễn ra
liên tục nhng sự bài tiết nớc
tiểu ra khỏi cơ thể lại gián
đoạn. có sự khác nhau đó là
do: Máu luôn tuần hoàn qua
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
13
thể tạo ra khoảng 1,5 lít nớc
tiểu và dẫn xuống bóng đái
- GV nghe nhận xét và tóm
tắt nêu đáp án .
cầu thận nên nớc tiểu hình
thành liên tục, nhng nớc tiểu
chỉ đợc bài tiết ra ngoài cơ
thể khi lợng nớc tiểu trong
bóng đái lên đến 200ml
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của
bài
GV cho trả lời 2 câu hỏi
?Nớc tiểu đợc hình thành nh thế nào
? Nớc tiểu thoát ra ngoài nh thế nào
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết42 : Vệ sinh hệ bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS xác định đợc nguyên nhân gây các bệnh ở các cơ quan bài tiết tiểu
Nêu đợc cơ sở khoa học và các biện pháp phòng tránh các bệnh ở cơ quan bài tiết tiểu
Có ý thức bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
14