Thứ Sáu, 28 tháng 3, 2014

Giáo án Sinh 8 học Kỳ 2


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án Sinh 8 học Kỳ 2": http://123doc.vn/document/548783-giao-an-sinh-8-hoc-ky-2.htm


Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS nêu đợc nhu cầu dinh dỡng của cơ thê
Xác định đợc giá trị dinh dỡng của các loại thức ăn .
Trình bày đợc các nguyên tắc lập khẩu phần ăn
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh về các loại thực phẩm ( thịt lợn, thịt bò, các loại hạt rau, quả)
2) Học sinh:
Đọc trớc bài
3) Ph ơng pháp:
Phơng pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK để trả lời các câu
hỏi:
? Nhu cầu dinh dỡng của trẻ
em, ngời trởng thành, ngời
già khác nhau nh thế nào?giải
thích ?
? Vì sao trẻ em suy dinh d-
- HS theo dõi GV gợi ý hớng
dẫn rồi thảo luận nhóm,cử đại
diện trình bày các câu trả lời
trớc lớp
1) Nhu cầu dinh dỡng của cơ
thể.
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
5
ỡng ở những nớc đang phát
triển lại chiếm tỷ lệ cao?
? Sự khác nhau về nhu cầu
dinh dỡng ở mỗi cơ thể phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- GV lu ý HS: Hằng ngày cơ
thể cần các chất: prôtêin,
lipit, gluxit, nhng ở mỗi ngời
mỗi giai đoạn phát triển khác
nhau thì khác nhau.
- Một vài nhóm trả lời câu
hỏi các nhóm khác nghe nhận
xét góp ý bổ sung để thống
nhất đáp án cho cả lớp
- Nhu cầu dinh dỡng của mỗi
ngời khác nhau phụ thuộc vào
các yếu tố: giới tính, lứa tuổi,
dạng hoạt động, trạng thái cơ
thể.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dỡng của thức ăn
- GV cho HS nghiên cứu
thông tin SGK kết hợp với
những kiến thức đã biết để trả
lời 4 câu hỏi :
? Những loại thực phẩm nào
giầu đờng bột ?
? Những loại thực phẩm nào
giàu chất béo ?
? Những loại thực phẩm nào
giàu chất đạm?
? Sự phối hợp các loại thức ăn
trong bữa ăn có ý nghĩa gì
- GV giải thích cho HS hiểu
rõ: giá trị dinh dỡng của thức
ăn thể hiện ở thành phần và
năng lợng( Tính bằng calo
chứa trong nó)
- HS nghe GV giải thích trao
đổi nhóm và cử đại diện trình
bày các câu trả lời
- Các nhóm khác nghe góp ý
kiến bổ sung và cùng xây
dựng các câu trả lời chung
của lớp .

2) Giá trị dinh dỡng của thức
ăn
- Cần có sự phối hợp các loại
thức ăn trong bữa ăn để cung
cấp đủ nhu cầu dinh dỡng của
cơ thể, ngoài ra còn giúp cho
ăn ngon miệng hơn. Do đó sự
hấp thụ thức ăn của cơ thể
cũng tốt hơn.
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
6
- GV nghe HS báo cáo chỉnh
lí bổ sung và đa ra đáp án
đúng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
- GV thông báo: khẩu phần là
lợng thức ăn cung cấp cho cơ
thể trong một ngày
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi :
? Khẩu phần của ngời mới
khỏi bệnh có gì khác so với
ngời bình thờng ? Tại sao?
? Vì sao cần tăng rau, hoa
quả tơi trong khẩu phần ?
? Những căn cứ để xây dựng
khẩu phần ?
- GV nghe HS trả lời gợi ý bổ
sung và hớng dẫn các em đa
ra đáp án đúng
- HS nghe GV thông báo và
ghi nhớ nội dung chính vào
vở
- HS suy nghĩ thảo luận nhóm
và cử đại diện trả lời các câu
hỏi
- Các nhóm khác nghe bổ
sung và cùng nêu ra đáp án
chung
3) Khẩu phần và nguyên tắc
lập khẩu phần
* Những nguyên tắc lập khẩu
phần:
- Đáp ứng đủ nhu cầu dinh d-
ỡng của cơ thể
- Đảm bảo cân đối các thành
phần và giá trị dinh dỡng của
thức ăn
- Đảm bảo cung cấp đủ năng
lợng, vitamin, muối khoáng
và cân đối về thành phần các
chất hữu cơ.
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của
bài
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:

Tiết 39: thực hành : phân tích một khẩu phần ăn cho trớc
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
7
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS nắm vững các bớc tiến hành lập khẩu phần .
Dựa trên một khẩu phần mẫu trong bài, tính lợng calo cung cấp cho cơ thể, điền số
liêuj vào bảng đánh giá để xác định mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể
Biết cách xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Các bảng phhụ ghi nội dung bảng 37.1-3 SGK
Bảng phụ và phiếu học tập ghi bảng 37.2-3 SGK
2) Học sinh:
Đọc trớc bài
3) Ph ơng pháp:
Phơng pháp chủ yếu là thực hành kết hợp với vấn đáp và báo cáo nhỏ của HS
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: tìm hiểu phơng pháp thành lập khẩu phần ăn
- GV cho HS trả lời 2 câu hỏi
ôn lại kiến thức cũ:
? Khẩu phần ăn là gì ?
? lập khẩu phần cần dựa vào
những nguyên tắc nào?
- GV nghe HS trả lời nhận
xét cho điểm và nêu đáp án
đúng .
- Một vài HS đợc GV chỉ
định trả lời các câu hỏi HS
nghe và bổ sung
1) Phơng pháp thành lập khẩu
phần
* trong thành lập khẩu phần
ngời ta phải tiến hành theo 4
bớc
- Bớc 1: Kẻ bảng tính toán
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
8
- GV yêu cầu HS tìm hiểu
SGK để nắm đợc đợc các bớc
trong thành lập khẩu phần
- GV nêu câu hỏi;' Hãy nêu
những nội dung cơ bản của
các bớc thành lập khẩu phần
- GV treo bảng phụ ghi nội
dung bảng 37.2 SGK và lu ý
HS
- GV theo dõi HS báo cáo
nhận xét và công bố đáp án.
- HS hoạt động độc lập
nghiên cứu SGK để nắm đợc
nội dung cơ bản của 4 bớc
thành lập khẩu phần
- Một vài HS do GV chỉ định
báo cáo kết quả các HS khác
bổ sung
- Bớc 2: điền tên thực phẩm,
xác định chất thải bỏ
- Bớc 3: Tính gióa trị của
từng loại thực phẩm và điền
vào cột thành phần dinh dỡng
năng lợng muối khoáng
vitamin
- Bớc 4: Cộng các số liệu đã
liệt kê và đối chiếu với bảng "
nhu cầu dinh dỡng khuyến
nghị cho ngời VN" để điều
chỉnh chế độ ăn uống sao cho
phù hợp
* Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần
- GV yêu câu HS nghiên cứu khẩu phần giả
sử một nữ sinh lớp 8 rồi tính số liệu để hoàn
thành bảng 37.2 -3 SGK lên bảng và gọi 2 HS
lên bảng hoàn chỉnh 2 bảng này.
- GV theo dõi HS điền bảng nhận xét và
khẳng định đáp án
- HS hoạt động độc lạp làm việc với SGK, tự
tính toán số liệu để hoàn thành bảng 37.2-3
SGK trên phiếu học tập
- 2 HS đợc GV gọi lên bảng
+ Một HS điền bảng 37.2
+ 1HS điền bảng 37.3
- Các HS theo dõi bổ sung.
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của
bài
GV cho HS trình bày lại cách xác định lợng thải bỏ(A
1
) lợng thực phẩm ăn đợc(A
2
) và
tính giá trị của từng loại thực phẩm
E) Dặn dò:
GV cho HS về nhà lập khẩu phần sao cho phù hợp với thực trạng của gia đình và bản
thân
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
9
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Chơng VII: Bài tiết
Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS nêu đợc khái niệm bài tiết và vai trò của bài tiết đối với cơ thể
Xác định đợc cơ quan bài tiết chủ yếu là thận
Trình bày đợc đợc cấu tạo cơ quan bài tiết nớc tiểu.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H38.1 SGK
2) Học sinh:
Đọc trớc bài 38
3) Ph ơng pháp:
Phơng pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài tiết.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
? Các sản phẩm thải cần đợc
bài tiết phát sinh từ đâu
- HS họat động độc lập tự tìm
hiểu thông tin SGK thu thập
và xử lí thông tin tiếp đó trao
đổi nhóm để thống nhất câu
1) Khái niệm bài tiết.
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
10
- GV phân tích cho HS rõ:
CO
2
đợc bài tiết chủ yếu qua
phổi, nớc tiểu đợc bài tiết chủ
yếu qua thận và mồ hôI đợc
bài tiết chủ yếu qua da. Thận
thải 90% các sản phẩm thải
hòa tan trong máu
- GV theo dõi HS trình bày
nhận xét và khẳng định đáp
án
trả lời và cử đại diện trình
bày trớc lớp.
- Cả lớp nghe nhận xét bổ
sung và xác định đáp án dới
sự hớng dẫn của GV
- Bài tiết giúp cơ thể thải loại
các chất cặn bã và các chất
độc hại khác để duy trì tính
ổn định môi trờng trong.
Hoạt động này do phổi, thận
da đảm nhiệm, trong đó phổi
đóng vai trò quan trọng trong
việc bài tiết các chất thải
khác qua nớc tiểu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nớc tiểu
- GV treo tranh phóng to
H38.1 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu các em nghiên
cứu thông tin SGK để thu
nhận kiến thức trả lời các câu
hỏi của SGK
- GV cần vừa chỉ trên tranh
vừa phân tích vai trò của từng
bộ phận đặc biệt lu ý: hệ bài
tiết nớc tiểu gồm thận ống
dẫn nớc tiểu bóng đáI và ống
đái mỗi quả thận có tới một
triệu đơn vị chức năng
- HS theo dõi sự hớng dẫn
GV xử lí thông tin rồi trao
đổi nhóm rồi thống nhất câu
trả lời
- Một vài nhóm ( Do GV chỉ
định ) báo cáo kết quả trớc
lớp các nhóm khác nghe nhận
xét bổ sung để xác định đáp
án
2) Cấu tạo của hệ bài tiết nớc
tiểu.
- Hệ bài tiết nớc tiểu gồm :
thận, ống dẫn nớc tiểu, bóng
đáI và ống đái
- Thận là cơ quan quan trọng
nhấto của hệ bài tiết nớc tiểu
gồm 2 quả thận: mỗi quả
chứa khoảng một triệu đơn vị
chức năng để lọc máu và hình
thành nớc tiểu
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của
bài:
- Hoạt động của bài tiết do phổi da thận đảm nhiệm
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
11
- Hệ bài tiết nớc tiểu gồm: Thận, ống dẫn nớc tiểu, bóng đái và ống đái.
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 41: Bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS giải thích đợc quá trình tạo thành nớc tiểu, thực chất của quá trình tạo thành nớc
tiểu và quá trình thải nớc tiểu
Phân biệt đợc nớc tiểu đầu và nớc tiểu chính thức
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ để thu nhận kiến thức, kĩ năng hoạt động
nhóm
Thấy đợc tầm quan trọng của cơ quan bài tiết nớc tiểu . Từ đó ý thức gữi gìn bảo vệ hệ
bài tiết nớc tiểu.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H39.1 SGK
2) Học sinh:
Đọc trớc bài
3) Ph ơng pháp:
Phơng pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
12
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nớc tiểu
- GV treo tranh phóng to
H39.1 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK tìm các nội
dung để trả lời 3 câu hỏi sau:
? Sự tạo thành nớc tiểu gồm
những quá trình nào? diễn ra
ở đâu?
? Thành phần nớc tiểu đầu
khác với máu ở chỗ nào?
- GV gợi ý HS trả lời câu hỏi:
Vừa chỉ trên tranh H39.1 vừa
phân biệt quá trình tạo thành
nớc tiểu
- GV theo dõi sự trả lời của
HS nhận xét chỉnh lí bổ sung
và xác định đáp án
- GV nghe GV gợi ý phân
tích rồi thảo luận nhóm để
tìm ra các câu trả lời
- một vài nhóm đợc GV chỉ
định cử đại diện trình bày các
câu trả lời các nhóm khác
nghe nhận xét bổ sung và
cùng xây dựng đáp án chung
cả lớp
1) Sự tạo thành nớc tiểu
* Sự tạo thành nớc tiểu gồm
các quá trình sau:
- Quá trình lọc máu diễn ra ở
cầu thận và tạo ra nớc tiểu
đầu
- Quá trình hấp thụ lại các
chất dinh dỡng, nớc và các
ion cần thiết nh: Na
+
, Cl
+

- Quá trình bài tiết tiếp các
chất cặn bã
- Cả 2 quá trình này đều diễn
ra ở ống thận và kết quả là
biến nớc tiểu đầu thành nớc
tiểu chính thức
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thải nớc tiểu.
- GV cho HS đọc và s lí
thông tin trong SGK để trả lời
câu hỏi:
? Sự tạo thành nớc tiểu ở các
đơn vị chức năng thận diễn ra
liên tục nhng sự thải nớc tiểu
chỉ xảy ra vào những lúc nhất
định? Tại sao?
- GV nhấn mạnh mỗi ngày cơ
- HS theo dõi sự hớng dẫn
của GV trao đổi nhóm và cử
đạio diện trình bày kết quả tr-
ớc lớp
- Một vài nhóm do GV chỉ
định phát biểu câu trả lời các
nhóm khác nghe và bổ sung
2) Sự thải nớc tiểu.
- Sự tạo thành nớc tiểu diễn ra
liên tục nhng sự bài tiết nớc
tiểu ra khỏi cơ thể lại gián
đoạn. có sự khác nhau đó là
do: Máu luôn tuần hoàn qua
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
13
thể tạo ra khoảng 1,5 lít nớc
tiểu và dẫn xuống bóng đái
- GV nghe nhận xét và tóm
tắt nêu đáp án .
cầu thận nên nớc tiểu hình
thành liên tục, nhng nớc tiểu
chỉ đợc bài tiết ra ngoài cơ
thể khi lợng nớc tiểu trong
bóng đái lên đến 200ml
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của
bài
GV cho trả lời 2 câu hỏi
?Nớc tiểu đợc hình thành nh thế nào
? Nớc tiểu thoát ra ngoài nh thế nào
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết42 : Vệ sinh hệ bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS xác định đợc nguyên nhân gây các bệnh ở các cơ quan bài tiết tiểu
Nêu đợc cơ sở khoa học và các biện pháp phòng tránh các bệnh ở cơ quan bài tiết tiểu
Có ý thức bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Chõu Thụn, Ngy thỏng nm 2009
14

Thứ Năm, 27 tháng 3, 2014

sangkienkinhnghiéminh7


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "sangkienkinhnghiéminh7": http://123doc.vn/document/549967-sangkienkinhnghieminh7.htm


Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
MỤC LỤC
Trang
I. Phần mở đầu: 4

1. Lý do chọn đề tài 4
2. Mục đích nghiên cứu 4
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu: 4
5. Phương pháp nghiên cứu 4
II.Nội dung của đề tài: 5
Chương1: Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu 5

1.Cở sở pháp lí 5
2.Cơ sở lí luận 5
3. Cơ sở thực tiễn 5
Chương2: Thực trạngcủa đề tài nghiên cứu 5
1.Khái quát phạm vi nghiên cứu 5
2. Thực trạng 5
3. Nguyên nhân của thực trạng 5
Chương3 :Biện pháp, giải pháp chủ yếu để thực hiện đề tài: 6
1.Cơ sở đề xuấtcác giải pháp 6
2.Các giải pháp chủ yếu 6
a. Hướng dẫn chung đầu năm học 6
b. Hướng dẫn riêng cho mỗi bài 7
3.Tổ chức ,triển khai thực hiện 7
III. Kết luận và kiến nghò 8
1. Kết luận 8
2. Những kiến nghò
I./ PHẦN MỞ ĐẦU:
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
1. Lý do chọn đề tài :
-Mục tiêu của giáo dục đào tạo con người mới có phẩm chất đạo đức cách mạng , có
đủ trình độ kiến thức để áp dụng vào cuộc sống , đáp ứng được công nghiệp hoá hiện đại
hoá trong giai đoạn hiện nay .
-Để đáp ứng các ứng dụng công nghệ thông tin học vào giảng dạy ở các trường phổ
thông, để tạo các hình ảnh sinh động trong quá trình dạy học và việc vẽ hình tính toán
nhanh,chính xác .
2. Mục đích nghiên cứu :
- Học tập là hoạt động tích cực , chủ động sáng tạo của học sinh ,để học sinh nắm
vững kiến thức thông qua các hình ảnh trực quan, đây là khâu cơ bản của quá trình giảng
dạy học .
- Tuy nhiên có một bộ phận học sinh lười học , thụ động không chòu đầu tư suy nghó
đã dẫn đến chất lượng môn học thấp , thậm chí một số em rất chán học môn Toán .
- Nhằm vận dụng công nghệ thông tin học vào việc giảng dạy, phần mềm “geometer’s
sketchpad” trong việc dạy học môm toán ở Trường THCS.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Học sinh khối 6.
- Phạm vi nghiên cứu: Học sinh trường THSC Trường Chinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
-Nhằm nâng cao chất lượng bộ môn. Khắc phục những hụt hẩn kiến thức cho những
học sinh yếu kém.
-Để đủ thời gian cho giáo viên củng cố kiến thức và sâu những kiến thức nâng cao
cho học sinh khá giỏi.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Kiểm tra thường xuyên sự chuẩn bò bài ở nhà của học sinh.
- Dùng phiếu học tập kiểm tra trắc nghiệm cho học sinh.
6. Nội dung đề tài:
Ứng dụng công nghệ tin học vào giảng dạy, phần mềm toán học
“GEOMETER SKETCHPAD”

Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
II./ NỘI DUNG ĐỀ TÀI:
Chương1: Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu:
1./Cơ sở pháp lý:
-Chỉ thò số 25/2006/CT-UBND ,Ngày 18 tháng 08 năm 2006 của UBND Tónh Phú
Yên. V/v cuộc vận động :”Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục”
-Quyết đònh,số :3859/QĐ-BGD&ĐT,Ngày28 tháng07 năm 2006 của Bộ trưởng
BGD&ĐT,V/v cuộc vận động :”Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục”
2./ Cơ sở lý luận:
-Toán học là môn khoa học tự nhiên , có rất nhiều ứng dụng trong đời sống , sản
xuất, phát triển kinh tế xã hội, đồng thời giải thích các hiện tượng xảy ra xung quanh
ta. Nắm bắt được học tập bộ môn Toán học, do đó các em phải có được kiến thức nhất
đònh về các vấn đề liên quan đến Toán học , có kó năng giải thích và vận dụng kiến
thức vào thực tế cuộc sống, học sinh thấy được mối quan hệ giữa toán học và tin học.
3./ Cơ sở thực tiễn:
-Nhằm nâng cao chất lượng bộ môn , giúp học sinh yếu nắm được kiến thức cơ
bản của bài học và đưa phong trào học tập môn Toán nói riêng ,phong trào học tập
của lớp nói chung .
-Giáo viên đủ thời gian phụ đạo, kèm cặp học sinh yếu kém, nâng cao kiến thức
cho các học sinh khá giỏi.
Chương 2: Thực trạng của đề tài nghiên cứu:
1. Khái quát phạm vi nghiên cứu :
Khối 6 có 186 học sinh .
Số học sinh được nghiên cứu 80.
2.Thực trạng :
- Khảo sát tình hình học tập bộ môn Toán học trên lớp , đa số như sau:
+ 20% học sinh nắm được kiến thức , kó năng của bộ môn , tích cực học ở lớp .
+ 40% học sinh còn hạn chế về kiến thức kó năng của bộ môn , ít tích cực học ở
lớp.
+ 30% học sinh thụ động học tập.
+ 10 %học sinh không muốn học bộ môn Toán.
 Từ kết quả trên cho thấy thực trạng chất lượng bộ môn Toán học chưa cao .
3.Nguyên nhân của thực trạng :
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
Do khâu chuẩn bò bài ở nhà của học sinh còn yếu , nên việc học tập trên lớp rất khó
khăn . Giáo viên phải vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học để làm rõ trọng tâm
kiến thức mới củng cố kiến thức cũ. Vì vậy bước hướng dẫn ở nhà của giáo viên rất ít
thời gian. Do đó chưa phát huy được tính tích cực học tập rèn luyện kó năng của học sinh
Học sinh còn thụ động nhiều .
Chương 3 :Biện pháp, giải pháp chủ yếu để thực hiện đề tài:
1.Cơ sở đề xuất các giải pháp:
Giảng dạy các môn học ở Trường THCS nói chung và giảng dạy môn Toán học
nói riêng giáo viên phải hướng dẫn hs cách học, cách giải bài tập .Do đó việc giảng
dạy tiết học là hết sức quan trọng không những học sinh nắm bắt được kiến thức
mà vận dụng kiến thức đó vào thực tế,vận dụng các kiến thức đó để học các môn
học khác tốt hơn. Để đáp ứng nhu cầu và phương pháp dạy học hiện nay là “học đi
đôi với hành” ,lý thuyết phải gắn liền với thực tiễn.
2.Các giải pháp chủ yếu:
A ./ Giới thiệu phần mềm Geometer’s Sketchpad.
A1. Chức năng chính của phần mềm Geometer’s Sketchpad.
Geometer’s Sketchpad (viết tắt là GeoSpd) là phần mềm nổi tiếng và đã dược sử
dụng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới. Ý tưởng của GeoSpd là biểu diễn động các
hình hình học hay còn gọi Dynamic Geometry, một ý tưởng rất độc đáo và từ lâu đã
trở thành chuẩn cho các phần mềm mô phỏng hình học.
Phần mềm Geometer’s Sketchpad có chức năng chình là: vẽ hình , mô phỏng q
tích ,các phép biến đổi của các hình học phẳng.
Tóm lại Geometer’s Sketchpad là một công cụ lý tưởng để tạo ra các bài giảng
sinh động môn Hình học, giúp cho giáo viên giảng bài và học sinh học tập môn Hình
học hấp dẫn.
A2. Giới thiệu màn hình GeoSpd:
a/ Các yếu tố cơ bản của màn hình GeoSpd:
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
1.Thanh tiêu đề: Chứa tên file ,nút phóng to ,thu nhỏ ,đóng cửa sổ.
2.Thanh thực đơn: chứa danh sách các lệnh.
3.Thanh công cụ : Chứa các công cụ compa,thước kẽ,viết.
4. Vùng Sketch: Là vùng làm việc chính của chương trình,là nơi xây dựng ,thao
tác với các đối tượng hình học.
5. Con trỏ : Chỉ ra vò trí hiện thời trên cửa sổ.Nó sẽ di chuyển khi bạn di chuyển
con chuột .
6. Thanh cuốn: Di chuyển vùng Sketch hiện thời.
b./ Thanh công cụ:
1. Cộng cụ chọn : được sử dụng để lựa chọn các đối tượng trên
vùng sketch .Công cụ chọn gồm 3 công cụ dùng để chuyển đối
tượng : tònh tiến ,quay,co giãn.
2. Công cụ điểm: dùng để tạo điểm.
3. Công cụ compa: dùng để tạo đường tròn.
4. Công cụ thước kẽ: dùng để vẽ đoạn thẳng ,tia, đường thẳng.
5.Công cụ nhãn: dùng đẻ đặt tên cho nhãn ,lời chú thích.
c./ Màn hình Sketch:
Sketch là vùng màn hình làm việc chính của phần mềm .Trong không gian làm việc của
hình (gọi là vùng Sketch) ta có thể tạo ra các đồi tượng hình học ,các liên kết giữa
chúngvà tạo khởi các nút lệnh.
B ./ Cách sử dụng phần mềm Geometer’s Sketchpad:
Ví dụ1: Sử dụng công cụ điểm và công cụ thước kẻ:
a./ Mở một Sketch mới :
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
Nhấn chuột kép vào biểu tượng GeoSps
Xuất hiện màn hình:
b./ Vẽ hai điểm :
-Chọn công cụ điểm từ thanh công cụ hoặc nhấn phím tắt F5.
- Di chuột vào màn hình sketch ,nhấn chuột vào vò trí cần vẽ điểm . Một điểm sẽ xuất
hiện khi kích chuột .
- Tương tự điểm thou hai.
c./ Nối hai điểm thành một đoạn thẳng:
-Chọn công cụ thước kẻ từ thanh công cụ,hoặc nhấn phím F7.
-Di chuột tới điểm thứ nhất.
- Nhấn và kéo chuột tới điểm thứ hai.
-Thả chuột ,hai điểm được nối bằng một đoạn thẳng.
d./ Vẽ hình tam giác :
-Bắt đầu từ một trong hai điểm đầu mút trong đoạn thẳng trên kẻ một đoạn thẳng mới
,tai đoạn thẳng mới được vẽ có một điểm mới nằm cuối đoạn thẳng .
-Vẽ thêm đoạn thẳng thứ ba đi qua điểm nằm trên đoạn thẳng mới được tạo tới mút thứ
hai của đoạn thẳng ban đầu .
Vậy tam giác đã vẽ xong.
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
e./ Lựa chọn một đối tượng trước khi thực hiện một thao tác trên đối tượng:
-Chọn công cụ chọn trên thanh cộng cụ hoặc nhấn phím F4, con trỏ lúc này có
dạng
-Di con trỏ chuột tới đoạn thẳng ( một cạnh của tam giác) cần lựa chọn.
-Khi con trỏ chuột chuyển thành dạng.
-Nhấn chuột lên đoạn thẳng
-Đoạn thẳng được lựa chọn.
Nếu muốn lựa chọn nhiều đối tượng một lúc:
Cách 1: Hãy nhấn đồng thời phím Shift khi bạn lựa chọn các đối tượng.
Cách 2: Nhấn và di chuột bắt đầu từ từ phía trên bean phải của các đối tượngcho tới khi
tạo một hình chữ nhật bao quanh đối tượng.
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
-Thả chuột , mọi đối tượng nằm trong vùng hình chữ nhật sẽ được lựa chọn.
-Muốn không lựa chọn nữa ,nhấn vào bất cứ một vò trí nào trên vùng sketch.
f./ Sử dụng lệnh Select All trong thực đơn Edit .
-Chọn công cụ chọn. Thực hiện lệnh Select All trong thực đơn Edit.Mọi đối tượng
trong vùng Sketch đều được lựa chọn.
-Chọn công cụ thước kẻ .Thực hiện lệnh Select All Segment trong thực đơn Edit.
Mọi đoạn thẳng trong vùng sketch đều được lựa chọn
-Chọn công cụ điểm .Thực hiện lệnh Select All Point trong thực đơn Edit. Mọi
điểm trong vùng Sketch đều được lựa chọn.
g./ Di chuyển đối tượng:
- Chọn công cụ chọn trên thanh công cụ.
- chọn một điểm hoặc một đoạn thẳng .
-Kéo điểm, đoạn thẳng , hình tam giác thay đổi theo.
Ví dụ 2: Sử dụng lệnh Construct:
a./ Vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm:
-Vẽ hai điểm ,chọn hai điểm bằng dụng cụ chọn.
-Thực hiện lệnh Secment từ thực đơn Construct hoặc nhấn phím tắt Ctrl+L.
b./ Vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
-Chọn đoạn thẳng vừa vẽ( chú ý: không chọn điểm đầu mút)
-Thực hiện lệnh Point At Midpoint từ thực đơn Construct hoặc nhấn Ctrl+M. Điểm
trung điểm của đoạn thẳng xuất hiện trên đoạn thẳng.
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
-Chú ý:Nếu đoạn thẳng chưa được lựa chọn trước khi xây dựng trung điểm thì lệnh
Point At Midpoint trong Construct sẽ được ẩn xuống(có màu nâu xám) và bạn không
thể thực hiện lệnh này cho tới khi một đoạn thẳng được lựa chọn.
Ví dụ3: Đặt tên , tiêu đề và công cụ đo lường:
Cách hiển thò ,di chuyển tên của một điểm ,đường thẳng,tạo tiêu đề và cách đo lường.
a./ Dựng ba đoạn thẳng :
b. Đặt tên cho các đoạn thẳngvà các điểm:
-Chọn công cụ nhãn hoặc nhấn F8 .Lúc này con trỏ coa dạng hình bàn tay.
-Di chuột đến điểm cần đặt tên , nhấn chuột chương trình sẽ tự động đặt têncho điểm
đó.
-Tương tự đặt tên cho các điểm còn lại và cho các đoạn thẳng bằng cách kích chuột lên
các đối tượng cần đặt tên với công cụ .
- Để ẩn tên đối tượng ,nhấn chuột thêm
một lần vào đối tượng ,tên đối tượng đó
sẽ ẩn đi.
c./ Đổi tên đối tượng :
vẫn sử dụng công cụ nhãn nhấn đúp
chuột vaov tên của đoạn thẳng k .Hộp
thoại Relabel xuất hiện:
-Gõ lại vào ô Label chữ
Horizontal thay cho chữ k
-Nhấn OK để kết thúc.
-Tên đoạn thẳng k được đặt lại là
Horizontal đã được thay đổi.
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
j
l
k
F
E
C
B
A
D
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
d. Tạo chú thích:
-Chọn công cụ nhãn.
-Nhấn và kéo chuột trên vùng Sketch ,bạn đã tạo ra
một vùng hình chữ nhật.
-Gõ chú thích vào vùng chữ nhật.
e. Hiển thò độ dài của đoạn thẳng:
-Lụa chọn đoạn thẳng
-Thực hiện lệnh Length trong thực đơn Measure.
-Số đo độ dài của đoạn thẳng xuất hiện trên góc trái màn hình ,có thể di chuyển giá trò
số đo này với công cụ chọn.
f. Thay đổi độ dài của đoạn thẳng và
quan sát giá trò số đo độ dài của đoạn
thẳng này:
-Chọn cong cụ chọn.
-Kéo một điểm đầu mút của đoạn
thẳng Horizontal để thay đổi kích
thước đoạn thẳng này.
Nhận xét rằng số đo chiều dài đoạn thẳng sẽ thay đổ theo.
Ví dụ 4: Số đo ,tính toán và vùng trong đa giác:
a. Dựng một đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước:
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
j
l
Horizontal
F
E
C
B
A
D
j
Horizontal
m
D
C
F
E
B
A
m = 2.94 cm
j = 2.49 cm
Horizontal = 3.89 cm
j
Horizontal
m
D
C
F
E
B
A
m = 2.94 cm
j = 2.49 cm
Horizontal = 2.62 cm
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
-Nhấn chuột vào thanh công cụ thước kẻ trên thanh công cụ bảng công cụ thước kẻ
xuất hiện.
-Kéo chuột chọn công cụ đường thẳng
-Tạo một đường thẳng và một điểm cách đường thẳng vài centimet.
-Chọn điểm và đường thẳng .
- Thực hiện lệnh Parallel line từ thực đơn Construct
Xuất hiện đường thẳng đi qua điểm
và song song với đường thẳng đã
cho.
b. Tính diện tích của tam giác bằng lệnh Calculate
-Tạo một tam giác.
-Đo độ dài các cạnh của tam giác.
- Chọn điểm A và cạnh BC.
-Thực hiện lệnh Distance từ
thực đơn Mesure .Xuất hiện độ
lớn khoảng cách từ điểm A đến
đoạn thẳng CB.
Distance A to l = 2.80 cm
-Chọn giá trò số đo cạnh CB và giá trò khoảng cách từ A đến cạnh CB bằng công cụ chọn.
-Nhấn kép chuột ,hoặc thực hiện lệnh
Calculate từ thực đơn Mesure. Hộp
Calculate xuất hiện:
Hộp thoại Calculate có chức năng như một
máy tính điện tử để tính toán.
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
C
B
A
j
k
l
Distance A to l = 2.80 cm
l = 4.83 cm
k = 5.11 cm
j = 2.86 cm
C
B
A
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
-Thực hiện phép tính diện tích tam giác với công thức sau:
Distance A to l
( )⋅
l
2
= 6.77 cm
2
Với :
Distance A to l :khoảng cách từ A đến cạnh CB
l: độ lớn cạch CB.
c./ Dựng vùng trong của tan giác:
-Chọn các đỉnh của tam giác.
-Thực hiện lệnh Triangle Interior từ thực đơn Construct.(Ctrl+P)
-Vùng trong tam giác xuất hiện với màu xám.
d. Tính diện tích tam giác:
-Chọn vùng trong đa giác bằng công cụ chọn.
-Thực hiện lệnh Area từ thực đơn Measure.
e. Đo các góc của tam giác:
-Chọn ba đỉnh của tam giác,thực hiện lệnh Angle từ thực đơn Measure.
Ví dụ 5: Đo đường tròn ,cung ,góc:
a./ Vẽ đường tròn:
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
j
k
l
C
B
A
Area ABC = 6.77 cm
2
m

BAC = 84.21
°
m

ACB = 55.05
°
m

ABC = 40.73
°
A
B
C
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
- Chọn công cụ com pa trên thanh công cụ ,hoặc nhấn F6.
-Di chuột ra vùng sketch .Vẽ một đường tròn , chọn thêm hai điểm trên đường tròn.
b./ Đo chu vi, bán kính và diện tích của đường tròn:
- Chọn đường tròn .
- Thực hiện Circumference trên thực đơn Measure để đo chu
vi của đường tròn.
- Thực hiện lệnh Radeus trên thực đơn Measure để đo bán
kính đường tròn.
- Thực hiện Area trên thực đơn Measure để tính diện tích của
đường tròn.
-Chọn hai kết quả trên rồi thực hiện lệnh Calculate từ thực đơn Measure .
c./ Dựng cung tròn ,đo góc của cung và độ dài của cung:
-Chọn ba điểm A,B,C các điểm này sẽ tạo nên một cung
-Thực hiện lệnh Arc Through 3 Points từ thực đơn Construct.Cung tròn sẽ xuất hiện.
-Thực hiện lệnh Display

Line With

Thick, cung tròn sẽ đậm.
-Thực hiện lệnh Are Length và Are Angle trên thực đơn Measure để đo độ dài cung tròn
và đo góc của cung tròn.
3.Tổ chức ,triển khai thực hiện:
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên
C
D
B
A
Circumference AB
( )
Radius AB
( )
= 6.28
Radius AB = 1.73 cm
Area AB = 9.42 cm
2
Circumference AB = 10.88 cm
A
B
Leng th ABC = 7.15 cm
m ABC = 252.36
°
A
B
C
Trường THCS Trường Chinh Năm học: 2007-2008
a. Cách tổ chức:
- Tổ chức thí điểm trên các lớp trực tiếp giảng dạy thông qua các tiết Hình học.
- Tổ chức trong tập thể giáo viên tổ Toán –Lý cùng thực hiện.
b. Kết quả đạt được :
- Qua một năm triển khai thực hiện, những lớp tôi dạy có sự chuyển biến rõ rệt về
chất lượng học tập .Hầu hết các em đều ham học tập , tiết học trở nên sôi nổi hẳn lên
.
- Nhiều em yếu , kém đã vương lên trung bình , tỉ lệ học sinh khá giỏi nhiều
hơn.Phong trào học tập bộ môn Toán học được học sinh chú ý đầu tư theo chiều sâu,
chất lượng bộ môn ngày càng nâng cao
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1.Kết luận:
- Theo tôi để giúp học sinh học tốt môn Toán , ta cần chú ý :
+ Nắm chắc các đối tượng học sinh , tạo nhu cầu học tập , hiểu biết cho sinh .
+ Tổ chức hướng dẫn phương pháp học tập một cách chu đáo cho học sinh .
+ Tổ chức nhiều hình thức học tập sao cho có tính hấp dẫn lôi cuốn học sinh tham
gia.
+Qua đó phát huy tính tích cực , chủ động , sáng tạo của học sinh.
+ Thường xuyên kiểm tra miệng , vở chuẩn bò bài mới của học sinh nhằm phát
huy, khuyến khích động viên kòp thời cho các em .
Sáng kiến kinh nghiệm “GEOMETER SKETCHPAD” Trần Diên

Giáo án hóa học 9(Dùng thử)


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án hóa học 9(Dùng thử)": http://123doc.vn/document/551243-giao-an-hoa-hoc-9-dung-thu.htm


GV: Hớng dẫn làm thí nghiệm
- Cho một ít CuO vào ống nghiệm
? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO
- Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm,
lắc nhẹ
? Quan sát hiện tợng, Nêu nhận xét, viết
PTHH?
? GV một số oxit khác nh: CaO , Fe
2
O
3
cũng
xảy ra phản ứng tơng tự( trừ oxit của kim
loại kiềm)
GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác
dụng với CO
2
tạo thành muối
? Hãy viết PTHH
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo
thành muối. Đó là oxit bazơ tơng ứng bazơ
tan.
GV: làm lại thí nghiệm P
2
O
5
tác dụng với n-
ớc
? Quan sát hiện tợng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO
2
; SO
3
tác dụng
với nớc cũng thu đợc axit tơng ứng.
GV: kết luận :
GV: Điều chế trớc CO
2

HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mở nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)
2
trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
? Quan sát hiện tợng, viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO
2 ;
SO
3
, P
2
O
5
cũng
có phản ứng tơng tự
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết
luận gì?
? Hãy viết các PTHH minh họa?
? BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống
H
2
O + Bazơ
H
2
O + Axit
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và
oxit bazơ
b. Tác dụng với axit:
CuO
(r)
+ 2HCl
(dd)
CuCl
2 (dd)
+ H
2
O
(l)
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối
và nớc
c. Tác dụng với oxit axit :
CaO
(r)
+ CO
2 (k)
CaCO
3(r)
BaO
(r)
+ SO
2 (k)
BaSO
3(r)
Một số o xit bazơ ( tơng ứng với bazơ tan )
tác dụng với o xit axit tạo thành muối
2. Oxit axit có những tính chất nào:
a. Tác dụng với n ớc:
P
2
O
5 (r)
+ 3H
2
O
(l)
2 H
3
PO
4 (dd)

Một số oxit axit tác dụng với nớc tạo thành
axit ( Trừ SiO
2
)
b. Tác dụng với bazơ:
CO
2(k)
+ Ca(OH)
2 (dd)
CaCO
3(r)
+H
2
O
(l)
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối
và nớc
c. Tác dụng với oxit bazơ:
SO
2 (k)
+ BaO
(r)
BaSO
3(r)

5
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại axit:(10')
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK
? Vậy căn cứ vào đâu để ngời ta phân loại
Oxit?
Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit
bazơ
GV: Lấy VD về oxit lỡng tính
ZnO + HCl ZnCl
2
+ H
2
O
ZnO+2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
* CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit
trung tính) không có tính chất của oxit axit
cũng không có tính chất của oxit bazơ
- Oxit axit
- Oxit bazơ
- Oxit lỡng tính
-Oxit trung tính
C.Củng cố - luyện tập:(5')
1 .Làm BT số 3 tại lớp
2. Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6.
6
Ngày soạn: 7/9/2008
Tiết 3: Một số oxit quan trọng
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết đợc những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết đợc những
tác hại của chúng với môi trờng và sức khỏe con ngời
- Biết đợc phơng pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa
học làm cơ sở cho phơng pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H
2
SO
4
; CaCO
3
; Na
2
CO
3
; S ; Ca(OH)
2
; H
2
O
- Dụng cụ: ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO
2
từ Na
2
SO
3
; đèn cồn
- Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:(5')
1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH?
2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH?
B. Bài mới: Can xioxit
? Hãy cho biết CTHH của canxi oxit
? Canxi oxit thuộc loại hợp chất nào?
Hoạt động 1: Can xioxit có những tính chất hóa học nào?(15')
? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit?
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit
bazơ?
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho CaO Tác dụng với nớc
? Quan sát hiện tợng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
- là chất rắn màu trắng , nóng chảy ở
2585
0
C
-Mang đầy đủ tính chất hóa học của một
oxit bazơ.
1. Tác dụng với n ớc:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2 (dd)
Ca(OH)
2
ít tan , phần tan tạo thành dd bazơ
7
GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO
làm gì?
GV: Hớng đẫn làm thí nghiệm CaO tác dụng
với HCl
? Quan sát hiện tợng , rút ra kết luận và viết
PTHH?
? nhờ tính chất này CaO đợc làm gì trong
cuộc sống?
GV: dể CaO lâu ngày trong không khí CaO
hấp thu CO
2
tạo thành CaCO
3

? Hãy viết PTHH
GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ
giảm chất lợng.
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
2. Tác dụng với axit:
CaO
(r)
+ 2HCl
(dd)
CaCl
2 (dd0
+ H
2
O
(l)
3.Tác dụng với oxit axit
CaO
(r)
+ CO
2(k)
CaCO
3(r)
Hoạt động 2: Can xi oxit có những ứng dụng gì:(5')
? Dựa vào tính chất hóa học của Can xi oxit
hãy nêu ứng dụng của CaO?
- Dùng trong công nghiệp luyện kim,
công nghiệp hóa học
- Dùng khử chua đất trồng, xử lý nớc thải
sinh hoạt, nớc thái công nghiệp, sát trùng
Hoạt động 3: Sản xuất Canxioxit nh thế nào?(10')
? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi
HS: Quan sát H1.4 ; H1.5
? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN
? Nêu những u, nhợc điểm của lò nung vôi
thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
GV: Thông báo các phản ứng xảy ra trong
quá trình nung vôi
- Than cháy sinh ra CO
2
- Nhiệt phân hủy CaCO
3
? Hãy viết các PTHH
? ở địa phơng em sản xuất vôi bằng phơng
pháp nào?
1. Nguyên liệu :
CaCO
3
, nhiên liệu(C)
2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình
nung vôi:
C
(r)
+ O
2 (k)

t


CO
2 (k)
CaCO
3 (r)

t


CaO
(r)
+ CO
2 (k)
C. Củng cố - luyện tập :(10')
1.Hoàn thành các phơng trình hóa học sau:
CaO + ? CaSO
4
+ H
2
O ?+ CO
2
CaCO
3
CaO + H
2
O ?
2. Dặn dò: Học bài cũ và đọc bài mới
Ngày 10 tháng 9năm 2008
8
Tiết 4: Một số oxit quan trọng( tiếp)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đ ợc những tính chất của SO
2
và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết đợc những ứng dụng của SO
2
trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết đợc những tác
hại của chúng với môi trờng và sức khỏe con ng ời
- Biết đợc phơng pháp điều chế SO
2
trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa
học làm cơ sở cho phơng pháp điều chế.
2.Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về SO
2
để làm BT tính toán theo PTHH
3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H
2
SO
4
; CaCO
3
; Na
2
CO
3
; S ; Ca(OH)
2
; H
2
O
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO
2
từ Na
2
SO
3
; H
2
SO
4
; đèn cồn
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
1.Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa
B. Bài mới: Hoạt động 1: L u huỳnh đioxit có những tính chất gì(20')
? Hãy nêu tính chất vật lý của SO
2
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit
axit?
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
-14 Cho SO
2
Tác dụng với nớc
? Quan sát hiện tợng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: SO
2
là chất gây ô nhiễm không khí , là
nguyên nhân gây ra ma axit.
GV: Hớng đẫn làm thí nghiệm SO
2
tác dụng với
Ca(OH)
2
- Lu huỳnh đioxit là chất không màu, mùi hắc,
độc , nặng hơn không khí
- Lu huỳnh đioxit có tính chất của một oxit
axit.
1. Tác dụng với nớc:
SO
2(k)
+ H
2
O
(l)
H
2
SO
3 (dd)

b. Tác dụng với bazơ:
SO
2 (k)
+ Ca(OH)
2(dd)
CaSO
3 (r)
+ H
2
O
(l)
9
? Quan sát hiện tợng , rút ra kết luận và viết
PTHH?
GV: SO
2
tác dụng với oxit bazơ nh những oxit
bazơ tạo thành muối sufit
? Hãy viết PTHH
c.Tác dụng với oxit bazơ:
SO
2(k)
+ Na
2
O
(r)
Na
2
SO
3 (r)
Kết luận:
u huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 2: L u huỳnh đioxit có những ứng dụng gì:(5')
? Nêu những ứng dụng của lu huỳnh đioxit? - Dùng sản suất H
2
SO
4
- Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công
nghiệp,dùng diệt nấm mốc
Hoạt động3: Điều chế l u huỳnh đioxit nh thế nào?(10')
? Theo em trong PTN điều chế SO
2
nh thế
nào?
? Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu đun nóng H
2
SO
4
với Cu
( Sẽ học ở bài sau)
? viết PTHH
1. Trong PTN:
Cho muối sunfit tác dụng với axit
Na
2
SO
3
+ 2HCl 2 NaCl + H
2
O + SO
2

2. Trong công nghiệp:
Đốt S trong không khí:
S + O
2


t
SO
2
-Đốt quặng firit
4 FeS
2
+ 11O
2


t
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
C. Củng cố - luyện tập:(10')
1. Làm bài tập số 2:
2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH
CaO NaOH H
2
O HCl
CO
2
H
2
SO
4
SO
2
3. Dặn dò: làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11
4. Đọc và chuẩn bị bài axit
10
Ngày 12 tháng 9năm 2008
Tiết 5: tính chất hóa học của axit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc những tính chất hóa học của axit dẫn ra đợc những PTHH minh họa cho
mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:HS biết đợc những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện
tợng thờng gặp trong đời sống sản xuất
Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: dd HCl , dd H
2
SO
4
;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế Cu(OH)
2
;
Fe(OH)
3
; Fe
2
O
3
; CuO
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh.
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (5' )
1.Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa:
P P
2
O
5
H
3
PO
4
Ca
3
(PO
4
)
2
2. Làm bài tập số 5
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất hóa học(25')
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm
Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì
? Quan sát hiện tợng và nêu nhận xét
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
DD axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ
(nhận biết dd axit)
2. Axit tác dụng với kim loại:
11
GV: hớng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống
nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd
HCl
? Quan sát hiện tợng và nhận xét?
? Viết PTHH?
GV: hớng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho vào đáy ống nghiệm một ít
Cu(OH)
2
. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml
dd H
2
SO
4
? Quan sát hiện tợng và nhận xét?
? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ?
GV: hớng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho một ít CuO vào đáy ống nghiệm.Thêm
vào ống nghiệm 1- 2ml dd H
2
SO
4
? Quan sát hiện tợng và nhận xét?
? Viết PTHH?
Zn
(r)
+ 2HCl
(dd)
ZnCl
2 (dd)
+ H
2 (k)
DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng H
2
.
Chú ý: HNO
3
, H
2
SO
4
đặc tác dụng đợc nhiều
kim loại nhng nói chung không giải phóng
H
2
3. Tác dụng với dd bazơ:
2
SO
4(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
CuSO
4(dd)
+ 2H
2
O
Axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và n-
ớc . Đây là phản ứng trung hòa
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
2
SO
4(dd)
+ CuO
(r)
CuSO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và
nớc
+ Ngoài ra axit còn tác dụng với muối
(sẽ học ở bài sau)
Hoạt động2: Axit mạnh và axit yếu:(5')
GV : thông báo về sự phân loại axit
? Căn cứ để phân loại axit là gì?
- Axit mạnh: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
- Axit yếu: H
2
S, H
2
CO
3
C. Củng cố - luyện tập:(10')
1. Học sinh đọc phần em có biết
2. Làm BT2
3. Làm bài tập 1,3,4
12
Tiết 6: Ngày15 tháng9 năm 2008
Một số Axit quan trọng
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đơc những tính chất hóa học của axit HCl , có đầy đủ tính chất hóa học của
một axit. Viết đúng PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
- Những ứng dụng của axit trong đời sống và trong sản xuất.
2.Kỹ năng:
Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành sản xuất.
Vận dụng những tính chất của HCl để làm bài tập định tính và định lợng.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cẩn thận trong thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: dd HCl ,;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; Cu(OH)
2
; CuO; Fe
2
O
3
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu và giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng của
axit
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (10')
13
1.Nêu ứng dụng của axit, viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất (25')
GV: DD axit HCl là dd khí Hiđroclorua
trong nớc. Mang đầy đủ tính chất hóa học
của một axit mạnh
? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?
GV: Hớng dẫn làm lại từng thí nghiệm
chứng minh ddHCl là một axit mạnh
- Làm đổi màu chất chỉ thị
- Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl
- Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)
2
- Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tợng, viết
PTHH
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng H
2
Fe
(r)
+ 2HCl
(dd)
FeCl
2 (dd)
+ H
2 (k)
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và n-
ớc
2HCl
(dd)
+Cu(OH)
2 (r)
CuCl
2 (dd)
+ 2H
2
O
(l)
- tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và
nớc
2HCl
(dd)
+ CuO
(r)
CuCl
2 (dd)
+ H
2
O
(l)
Hoạt động 2: ứng dụng: (5')
? Từ những tính chất hóa học của HCl hãy
nêu ứng dụng của HCl?
- Điều chế muối clrua
-
Làm sạch bề mặt kim loại
-
Tẩy gỉ kim loại
-
Chế biến thực phẩm, dợc phẩm
C. Củng cố - luyện tập:(5')
1. Có những chất: CuO , BaCl
2
, Zn , ZnO. Chất nào tác dụng với ddHCl tạo ra
a. Chất cháy đợc trong không khí
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong axit và nớc
d. Dung dịch không màu và nớc
2. Làm bài tập số 6
14

HDNGLL hay


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "HDNGLL hay": http://123doc.vn/document/552377-hdngll-hay.htm






Thể lệ cuộc thi:
Thể lệ cuộc thi:

Có năm đội, mỗi đội cử ra 2 đại diện tham gia vào cuộc thi.
Có năm đội, mỗi đội cử ra 2 đại diện tham gia vào cuộc thi.

Thời gian cho mỗi chủ đề là 30 giây.
Thời gian cho mỗi chủ đề là 30 giây.

Bao gồm 1 người gợi ý và 1 người trả lời(người gợi ý không
Bao gồm 1 người gợi ý và 1 người trả lời(người gợi ý không
được dùng những từ có trong đáp án, từ Đồng nghĩa, Tiếng
được dùng những từ có trong đáp án, từ Đồng nghĩa, Tiếng
Anh.)
Anh.)

Mỗi gợi ý đúng sẽ được 1 điểm.
Mỗi gợi ý đúng sẽ được 1 điểm.

Hai đội có số điểm cao nhất sẽ đi tiếp vào vòng trong
Hai đội có số điểm cao nhất sẽ đi tiếp vào vòng trong.

VÒNG 2
Câu hỏi phụ 1Câu hỏi phụ 2

X
Ú
C

P
H

M

G
I
Á
O

V
I
Ê
N
G
I
A
N

L

N
U

N
G

R
Ư

U

B
I
A
H
Ú
T

T
H
U

C
Đ
Á
N
H

N
H
A
U
NHỮNG HÀNH VI HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM Ở TRƯỜNG
NHỮNG HÀNH VI HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM Ở TRƯỜNG
Đ
E
M

Đ
I

N

T
H
O

I

D
I

Đ

N
G

K
H
I

M

T
H

K
H
I

M

T
H
Í
N
H
X
U

T

S

C
N
Ă
N
G

K
H
I

U
T
Â
M

T
H

N
HỌC SINH Ỏ NHỮNG TRƯỜNG, LỚP ĐẶC
HỌC SINH Ỏ NHỮNG TRƯỜNG, LỚP ĐẶC
BIỆT
BIỆT
N
H
I

M

C
H

T

Đ

C

M
À
U

D
A

C
A
M

NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC ƯU TIÊN VỀ VIỆC HỌC
HÀNH
M
I

N

N
Ú
I
K
H
Ó

K
H
Ă
N
M


C
Ô
I
K
H
U
Y

T

T

T
M
Ù

C
H

C
O
N

L
I

T

S
Ĩ

NHỮNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ TRONG HỆ
THỐNG GIÁO DỤC
T
R
U
N
G

C

P

D

Y

N
G
H

T
R
U
N
G

H

C

C
Ơ

S

C
A
O

Đ

N
G
T
H

C

S
Ĩ
T
I

N

S
Ĩ
Đ

I

H

C

THANH NIÊN, HỌC SINH CẦN NHỮNG YẾU TỐ
NÀY
T
Ô
N

T
R

N
G
T
Í
C
H

C

C
N
Ă
N
G

Đ

N
G
S
I
Ê
N
G

N
Ă
N
G
H
I

U

T
H

O
N
H
Â
N

Á
I


Thứ Tư, 19 tháng 3, 2014

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý cán bộ tại Công Ty Cổ Phần Hạ Long


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý cán bộ tại Công Ty Cổ Phần Hạ Long": http://123doc.vn/document/553706-phan-tich-va-thiet-ke-he-thong-thong-tin-quan-ly-can-bo-tai-cong-ty-co-phan-ha-long.htm


4 Chức năng ,nghiệm vụ của các phòng ban trong công ty
a.Phòng tổ chức _hành chính:
Chức năng:
Tham mu giúp việc cho Giám đốc công ty quản lý ,điều hành và thực hiện
trong lĩnh vực tổ chức ,lao động tiền lơng ,quản trị ,hành chính.
Nhiệm vụ:
Tổ chức bộ máy của công ty.
Quản lý theo dõi công tác tổ chức nhân sự ,đào tạo phù hợp với vị trí công
việc .Xác định nhu cầu về số lợng lao động và các yêu cầu về trình độ chuyên
môn cho các cán bộ nhân viên .Xắp xếp vị trí phù hợp với khả năng trình độ đào
tạo.
Quản lý ,theo dõi công tác lao động ,tiền lơng ,bảo hiểm xã hội,bảo hộ lao
động ,an toàn vệ sinh lao động .
Thực hiện các biện pháp khuyến khích ngời lao động
Tổ chức thực hiện công tác quản trị ,hành chính.
b.Phòng Tài chính _Kế toán:
Chức năng:
5
Tham mu giúp giám đốc tổ chức ,quản lý,điều hành thực hiện công tác kế
toán tài chính .
Nhiệm vụ:
Tổ chức quản lý ,hớng dẫn theo dõi ,thực hiện tổng hợp tình hình các mặt
hoạt động về tài chính kế toán ,thống kê,tài vụ ,vốn,tài sản trong công ty đảm bảo
theo đúng chế độ,chính sách phù hợp với công ty.
Thực hiện thu chi đúng nguyên tắc ,hỗ trợ các hoạt động quản lý chất lợng mặt
tài chính.
c.Phòng Kinh doanh thơng mại:
Lên kế hoạch quản lý có hiệu quả ,lập kế hoạch và phát triển các sản phẩm
,dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng .
Bán hàng ,quảng cáo cho sản phẩm và dịch vụ.
Nghiên cứu thị trờng ,đối tợng khách hàng hiện tại là ai ,khách hàng trong t-
ơng lai là ai và nhu cầu của họ.
Định giá cho sản phẩm và dịch vụ.
Xúc tiến bán hàng ,phân phối sản phẩm ,dịch vụ tới khách hàng.
d.Phòng Kinh doanh du lịch lữ hành:
Nắm đợc lịch trình ,tính chất đoàn khách đi hớng dẫn,thông cho khách cùng
thống nhất .
Gọi điện đến các đơn vị để chào các chơng trình.
Hớng dẫn hồ sơ xuất nhập cảnh cho khách,giao nhiệm vụ cho hớng dẫn cụ thể
chơng trình ,yêu cầu của đoàn khách .
Xây dựng chơng trình ,tính giá cả cho các tour ,phối hợp cùng tiếp thị để ký
kết hợp đồng.
e.Phòng Kinh doanh khách sạn:
Bộ phận buồng :quản lý cung cấp các đồ dùng ,vật dụng cho các bộ phận khác
,có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận khác:lễ tân ,bảo vệ ,sửa chữa,bảo d-
ỡng
Bộ phận lễ tân: liên hệ giữa khách và khách sạn ,cung cấp thông tin về dịch vụ
khách sạn .Nhiệm vụ là kinh doanh phòng khách ,nghiên cứu phát triển khách ,dự
tính phòng khách và công việc cụ thể ,tham gia vào công tác marketing,cung cấp
thông tin về nguồn khách ,nhu cầu của khách.
II Tổng quan về đề tài nghiên cứu:
1.Lý do lựa chọn đề tài:
Công ty Cổ phần Hạ Long là loại hình kinh doanh dịch vụ ,công ty tạo ra lợi
nhuận từ nhiều mảng kinh doanh nhng chủ yếu là kinh doanh khách sạn.Do đó
việc quản lý nhân viên đáp ứng nhu cầu của khách là rất quan trọng .Phải quản lý
6
sao cho tốt ,xắp xếp cán bộ công nhân viên vào đúng vị trí ,đúng năng lực để họ
có thể phát huy hết khả năng đóng góp cho công ty.
Sử dụng tin học trong quản lý cán bộ của công ty giúp ích cho việc tìm kiếm,
tổng hợp những thông tin dữ liệu cần thiết và giúp tiết kiệm thời gian,nếu có sai
thì việc cập nhật sửa chữa cũng dễ dàng thuận tiện.Chính vì vậy em đã lựa chọn
đề tài này.
2 .ý nghĩa của đề tài nghiên cứu :
Đặc trng của ngành kinh doanh dịch vụ là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
một cách tốt nhất .Muốn vậy công ty phải quản lý tốt nguồn nhân lực của
mình.Trong thời buổi ngày nay có rất nhiều công ty làm dịch vụ,việc quản lý,
nắm rõ thông tin càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Thời đại ngày nay là
thời đại của khoa học kỹ thuật, của tri thức vì thế việc quản lý nhân sự bằng
Word, Excel sẽ không còn thích hợp nữa vì nó vừa tốn thời gian mà dễ gây nhầm
lẫn. Vì vậy em thấy vấn đề này có thể giải quyết một phần trong đề tài của mình.
Nếu chúng ta không có một phần mềm quản lý nhân sự thì việc quản lý sẽ
khó khăn hơn, cồng kềnh và vất vả hơn. Nếu có đợc phần mềm này đi vào hoạt
động ta có thể giảm bớt đợc một lợng giấy tờ trong công ty và các phòng ban có
thể linh hoạt hơn trong việc điều động nhân sự của mình. Khi có quyết định về
nhân sự nh từ chức, thôi việc, bổ nhiệm, thăng chức, điều động nhân viên từ vị trí
này sang vị trí khác sẽ rất đơn giản và nhanh chóng thuận tiện, tránh đợc
những sai sót trong quá trình làm việc.
7
Chơng II: Những Vấn Đề Chung Về Cơ Sở Và Phơng Pháp Luận Để
Phân Tích Và Thiết Kế Chơng Trình
I.Tổng Quan Về Phơng Pháp Luận Cơ Bản:
1.Hệ thống thông tin và các bộ phận cấu thành:
Dữ liệu (data) là những mô tả về sự vật, con ngời và sự kiện trong thế giới mà
chúng ta gặp bằng nhiều cách thể hiện khác nhau.
- Thông tin (Information) là các thông báo hay bản tin nhằm mang lại sự hiểu
biết nào đó cho đối tợng nhận tin.
thông tin

Sơ đồ phản ánh của thông tin
-Hệ thống thông tin (Informatinon System) là một tập hợp những con ngời, các
thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu thực hiện hoạt động thu thập, lu trữ, xử
lý và phân phối thông tin trong một tập hợp các ràng buộc gọi là môi trờng.

Mô hình hệ thống thông tin
-Hệ thống thông tin quản lý là sự phát triển và sử dụng hệ thống thông tin có
hiệu quả trong một tổ chức. Gồm 5 yếu tố cấu thành xét theo trạng thái tĩnh là:
8
Nguồn Đích
Thu thập Phân phátXử lý và lưu giữ
Kho dữ liệu
Chủ thể
phản ánh
Đối tượng
tiếp nhận
Thiết bị tin học (máy tính, các thiết bị, các đờng truyền , phần cứng), các ch-
ơng trình (phần mềm), dữ liệu, thủ tục, quy trình và con ngời.
-Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là hệ thống thông tin trợ giúp các hoạt
động quản lý nhân sự và những vấn đề liên quan đến nhân sự của tổ chức.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự không chỉ gồm phần mềm quản lý nhân sự
mà còn cần đến các thiết bị máy tính, các phòng ban và đối tợng để thu thập và xử
lý dữ liệu để sử dụng chúng vào các mục đích khác nhau.
2 Chức năng của hệ thống thông tin trong tổ chức:
Hệ thống thông tin trong một tổ chức có những chức năng sau:
_Thu thập
_Lu trữ
_Xử lý
-Phân Phối
3 Phơng pháp phát triển một hệ thống thông tin
3.1 Nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ thống thông tin
Thời đại ngày nay là thời đại của khoa học công nghệ ,thông tin.Hệ thống
thông tin ngày càng có vai trò quan trọng ,to lớn trong cuộc sống ,ảnh hởng đến
việc ra quyết định và chất lợng của quyết định .Một hệ thống thông tin hoạt động
tốt là một hệ thống mà nhờ nó các nhà quản lý có thể ra các quyết định có chất l-
ợng cao .Nhờ có các quyết định này mà các cơ quan hay tổ chức có thể sản xuất
phân phối những sản phẩm và dịch vụ với độ tin cậy lớn ,đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng,góp phần vào sự thành công của cơ quan hay tổ chức .
Có thể nói ,phát triển một hệ thống thông tin là cung cấp cho các thành viên
của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất .Một hệ thống thông tin hoạt động tốt
là bộ phận không thể thiếu của cơ quan ,tổ chức hiện đại nào.
Nguyên nhân dẫn đến việc phát triển hệ thống thông tin :
1.Những vấn đề về quản lý
2.Những yêu cầu mới của nhà quản lý
3.Sự thay đổi của công nghệ
4.Thay đổi sách lợc chính trị.
3.2 Các nguyên tắc để phát triển một hệ thống thông tin
Phát triển một hệ thống thông tin bao gồm việc phân tích hệ thống đang tồn
tại ,thiết kế một hệ thống mới ,thực hiện và tiến hành cài đặt nó .Phân tích một hệ
thống bắt đầu từ việc thu thập dữ liệu và chỉnh đốn chúng để đa ra những chuẩn
đoán về tình hình thực tế .Thiết kế là nhằm xác định các bộ phận của một hệ
thống mới có khả năng cải thiện tình trạng hiện tại và xây dựng các mô hình
logic,mô hình vật lý ngoài của hệ thống đó .Việc thực hiện hệ thống thông tin liên
9
quan tới xây dựng mô hình vật lý trong của hệ thống mới và chuyển mô hình đó
sang ngôn ngữ tin học .Cài đặt một hệ thống là tích hợp nó vào hoạt động của tổ
chức .
Dới đây là ba nguyên tắc chung của nhiều phơng pháp hiện đại có cấu trúc
để phát triển một hệ thống thông tin :
Nguyên tắc 1:Sử dụng các mô hình
Nguyên tắc 2 :Chuyển từ cái chung sang cái riêng
Nguyên tắc 3:Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân tích và
từ mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế.
4.Các giai đoạn phát triển một hệ thống thông tin
Để phát triển một hệ thống thông tin trong một tổ chức phải trải qua 7 giai
đoạn .Sau đây là mô tả sơ lợc các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin .
Giai đoạn 1:Đánh giá yêu cầu
Đánh giá yêu cầu có mục đích cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng
giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu
quả của dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này bao gồm các công đoạn sau:
1.1.Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu
1.2.Làm rõ yêu cầu
1.3.Đánh giá khả năng thực thi
1.4.Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu
Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết
Phân tích chi tiết đợc tiến hành sau khi có sự đánh giá thuận lợi về yêu cầu.
Những mục đích chính của phân tích chi tiết là hiểu rõ các vấn đề của hệ thống
đang nghiên cứu, xác định những nguyên nhân đích thực của những vấn đề đó,
xác định những đòi hỏi và những ràng buộc áp đặt đối với hệ thống và xác định
mục tiêu mà hệ thống thông tin mới phải đạt đợc. Trên cơ sở nội dung báo cáo
phân tích chi tiết sẽ quyết định tiếp tục tiến hành hay thôi phát triển một hệ thống
mới. Để làm những việc đó giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn
sau đây:
2.1.Lập kế hoạch phân tích chi tiết
2.2.Nghiên cứu môi trờng của hệ thống đang tồn tại
2.3.Nghiên cứu hệ thống thực tại
2.4.Đa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp
2.5.Đánh giá lại tính khả thi
2.6.Thay đổi đề xuất của dự án
2.7.Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết
Giai đoạn 3: Thiết kế lôgíc
10
Giai đoạn này nhằm xác định tất cả các thành phần lôgíc của một hệ thống
thông tin, cho phép loại bỏ đợc các vấn đề của một hệ thống thực tế và đạt đợc
những mục tiêu đã đợc thiết lập từ giai đoạn trớc. Mô hình lôgíc của hệ thống mới
sẽ bao gồm thông tin mà hệ thống sẽ sản sinh ra (nội dung của Outputs), nội dung
của cơ sở dữ liệu (các tệp, các quan hệ giữa các tệp), các xử lý và hợp thức hóa sẽ
phải thực hiện (các xử lý) và các dữ liệu sẽ đợc chấp nhận vào (các Inputs).Mô
hình lôgíc sẽ phải đợc những ngời sử dụng xem xét và chuẩn y. Thiết kế lôgíc bao
gồm các công đoạn sau:
3.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2.Thiết kế xử lý
3.3.Thiết kế các luồng dữ liệu vào
3.4.Chỉnh sửa tài liệu cho mức lôgíc
3.5.Hợp thức hóa mô hình lôgíc
Giai đoan 4: Đề xuất các phơng án của giải pháp
Mô hình lôgíc của hệ thống mới mô tả cái mà hệ thống sẽ làm. Khi mô hình
này đợc xác định và chuẩn y bởi ngời sử dụng, thì phân tích viên hoặc nhóm phân
tích viên phải nghiêng về các phơng tiện để thực hiện hệ thống này.Đó là việc
xây dựng các phơng án khác nhau để cụ thể hóa mô hình lôgíc. Mỗi một phơng
án là một phác họa của mô hình vật lý ngoài của hệ thống nhng cha phải là một
mô tả chi tiết. Các công đoạn của giai đoạn đề xuất các phơng án giải pháp:
4.1.Xác định các ràng buộc của tổ chức và tin học
4.2.Xây dựng các phơng án của giải pháp
4.3.Đánh giá các phơng án của giải pháp
4.4.Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phơng án của giải
pháp
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn này đợc tiến hành sau khi một phơng án đợc lựa chọn. Thiết kế vật
lý ngoài gồm 2 tài liệu kết quả cần có: trớc hết là một tài liệu bao chứa tất cả các
đặc trng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kỹ thuật; và tiếp đó là tài liệu
dành cho ngời sử dụng và nó mô tả phần thủ công và cả những giao diện với
những phần tin học hóa. Những công đoạn chính của quá trình thiết kế vật lý
ngoài :
5.1.Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
5.2.Thiết kế chi tiết các giao diện vào/ra
5.3.Thiết kế cách thức tơng tác với phần tin học hóa
5.4.Thiết kế các thủ tục thủ công
5.5.Chuẩn bị và trình bày báo cáo thiết kế vật lý ngoài
11
Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kỹ thuật là phần tin học hóa
của hệ thống thông tin, có nghĩa là phần mềm.Những ngời chịu trách nhiệm về
giai đoạn này phải cung cấp các tài liệu nh các bản hớng dẫn sử dụng và thao tác
cũng nh các tài liệu mô tả về hệ thống. Các hoạt động chính của việc triển khai
thực hiện kỹ thuật hệ thống nh sau:
6.1.Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
6.2.Thiết kế vật lý trong
6.3.Lập trình
6.4.Thử nghiệm hệ thống
6.5.Chuẩn bị các tài liệu hệ thống
Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác
Cài đặt hệ thống là pha trong đó việc chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống
mới đợc thực hiện. Để chuyển đổi đợc thực hiện với những va chạm ít nhất, cần
phải lập kế hoạch một cách cẩn thận. Giai đoạn này gồm các công đoạn:
7.1.Lập kế hoạch cài đặt
7.2.Chuyển đổi
7.3.Khai thác và bảo trì
7.4.Đánh giá
5.Tiêu chuẩn chất lợng của một hệ thống thông tin
Quản lý có hiệu quả của một tổ chức dựa phần lớn vào chất lợng thông tin
do các hệ thống thông tin chính thức sản sinh ra .Từ sự hoạt động kém của một hệ
thống thông tin sẽ là nguồn gốc gây ra những hậu quả xấu nghiêm trọng.Hoạt
động tốt hay xấu của một hệ thống thông tin đợc đánh giá qua chất lợng của
thông tin mà nó cung cấp .
Xem xét tiêu chuẩn chính là việc đặt ra mục tiêu chất lợng mà phần mềm
cần đạt đợc .Sau đây là những tiêu chuẩn cần thiết nhất cho một hệ thống thông
tin .
_Độ tin cậy
_Tính đầy đủ
_Tính thích hợp và dễ hiểu
_Tính đợc bảo vệ
II.Các Phơng Pháp Luận Cơ Bản Để Phân Tích Và Thiết Kế Chơng Trình
1.Các phơng pháp thu thập thông tin
Để tiến hành phân tích một hệ thống thông tin trớc hết chúng ta phải thu thập
thông tin về hệ thống đó. Ngời phân tích phải lựa chọn sử dụng kết hợp các phơng
pháp thu thập thông tin sau:
12
a.Phỏng vấn
Phỏng vấn là hỏi trực tiếp ngời có liên quan đến thu thập thông tin. Đó là cách
đơn giản và quan trọng nhất để thu thập thông tin về một tổ chức. Phỏng vấn cho
phép thu đợc những xử lý theo cách khác với mô tả trong tài liệu, gặp đợc những
ngời chịu trách nhiệm trong thực tế, số ngời này có thể không đợc ghi trong văn
bản tổ chức. Qua đó, chúng ta có thể thu đợc những nội dung khái quát về hệ
thống mà khó có thể thu thập đợc qua nghiên cứu tài liệu.
Phỏng vấn đợc thực hiện qua các bớc
- Chuẩn bị phỏng vấn
-Tiến hành phỏng vấn
b.Nghiên cứu tài liệu
Phơng pháp này giúp ta nghiên cứu kỹ và tỉ mỉ về nhiều khía cạnh của tổ chức
nh: lịch sử hình thành và phát triển, tình trạng tài chính, vai trò và nhiệm vụ của
các thành viên, nội dung và hình dạng của các thông tin vào/ra. Thông tin trên
giấy tờ phản ánh quá khứ, hiện tại và tơng lai của tổ chức.
c.Sử dụng phiếu điều tra
Phơng pháp này đợc sử dụng khi cần lấy thông tin từ một số lợng lớn các đối
tợng và trên một phạm vi địa lý rộng. Yêu cầu và câu hỏi trên phiếu phải rõ ràng,
cùng hiểu nh nhau, phiếu ghi theo cách thức dễ tổng hợp
d.Quan sát
Khi phân tích viên muốn nhìn thấy những gì không thể hiện trên tài liệu hoặc
qua phỏng vấn nh tài liệu đợc lu ở đâu, có đợc sắp xếp hay không sắp xếp, do ai
quản lý
2.Các công cụ mô hình hóa
Sau khi đã tìm hiểu về hệ thống, phân tích viên sử dụng một số các công cụ mô
hình hóa để mô tả lại hệ thống thông tin hiện tại.Một số công cụ mô hình hóa th-
ờng đợc sử dụng là : Sơ đồ luồng thông tin, sơ đồ luồng dữ liệu.
2.1 Sơ đồ luồng thông tin
Sơ đồ luồng thông tin dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách thức động.
Tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lu trữ trong thế giới vật lý
bằng các sơ đồ.
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
-Xử lý
13
Thủ công Giao tác ngời máy Tin học hóa hoàn toàn
-Kho lu trữ dữ liệu
Thủ công Tin học hóa
-Dòng thông tin

-Điều khiển
2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD: Data Flow Diagram)
Sơ đồ luồng dữ liệu dùng để mô tả chính hệ thống thông tin nh sơ đồ luồng
thông tin nhng trên góc độ trừu tợng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ liệu,
các xử lý, các lu trữ dữ liệu nhng không hề quan tâm tới nơi, thời điểm và đối t-
ợng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ này chỉ đơn thuần mô tả hệ thống thông tin
làm gì và để làm gì
Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
-Nguồn hoặc đích của luồng dữ liệu(tác nhân): đợc biểu diễn bằng hình chữ
nhật, đợc đặt tên bằng một danh từ.Tác nhân nằm ngoài phạm vi của hệ thống hay
một phần của hệ thống.Tác nhân có thể là:
+Một tổ chức hay một đơn vị của tổ chức bên ngoài hệ thống(hay một phần của
hệ thống) gửi hay nhận thông tin từ hệ thống mà ta nghiên cứu.
+Những ngời hay nhóm ngời có tơng tác với hệ thống.
+Các hệ thống thông tin khác có trao đổi thông tin với hệ thống.
14

Thứ Ba, 18 tháng 3, 2014

Tài liệu Phù não docx


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu Phù não docx": http://123doc.vn/document/1037304-tai-lieu-phu-na-o-docx.htm


Cơ chế bệnh sinh
Cơ chế bệnh sinh
Chỉ định chụp CT trong CTSN
- GCS < 13 điểm
- Dấu thần kinh như yếu, liệt ½ người, lác mắt.
- Chóng mặt, lú lẫn (GCS 13-14 kéo dài > 2
giờ)
- Đau đầu kéo dài và ói
- Động kinh
- Vỡ xương sọ : đã rõ hoặc nghi ngờ
- Vết thương có trào mô não ra ngoài hộp sọ
- Có tổn thương bất cứ dây sọ
- Vỡ sàn sọ : chảy dịch não tủy ra mũi và tai
- Đánh giá sau mổ
Liềm não
Trung tâm bầu
dục
Thùy trán
Thể chai
Thùy đính
Não thất IV
Sừng trước
não thất bên
Sừng sau não thất
bên
Mạng màng
mạch
Nhân đậu
Cánh tay sau
bao trong
Đồi thị
Sừng trán não
thất bên
Nhân đuôi
Vách trong suốt
Bể trên tiểu não
Thùy nhộng
Thùy chẩm
Sừng trán não thất
bên
Nhân đuôi
Nhân đậu
Não thất III
Khe Sylvius
Thùy đảo
Củ trung não
Bể củ trung não
Tiểu não
Tay trước bao
trong
Khe Sylvius
Cống Sylvius
Thùy trán
Khe liên bán cầu
Não thất III
Bể liên cuống não
Cuống não
Tiểu não
Liềm não
Thùy trán
Khe Sylvius
Bể trên yên
Cầu não
Lều tiểu não
Não thất IV
Tiểu não
Khe Sylvius
Thùy thái dương
Liềm não
Lưng yên
Thùy thái dương
Bể trước cầu não
Xương chủm
Não thất IV
Tiểu não
Thùy trán
Tuyến yên

Thứ Hai, 17 tháng 3, 2014

giáo trình vi sinh vật học công nghiệp


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "giáo trình vi sinh vật học công nghiệp": http://123doc.vn/document/1038539-giao-trinh-vi-sinh-vat-hoc-cong-nghiep.htm


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

Chủ Nhật, 16 tháng 3, 2014

Tài liệu USFA-TR-022/May 1988: Interstate Bank Building Fire pptx


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu USFA-TR-022/May 1988: Interstate Bank Building Fire pptx": http://123doc.vn/document/1039241-tai-lieu-usfa-tr-022-may-1988-interstate-bank-building-fire-pptx.htm


Interstate Bank Building Fire
Los Angeles, California
Investigated by: J. Gordon Routley
This is Report 022 of the Major Fires Investigation Project conducted
by TriData Corporation under contract EMW-8-4321 to the United
States Fire Administration, Federal Emergency Management Agency.
Homeland
Security
Department of Homeland Security
United States Fire Administration
National Fire Data Center

U.S. Fire Administration
Mission Statement
As an entity of the Department of Homeland
Security, the mission of the USFA is to re-
duce life and economic losses due to re
and related emergencies, through leader-
ship, advocacy, coordination, and support.
We serve the Nation independently, in co-
ordination with other Federal agencies,
and in partnership with re protection and
emergency service communities. With a
commitment to excellence, we provide pub-
lic education, training, technology, and data
initiatives.
Homeland
Security

TABLE OF CONTENTS
OVERVIEW . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
SUMMARY OF KEY ISSUES . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
PREFACE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
BUILDING DESCRIPTION . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
THE FIRE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
INITIAL STAGES . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
FIRE DEPARTMENT OPERATIONS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
EXPANDING OPERATIONS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
LOGISTICS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
SEARCH AND RESCUE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
MEDICAL GROUP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
HELICOPTERS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
FIREFIGHTER SAFETY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
FALLING GLASS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
SPRINKLERS AND STANDPIPE SYSTEM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
ELEVATORS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
SALVAGE AND PROPERTY LOSS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
LESSONS LEARNED . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
REFERENCES . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
APPENDICES . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
APPENDIX A: Twelfth-oor Plan Showing Area of Origin and Location of Fatality . . . . . . . . 16
APPENDIX B: Incident Command Organization . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
APPENDIX C: Site Map, Showing Command Post, Operations Bases, and Medical Group . . . 18
APPENDIX D: Vertical Cross-section of Building . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
APPENDIX E: Copies of Photographs Provided by the Los Angeles City Fire Department . . . 20

1
FIRST INTERSTATE BANK BUILDING FIRE
Los Angeles, California
May 4, 1988
Local Contacts: Donald F. Anthony
Deputy Chief
Thomas E. McMaster
Battalion Chief
Los Angeles City Fire Department
200 North Main Street
Los Angeles, California
(213) 485-6237
OVERVIEW
On Wednesday, May 4, and continuing into May 5, 1988, the Los Angeles City Fire Department
responded to and extinguished the most challenging and difcult highrise re in the city’s history.
The re destroyed four oors and damaged a fth oor of the modern 62 story First Interstate Bank
building in downtown Los Angeles. The re claimed one life, injured approximately 35 occupants
and 14 re personnel, and resulted in a property loss of over 50 million dollars.
This was one of the most destructive highrise res in recent United States history. The re pre-
sented the greatest potential for the “Towering Inferno” scenario of any U. S. re experience and
was controlled only through the massive and dedicated manual re suppression efforts of a large
metropolitan re department. It demonstrated the absolute need for automatic sprinklers to provide
protection for tall buildings.
A total of 383 Los Angeles City Fire Department members from 64 companies, nearly one-half of
the on-duty force of the entire city, were involved in ghting the re, mounting an offensive attack
via four stairways. This operation involved many unusual challenges, but is most notable for the
sheer magnitude of the re and the fact that the re was successfully controlled by interior suppres-
sion efforts. To cover areas of the city protected by units called to the re, 20 companies from Los
Angeles County and four companies from surrounding jurisdictions were brought in under mutual
aid agreements.
2 U.S. Fire Administration/Technical Report Series
SUMMARY OF KEY ISSUES
Issues Comments
Occupancy 62-story highrise ofce building.
Construction Steel frame; exterior of glass and aluminum.
Unusually good application of re resistive coating helped maintain structural integrity in re.
Delayed Reporting Building security and maintenance personnel delayed notifying re department for 15 minutes
after rst evidence of re.
Smoke detectors on several oors had been activated and reset a number of times before
reporting to re department.
A maintenance employee died while trying to investigate source of alarms prior to calling re
department.
Automatic Fire Sprinklers Sprinkler system was installed in 90 percent of the building, including on re oors; valves
controlling the systems had been closed, awaiting installation of water ow alarms.
Interior Design and Contents Large open area with readily combustible contents contributed to quick re growth.
System Failures Main re pumps had been shut down, reducing available water pressure for initial attack.
Radio communications were overtaxed and disrupted by building’s steel frame.
Fire and water damaged telephone circuits making them unusable.
Sound-powered emergency phone system in building was ineffective.
Fireghter Safety Fourteen reghters sustained minor injuries in this operation, out of a total of nearly 400
involved.
Use of protective hoods was effective in preventing neck and ear burns and allowing reght-
ers to penetrate re oors.
Attack crews used only 30-minute self-contained breathing apparatus (SCBA) to control their
time on involved re oors and avoid over fatigue.
The Los Angeles City Fire Department attention to physical tness is credited with minimizing
effects of fatigue.
PREFACE
The Los Angeles City Fire Department provided information necessary to prepare this report through
the generous cooperation of Chief Engineer and General Manager Donald O. Manning and Deputy
Chief Donald F. Anthony.
The report is based heavily on information from a comprehensive report prepared by Battalion Chief
Thomas E. McMaster, who was assigned to be the Los Angeles City Fire Department’s historian for
this re.
The Los Angeles City Fire Department has the policy of assigning a chief ofcer to be the ofcial
historian for major res. The purpose of this assignment is to document the facts surrounding
signicant res for informational and training purposes. Through a careful analysis of the cause,
progress, and extinguishment of major res, the department identies the need for improved stan-
dard operating procedures and legislation. The documentation effort is a comprehensive analysis of
USFA-TR-022/May 1988 3
the re with pertinent observations and recommendations which will be placed on the agenda of
various re department committees for further consideration.
BUILDING DESCRIPTION
The First Interstate Bank building, the tallest in the city (and the State of California), is located at the
intersection of Wilshire Boulevard and Hope Street in downtown Los Angeles. It was built in 1973,
one year before a highrise sprinkler ordinance went into effect, and had sprinkler protection only
in the basement, garage, and underground pedestrian tunnel. The 62-story tower measures 124
feet by 184 feet (22,816 square feet). It contains approximately 17,500 net square feet of ofce
space per oor, built around a central core. It is occupied primarily by the headquarters of the bank
corporation with several oors occupied by other tenants. Approximately 4,000 people work in the
building.
The tower contains four main stairways (numbered 5, 5-A, 6, and 6-A in the 12th-oor plan in
Appendix A). Stairs 6 and 6-A are enclosed within a common shaft, and stairway 5-A has a pres-
surized vestibule separating each oor with the stair shaft. Each stairway contains a combination
standpipe with a pressure reducing valve at each landing. The building is topped with a helicopter
landing pad.
The building has a structural steel frame, protected by a sprayed-on re protective coating, with steel
oor pans and lightweight concrete decking. The exterior curtain walls are glass and aluminum.
A complete automatic sprinkler system costing 3.5 million dollars was being installed in the build-
ing at the time of the re. The installation was not required by codes at the time the owners decided
to provide increased re protection for the building. The project was approximately 90 percent com-
plete, with work in progress at the time of the incident. The piping and sprinkler heads had been
installed throughout the ve re oors and connected to the standpipe supply. However, a decision
had been made to activate the system only on completion of the entire project, when connections
would be made to the re alarm systems, so the valves controlling the sprinklers on completed oors
were closed.
THE FIRE
The re originated in an open-plan ofce area in the southeast quadrant of the 12th oor. (See
Appendix A.) The area of origin contained modular ofce furniture with numerous personal com-
puters and terminals used by securities trading personnel. The cause is thought to be electrical in
origin, but the precise source of ignition was not determined. The re extended to the entire open
area and several ofce enclosures to fully involve the 12th oor, except for the passenger elevator
lobby, which was protected by automatic closing re doors.
The re extended to oors above, primarily via the outer walls of the building; windows broke and
ames penetrated behind the spandrel panels around the ends of the oor slabs. The curtain wall
construction creates separations between the end of the oor slab and the exterior curtain wall. (For
a discussion of this type of re spread see National Fire Protection Association (NFPA) Fire Journal,
May/June 1988, pages 75-84.)
There was heavy exposure of ames to the windows on successive oors as the re extended upward
from the 12th to 16th oors. The ames were estimated to be lapping 30 feet up the face of the
building. The curtain walls, including windows, spandrel panels, and mullions, were almost com-
4 U.S. Fire Administration/Technical Report Series
pletely destroyed by the re. There were no “eyebrows” to stop the exterior vertical spread, and
reground commanders were concerned about the possibility of the re “lapping” higher to involve
additional oors.
Minor re extension also occurred via poke-through penetrations for electricity and communica-
tions, via heating, ventilation, and air conditioning (HVAC) shafts, and via heat conduction through
the oor slabs. A minor re occurred in a storeroom on the 27th oor, ignited by re products
escaping from an HVAC shaft that originated on the 12th oor. This re self-extinguished due to
oxygen deciency, but could have greatly complicated the situation if it had continued to burn. The
secondary extensions were minor compared to the perimeter re spread at the curtain walls.
The re extended at a rate estimated at 45 minutes per oor and burned intensely for approximately
90 minutes on each level. This resulted in two oors being heavily involved at any point during the
re. The upward extension was stopped at the 16th oor level, after completely destroying four and
one-half oors of the building.
INITIAL STAGES
At 2222 on the night of the re, the building’s two re pumps were shut down by the sprinkler
contractor, and the combination standpipe system was drained down to the 58th oor level to facili-
tate connecting the new sprinkler system to the standpipe at that level. Three minutes later, at 2225,
employees of the sprinkler system contractor heard glass falling and saw light smoke at the ceiling
level on the 5th oor. A manual alarm was pulled but sounded for only a few seconds. It is believed
that the alarm was silenced by security personnel on the ground oor.
At 2230, a smoke detector on the 12th oor was activated and was reset by security personnel. At
2232, three additional smoke detectors on the 12th oor were activated and were again reset by
security personnel. At 2234, four smoke detectors on the 12th oor were activated and reset.
At 2236, multiple smoke detector alarms from the 12th to the 30th oors activated. A maintenance
employee took a service elevator to the 12th oor to investigate the source of the alarms. The
employee died when the elevator door opened onto a burning lobby on the 12th oor.
FIRE DEPARTMENT OPERATIONS
At 2237, the re department received three separate 9-1-1 calls from people outside of the First
Interstate building reporting a re on the upper oors. At 2238, a Category “B” assignment was
dispatched consisting of Task Forces 9 and 10, Engine 3, Squad 4, and Battalion 1 – a total of 30
personnel. (A task force in Los Angeles consists of 10 personnel operating two pumpers and one
ladder truck.)
The rst report of the re from inside the building was received at 2241, as the rst due companies
were arriving at the scene. While en route, Battalion 1 had observed and reported a large “loom-up”
in the general area of the building. As he arrived on the scene, the battalion chief observed the entire
east side and three-fourths of the south side of the 12th oor fully involved with re. Battalion Chief
Don Cate immediately called for ve additional task forces, ve engine companies, and ve battalion
chiefs. This was followed quickly by a request for an additional ve task forces, ve engine compa-
nies, and ve battalion chiefs, providing a total response of over 200 personnel within ve minutes
of the rst alarm. Two re department helicopters were also dispatched.

Thứ Bảy, 15 tháng 3, 2014

Chương trình quản lý điểm cao đẳng Khoa Toán ứng dụng


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Chương trình quản lý điểm cao đẳng Khoa Toán ứng dụng": http://123doc.vn/document/1040062-chuong-trinh-quan-ly-diem-cao-dang-khoa-toan-ung-dung.htm




- 5 -
Giải Tích I 4 Cơ Lý Thuyết 4
Đại Số 3 Lịch Sử Đảng 2
Triết 3 CNXH Khoa Học 2
Kinh Tế Chính Trị 4 Đồ Hoạ Máy Tính 3
Vật Lý I 4 Cơ Sở Dữ Liệu 4
Vật Lý II 4 Mạng 4
Tin Đại Cương 4 Cấu Trúc DL & GT 4
Anh Văn I 4 Hệ Điều Hành 3
Kỹ Thuật Điện Tử 3 Toán Kinh Tế 3
Giải Tích II 4 Phân Tích TKHT 3
Kỹ Thuật Điện 4 Pascal Nâng Cao 3
Access 5 Visual Basic 3


- 6 -
Hình Hoạ và Vẽ KT 4 Bảo Trì Hệ Thống 3
Anh Văn II 4 Quản Trị DN 3
Toán Tối Ưu 3 SQL 3
Xác Suất Thống Kê 3 Kiến Trúc MT & XL 5
Toán Rời Rạc 4 Internet-Web 3
Kinh Tế Học 4 Bảo Mật và TMĐT 3
Kỹ Thuật Lập Trình 5 Thực Tập TN 6
Phương Pháp Tính 3

4. Cách Tính Điểm
* Điểm trung bình môn lần một(ĐTBML1) : được tính theo công thức
sau
ĐTBML1=


)(
)*1(
DVHT
DVHTDTL

DTL1: Điểm thi lần 1


- 7 -
DVHT: Đơn vị học trình
* Điểm trung bình môn cao nhất(ĐTBMCN): được tính theo công thức
sau
ĐTBMCN =


)(
)*(
DVHT
DVHTDTLCN

DTLCN: Điểm thi cao nhất
 Điểm trung bình cho sinh viên thi tốt nghiệp(ĐTBTN): được tính theo
công thức sau
ĐTBTN =


)(
)(
HeSo
DCMTTN

DCNTTN: điểm các môn thi tốt nghiệp sau khi tính cả hệ số
HeSo: hệ số của môn thi tốt nghiệp
* Điểm trung bình cho sinh viên bảo vệ (ĐTBBVTN) được tính theo
công thức sau
ĐTBBVTN =
3



SoUV
DCUV
DHDDPB

Khi tính điểm trung bình lần 1,cao nhất ,tốt nghiệp ,bảo vệ lấy đến hai số
thập phân khi đã làm tròn theo quy định
5. Các mức đánh giá kết quả học tập


- 8 -
Nội dung các mức đánh giá kết quả học tập của sinh viên gồm 3 mức:
 Mức môn học: đánh giá kết quả học tập từng môn học trong một kỳ
 Mức học kỳ : đánh giá kết quả học tập theo từng kỳ học của sinh viên
dựa vào mức môn học
 Mức cả năm :đánh giá kết quả học của sinh viên cả năm dựa theo mức
học kỳ
6. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tốt nghiệp
Căn cứ vào điểm trung bình cuối khoá học và điểm trung bình chung tốt
nghiệp, xếp loại tốt nghiệp được quy định thành 6 loại sau:Giỏi, Khá, Trung
bình khá, Trung bình, Yếu , Kém. Tiêu chuản cụ thể sau:
 Loại giỏi: Điểm trung bình cuối khoá từ 8.0 trở lên không thi lại môn
nào, điểm trung bình tốt nghiệp từ 8.0 trở lên .
 Loại khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 7.0 trở lên, điểm trung bình tốt
nghiệp từ 7.0 đến 8.0
 Loại trung bình khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 6.5 đến 7.0, điểm
trung bình tốt nghiệp từ 6.5 đến 7.0
 Loại trung bình: Điểm trung bình cuối khoá từ 5.0 đến 6.5, điểm trung
bình tốt nghiệp từ 5.0 đến 6.5
 Loại yếu: Điểm trung bình cuối khoá và điểm trung bình tốt nghiệp từ
4.0 đến 5.0


- 9 -
 Loại kém: Điểm trung bình cuối khoá và điểm trung bình tốt nghiệp từ
4.0 trở xuống
Nội dung sổ gốc:












BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Độc lập_ Tự do _Hạnh phúc
_***_ _ _ _ _ _ _ _ _



- 10 -
BẢNG TRÍCH SAO KẾT QUẢ HỌC TẬP
(Hệ cao đẳng kỹ thuật)

Họ và tên: Ngày sinh: Nơi sinh:

Ngành học: Lớp: Số hiệu SV:

HỌC KỲ I HỌC KỲ II

T
T
Môn học ĐVHT

Điểm TT Môn học ĐVHT

Điểm
1 Giải tích I 4 8 Kỹ thuật điện tử 3
2 Đại số 3 9 Giải tích II 4
3 Triết 3 10 Điện kỹ thuật 4
4 Kinh tế chính trị 4 11 Foxpro 5
5 Vật lý đại cương 4 12 Vật lý II 4


- 11 -
6 Tin đại cương 4 13 Hình họa VKT 4
7 Anh văn I 4 14 Anh văn II 4

HỌC KỲ III HỌC KỲ IV

T
T
Môn học ĐVHT

Điểm TT Môn học ĐVHT

Điểm
15 Toán tối ưu 3 22 Lịch sử Đảng 2
16 Xác suất thống kê

3 23 CNXH khoa hoc 2
17 Toán rời rạc 4 24 Đồ họa máy ính 3
18 Kinh tế học 4 25 Cơ sở dữ liệu 4
19 Kỹ thuật LT 5 26 Mạng 4
20 Phương pháp tính 3 27 Cấu trúc DK&GT 4
21 Cơ lý thuyết 4 28 Hệ điều hành 3



- 12 -
HỌC KỲ V HỌC KỲ VI

T
T
Môn học ĐVHT

Điểm TT Môn học ĐV
HT
Điểm
29 Toán kinh tế 3 36 Bảo mật và TMĐT 3
30 Phân tích TKHT 3 37 Thực tập TN 6
31 Pascal Nâng cao 3
Bảo vệ tốt nghiệp
32 Visualbasic 3 * Hướng dẫn
33 Bảo trì hệ thống 3 * Duyệt
… * Bảo vệ
35 Internet 3
Giai đoạn tốt nghiệp
10

Hà Nội, ngày tháng năm 2004
TL/ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


- 13 -
7. Đánh giá phương thức quản lý cũ
Trên thực tế hiện nay của khoa toàn bộ quản lý điểm của sinh viên từ khi
nhập trường, tính điểm học kỳ, nhập điểm thi của toàn bộ hệ cao đẳng đều
thực hiện thủ công trên giấy tờ sổ sách. Với cách quản lý đó dẫn đến số
lượng giấy tờ nhiều, vì vậy việc tập hợp tìm kiếm, tra cứu gặp nhiều khó
khăn.
 Ưu điểm
- Đơn giản
- Đòi hỏi trình độ không cao
 Nhược điểm
- Hệ thống quản lý cồng kềnh
- Hiệu quả công việc không cao
- Việc giám sát và tính điểm không chặt chẽ
- Độ chính xác không cao
8. Yêu cầu hệ thống mới
Với hệ thống này đã đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Cập nhật được thông tin hồ sơ sinh viên trúng tuyển học hệ cao đẳng
theo từng năm học
- Cập nhật được môn học mà sinh viên học trong cả khoá


- 14 -
- Cập nhật được điểm thi các lần thi học kỳ ,tốt nghiệp
- Cập nhật được môn thi tốt nghiệp
- Cập nhật lớp học
- Tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác theo tên, đầy đủ họ tên, ngày
sinh, nơi sinh, điểm
- Tìm kiếm số học trình của môn học
- Báo cáo đưa ra được danh sách lớp học, sinh viên học theo từng lớp
- Đưa ra các bảng điểm cá nhân của một kỳ học, cuối khoá hoặc từ thời
trước đến thời điểm hiện tại đang lập
- Đưa ra bảng điểm tổng hợp của lớp trong từng kỳ, năm theo môn học
 Ưu điểm
- Hệ thống gọn nhẹ
- Lưu trữ gọn nhẹ nhiều thông tin bằng máy
- Tìm kiếm,sửa đổi dễ dàng
- Tốn ít nhân lực
- Độ chính xác cao
- Xử lý thông tin nhanh, đạt hiểu của cao
- Có tính bảo mật