Thứ Năm, 6 tháng 3, 2014

Giáo án tổng hợp lớp 5 tuần 28

Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động daỵ Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công
thức tính vận tốc.
A.Bài mới
a)Bài toán 1:
-Gọi 1 HS đọc đề BT 1 trong SGK trang
140.
-Hỏi:BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS lên bảng làm;cả lớp làm ra
nháp
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn;GV
nhận xét.
-Hỏi:Tại sao lại lấy 42,5 x 4 =?
-GV ghi : 42,5 x 4 = 170(km)
v x t = s
-Hỏi:Từ cách làm trên để tính quãng
đường ôtô đi được ta làm như thế nào?
-Hỏi:Muốn tính quãng đường ta làm thế
nào?
Gọi HS nhắc lại cách tính quãng
đường .b) Bài toán 2:
-Gọi HS đọc đề BT.
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học
để giải BT.
-Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét
-HS nhắc lại.
-HS đọc.
-Tính quãng đường ôtô đi.
-HS làm bài
-HS nhận xét.
-Vì vận tốc ôtô cho biết trung bình cứ 1
giờ ôtô đi được 42,5km mà ôtô đã đi 4
giờ.
-Lấy quáng đường ôtô đi được trong 1
giờ (hay vận tốc của ôtô) nhân với thời
gian đi.
-Lấy vận tốc nhân với thời gian.
-HS ghi vở :
s = v x t
-Một vài HS nhắc lại.
-HS đọc
-HS làm bài.

-HS nhắc lại.
2. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm của mình.
+HS nhận xét ,chữa bài vào vở.
+GV nhận xét ,chữa bài (nếu cần)
-Gọi 1 HS nêu cách tính quãng đường
và công thức tính quãng đường .
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài.
Bài giải :
Quãng đường mà ôtô đi trong 3 giờ là:
15,2 x 3 = 45,6(km)
Đáp số: 45,6(km)
- HS nêu lại.
s = v x t
- HS đọc.
5
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
-Yêu cầu HS làm vào vở
-Chữa bài
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ,
-Chữa bài:.
+GV nhận xét .
4. Củng cố -dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
- Làm vở
- HS đọc.
- HS làm bài
Chính tả
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu.
1- Nghe - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông.
2- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, làm đúng
các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II. Đồ dụng dạy - học
- Bútt dạ + 2 tờ phiếu khổ to ( hoặc bảng nhóm) để HS làm BT.
III. Các hoạt động dạy -học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài:
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2.Viết chính tả
- Hướng dẫn chính tả
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS viết chính tả
- Chấm, chữ bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
- 1 HS đọc thuộc lòng.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
- HS viết ra nháp
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
3.Luyện tập
Bài 2. + đọc 2 đoạn văn a, b.
- GV giao việc:
• Các em đọc lại 2 đoạn văn a, b.
• Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có trong
2 đoạn văn đó.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 2 HS làm bài vào phiếu.
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới
những tên riêng có trong 2 đoạn văn,
6
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
• Cho biết tên riêng đó được viết như thế
nào?
- Cho HS làm bài. GV phát 2 phiếu cho HS
làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết
hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
suy nghĩ để trả lời cách viết các tên
riêng đã tìm được.
- 2HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở
- HS lắng nghe
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA
ÔN TẬP TĐN SỐ 8
I Mục tiêu.
- H/s hát bài em vẫn nhớ trường xưa thể hiện sắc thái vui tươi rộn ràng .
- Trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân kết hợp vận động nhạc
- HS đọc nhạc, hát lời bài TĐN số 8 kết hợp gõ phách .
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. hoạt động dạy học
HĐ của GV Nội dung HĐ của HS
GV ghi nội dung
GV hướng dẫn
GV chỉ định
GV hướng dẫn
GV chỉ định
Nội dung 1
Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa
+H/s hát bài Em vẫn nhớ trường xưa bằng
cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm hai
âm sắc.
+ G/v chia lớp thành hai nửa để hát đối đáp,
thể hiện sắc thái vui tươi của bài hát.
+ trình bày bài hát theo nhóm.
- H/s hát kết hợp vận động theo nhạc
- một vài em hát làm mẫu
- Cả lớp hát từng câu và cả bài kết hợp vận
động theo nhạc
+ Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp
vận động theo nhạc.
HS ghi bài
- H/s trình bày
7
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
GV chỉ định
Nội dung 2
Ôn tập TĐN số 8
- giới thiệu bài tập đọc nhạc : mây chiều
HS nhắc lại
GV yêu cầu -H/s đọc tên các nốt ( Đô- Rê- Mi- Son).
- H/s đọc cao độ các nốt Son- Mi- Rê- Đô.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu.
gõ lại tiết tấu TĐN số 8
- Một nửa lớp đọc nhạc, hát lời nửa lớp gõ
tiết tấu. Đổi lại phần trình bày.
- Một HS đọc nhạc, đồng thời 1 HS hát lời
- Nhóm, cá nhân trình bày.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách:
H/s đọc cao độ
- Học sinh thực
hiện
Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Quan sát và mô tả được cấu tạo của hạt
- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt dựa vào thực tế đã gieo hạt
- Nêu được quá trình phát triển của cây thành hạt
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.
GV chuẩn bị ngâm hạt lạc qua một đêm
Các cốc hạt lạc, khô ẩm để nơi quá lạnh, quá nóng, đủ các điều kiện nảy mầm.
IV.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Thế nào là sự thụ phấn?
? Thếnào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bàimới : 30'
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu
-> ghi bảng đầu bài
2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt
- Hs hoạt động trong nhóm theo HD:
- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt
- 3 HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
8
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
đậu đã ngâm qua đêm
- HS bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho
biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng?
- gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy
- Yêu cầu hS làm bài tập 2
- Gọi HS phát biểu
c* Hoạt động 2: Quá trình phát triển
thành cây của hạt
- Gv tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- yêu cầu các nhóm quan sát hình minh
hoạ 7 trang 109 SGK và nói về sự phát
triển của hạt mướp từ khi được gieo
xuống đất cho đến khi mọc thành cây ra
hoa kết quả
- HS thảo luận ghi ra giấy
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm
của hạt
- Gv kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà
như thế nào ?
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo
hạt của mình :
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- 1 HS lên chỉ
- HSlàm bài tập 2
- HS nêu:
- HS quan sát
- Hs trình bày sản phẩm
- HS giới thiệu
- 4 HS lên quan sat và nhận xét
Cốc 1: hạt không nảy mầm
Cốc 2: hạt nảy mầm bình thường
Cốc 3: hạt không nảy mầm
Cốc 4: hạt không nảy mầm
Kĩ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1)
I Mục tiêu:
H cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy - học
- G mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn . G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1. Quan sát , nhận xét mẫu:
9
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
Hoạt động dạy Hoạt động học
-?Để lắp được máy bay trực thăng theo
em cần phải lắp mấy bộ phận.Hãy kể
tên những bộ phận đó.
- H q/s mẫu máy bay trực thăng .
Hoạt động2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a.Hướng dẫn chọn các chi tiết:H lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết xếp vào
hộp
b.Lắp từng bộ phận:
*Lắp thân và đuôi máy bay trực thăng (H2-Sgk)
-?Để lắp được thân và đuôi máy bay , cần phải chọn những chi tiết
nào , số lượng bao nhiêu .
-G hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng.
-G thao tác chậm và cho H phân biệt mặt phải , mặt trái của thân và
đuôi máy bay .
-H TLCH
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ(H3-Sgk )
-?Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ em
cần chọn các chi tiết nào.
-G lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh
thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài .
-H trả lời ,và thực hiện bước lắp ở hàng
lỗ thứ 2 của tấm nhỏ.
**Lắp cánh quạt (H5-Sgk)
-Phải dùng mấy vòng hãm ở bộ phận này
-G h/d lắp cánh quạt như Sgv-tr 90 .
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ
năng lắp ghép một số bộ phận của máy
bay trực thăng
- H/d HS tiết sau tiếp tục thực hành .
-H quan sát H5 và trả lời.
Ngày soạn: 21/3/2009
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 25/3/2009
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính quãng đường.
- Rèn kĩ năng tính toán.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
10
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động 1:thực hành- luyện tập
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1:
- Gọi 1 HS yêu cầu đọc bài
- Gọi 1 HS làm câu (a)
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Yêu cầu HS làm vào vở;không cần kẻ
bảng,hướng dẫn HS khi làm vở ghi theo
cách:với v = 32,5km/giờ ;t = 4 giờ thì:
S =32,5 x 4 = 130(km)
- Chữa bài
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài,tự tóm tắt và yêu
cầu HS làm bài vào vở; 1 HS lên làm vào
bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở;1 HS làm
vào bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
+ HS khác chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và chữa bài.
- Nhấn mạnh:Với những dạng bài này
Bài 3:
-HS tự trình bầy bài giải.
-GV có thể gợi ý cho HS còn yếu như sau:
+Hỏi:BT thuộc dạng nào đã biết?
+Hỏi:Em có nhận xét gì về đơn vị thời
gian trong số đo thời gian và trong số đo
vận tốc?
+Hỏi:Đã có thể thấy ngay công thức
chưa ? Cần phải làm gì?
+Hỏi:Có mấy cách? Cách nào tiện hơn?
-Yêu cầu trình bầy bài giải.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ;1 HS làm
bảng phụ.
- Chữa bài:
-Tính độ dài quãng đường bằng ki-lô-
mét rồi viết vào ô trống.
-Điền là 130 km
s = v x t = 32,5 x 4 = 130 (km)
-HS làm bài
-HS đọc
-HS làm bài
Bài giải:
Thời gian ôtô đã đi hết quãng đường
AB là:
12 giờ 15 phút -7 giờ 30 phút =
4 giờ 45 phút
=4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 (km)
-BT” tìm quàng đường biết vận tốc
và thời gian”.
- Đơn vị thời gian trong số đo thời
gian là phút, còn đơn vị thời gian
trong số đo vận tốc là giờ.
-Chưa có thể thay ngay vào công
thức.Cần phải đưa về cùng đơn vị
thời gian.
-HS đọc
-HS lắng nghe.
-HS chữa bài.
-HS lắng nghe.
11
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
4. Củng cô- dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
-HS nêu.
Lich sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA- RI
I. Mục tiêu
Sau bài học HS nêu được:
- Sau những thất bại nặng nề về ở 2 miền nam bắc , ngày 27- 1- 1973 Mĩ buộc phải
kí hiệp định Pa- r
- Những điều khoản chính trong hiệp định Pa- ri
II. Đồ dùng dạy học
- các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.kiểm trả bài cũ : 5'
-GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu
trả lời các câu hỏi về nội dungbài, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: vì sao Mĩ buộc phải kí
hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí
hiệp định.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
? Hiệp định Pa- ri được kí ở đâu? vào
ngày nào?
Vì sao thế lật lọng không muốn kí hiệp
định Pa- ri, nay Mĩ phải buộc phải kí
hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến
tranh , lập lại hoà bình ở VN?
? Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí
+ Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ
diệt Hà Nội và các vùng phụ cận ?
+Thuật lại trận chiến ngày 26- 12-
1972 của nhân dan Hà Nội .
- HS đọc SGK
- Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa- ri
thủ đô nước pháp vào ngày 27- 1-
1973
- Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng
nề trên chiến trường cả 2 miền Nam-
Bắc
Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm
lược VN của chúng bị ta đập tan nên
12
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
hiệp định pa- ri?
- Yêu cầu HS lần lượt trảlời
? hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì
với hoàn cảnh của pháp năm 1954?
* Hoạt động 2: nội dung cơ bản và ý
nghĩa của hiệp định pa- ri.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo
luận để tìm hiểu các vấn đề sau:
?Trình bày nội dung chủ yếu nhất của
hiệp định Pa- ri?
? Nội dung hiệp định cho ta thấy Mĩ đã
phải thừa nhận điều quan trọng gì?
? Hiệp định có ý nghĩa thế nào với lịch
sử nước ta ?
- Yêu cầu các HS trình bày kết quả thảo
luận.
- GV nhận xét kết quả
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri về
việc chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà
bình ở VN
- Hs trả lời
- TD Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại
nặng nề trên chiến trường VN
HS thảo luận nhóm
Nội dung hiệp định:
+ Mĩ phải tôn trọng độc lập , chủ
quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ VN
+ Phải rút toàn bộ quân Mĩ ra khỏi
VN
+ Phải có trách nhiệm trong việc hàn
gắn vết thương ở VN
Nội dung hiệp định cho ta thấy Mĩ đã
phải thừa nhận sự thất bại của chúng
trong chiến tranh ở VN , công nhận
hoà bình và độc lập dân tộc toàn vẹn
lãnh thổ của VN
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu.
Mở rộng hệ thống hoá, tích cự hoá vốn từ gắn với chủ điềm Nhớ nguồn.
II. Đồ dụng dạy - học
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Vịêt Nam (nếu có).
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (Nếu có).
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - Học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn
viết về tấm gương hiếu học, có sử
dụng biện pháp thay thế để liên kết
13
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiÓu häc Lý Tù
Träng
câu.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2.Làm bài tập
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu kết quả
bài làm trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
Bài 2.
- Cho HS đọc toàn bộ BT2.
- GV giao việc:
• Mỗi em đọc lại yêu cầu của BT2.
• Tìm những chữ còn thiếu điền vào các chỗ
còn trống trong các câu đã cho.
• Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm được
vào các ô trống theo hàng ngang. Mỗi ô
vuông điền một con chữ.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu và bút dạ
cho các nhóm làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
.
- HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm dán phiếu làm bài
lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS chép kết quả đúng vào vở hoặc
vở bài tập.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp
các sự kiện thành một câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dụng dạy - học
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết Kể chuyện.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét