Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014
Nhân Hóa - Tiết 91
Trường THCS
Lê Hồng Phong
Giáo viên :
Nguyễn Thị Tuyết Vân
Nguyễn Thị Tuyết Vân
Hình ảnh thầy giáo Ha-men trong
Hình ảnh thầy giáo Ha-men trong
buổi học pháp văn cuối cùng của
buổi học pháp văn cuối cùng của
người dân vùng An-dát? Từ đó em
người dân vùng An-dát? Từ đó em
thấy thầy giáo Ha-men là người như
thấy thầy giáo Ha-men là người như
thế nào?
thế nào?
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài cũ :
Ông trời
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Múa gươm
Kiến
Kiến
Hành quân
Hành quân
Đầy đường.
Đầy đường.
Ông
Ông
Muôn nghìn
Muôn nghìn
A.
A.
Bài học
Bài học :
I.
I.
Nhân hoá là gì
Nhân hoá là gì?
Ví dụ 1 :
Ông
Ông
Mặc áo giáp đen
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Ra trận
Múa gươm
Múa gươm
Hành quân
Hành quân
Đầy đường.
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
T
T
i
i
e
e
át
át
9
9
1
1
:
:
Bầu trời đầy
mây đen.
Muôn nghìn
cây mía ngả
nghiêng, lá
bay phấp
phới. Kiến
bò đầy
đường.
Ông trời
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Múa gươm
Kiến
Kiến
Hành quân
Hành quân
Đầy đường.
Đầy đường.
Ví dụ 1 :
Bầu trời đầy
mây đen
Muôn nghìn cây
mía ngả nghiêng,
lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy
đường
Bầu trời đầy
mây đen.
Muôn nghìn
cây mía múa
gươm, lá
bay phấp
phới. Kiến
bò đầy
đường.
Ông trời
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Múa gươm
Kiến
Kiến
Hành quân
Hành quân
Đầy đường.
Đầy đường.
Câu hỏi thảo luận:
Hai cách viết trên, theo em cách nào hay hơn?
Vì sao?
Kết quả thảo luận :
Đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá
hay hơn vì :
Làm cho người đọc hình dung cảnh vật khi
trời sắp mưa cũng náo nức, rộn ràng như con
người đang chuẩn bị ra trận.
Cảnh được miêu tả dưới mắt nhìn chủ quan
của nhà thơ, biểu hiện tình yêu thiên nhiên
của nhà thơ.
G
G
h
h
i
i
N
N
h
h
ớ
ớ
1
1
:
:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật, … trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm
của con người.
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
cả.
cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
II.
II.
Các kiểu nhân hoá
Các kiểu nhân hoá
:
:
Ví dụ 2 :
(Cây tre Việt Nam - Thép Mới)
(Cây tre Việt Nam - Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(Ca dao)
(Ca dao)
a) Từ đó,
a) Từ đó,
lão
lão
Miệng
Miệng
,
,
bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
cả.
cả.
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre
xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín… Tre, anh hùng lao động!
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín… Tre, anh hùng lao động!
Tre, anh hùng chiến đấu!
Tre, anh hùng chiến đấu!
c) Trâu
c) Trâu
ơi
ơi
ta bảo trâu này
ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
a) Từ đó,
a) Từ đó,
lão
lão
Miệng
Miệng
,
,
bác
bác
Tai
Tai
, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
cả.
cả.
a) Từ đó,
a) Từ đó,
lão
lão
Miệng
Miệng
,
,
bác
bác
Tai
Tai
,
,
cô
cô
Mắt
Mắt
, cậu Chân, cậu Tay
, cậu Chân, cậu Tay
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
cả.
cả.
a) Từ đó,
a) Từ đó,
lão
lão
Miệng
Miệng
,
,
bác
bác
Tai
Tai
,
,
cô
cô
Mắt
Mắt
,
,
cậu
cậu
Chân
Chân
, cậu Tay
, cậu Tay
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
cả.
cả.
b) Gậy tre, chông tre
b) Gậy tre, chông tre
chống lại
chống lại
sắt
sắt
thép của quân thù. Tre
thép của quân thù. Tre
xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín… Tre, anh hùng lao động!
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín… Tre, anh hùng lao động!
Tre, anh hùng chiến đấu!
Tre, anh hùng chiến đấu!
b) Gậy tre, chông tre
b) Gậy tre, chông tre
chống lại
chống lại
sắt thép của quân thù. Tre
sắt thép của quân thù. Tre
xung phong
xung phong
vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín… Tre, anh hùng lao động!
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín… Tre, anh hùng lao động!
Tre, anh hùng chiến đấu!
Tre, anh hùng chiến đấu!
b) Gậy tre, chông tre
b) Gậy tre, chông tre
chống lại
chống lại
sắt thép của quân thù. Tre
sắt thép của quân thù. Tre
xung phong
xung phong
vào xe tăng, đại bác. Tre
vào xe tăng, đại bác. Tre
giữ
giữ
làng,
làng,
giữ
giữ
nước,
nước,
giữ
giữ
mái nhà tranh,
mái nhà tranh,
giữ
giữ
đồng lúa chín…
đồng lúa chín…
Tre, anh hùng lao động!
Tre, anh hùng lao động!
Tre, anh hùng chiến đấu!
Tre, anh hùng chiến đấu!
b) Gậy tre, chông tre
b) Gậy tre, chông tre
chống lại
chống lại
sắt thép của quân thù. Tre
sắt thép của quân thù. Tre
xung phong
xung phong
vào xe tăng, đại bác. Tre
vào xe tăng, đại bác. Tre
giữ
giữ
làng,
làng,
giữ
giữ
nước,
nước,
giữ
giữ
mái nhà tranh,
mái nhà tranh,
giữ
giữ
đồng lúa chín…
đồng lúa chín…
Tre,
Tre,
anh hùng
anh hùng
lao động!
lao động!
Tre,
Tre,
anh hùng
anh hùng
chiến đấu!
chiến đấu!
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:
a) Từ đó,
a) Từ đó,
lão
lão
Miệng
Miệng
,
,
bác
bác
Tai
Tai
,
,
cô
cô
Mắt
Mắt
,
,
cậu
cậu
Chân
Chân
,
,
cậu
cậu
Tay
Tay
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
cả.
cả.
a) Từ đó,
a) Từ đó,
lão
lão
Miệng
Miệng
,
,
bác
bác
Tai
Tai
,
,
cô
cô
Mắt
Mắt
,
,
cậu Chân
cậu Chân
,
,
cậu
cậu
Tay
Tay
lại
lại
thân mật sống với nhau
thân mật sống với nhau
, mỗi người một việc, không ai tị ai
, mỗi người một việc, không ai tị ai
cả.
cả.
a) Từ đó,
a) Từ đó,
lão
lão
Miệng
Miệng
,
,
bác
bác
Tai
Tai
,
,
cô
cô
Mắt
Mắt
,
,
cậu
cậu
Chân
Chân
,
,
cậu
cậu
Tay
Tay
lại
lại
thân mật sống với nhau
thân mật sống với nhau
, mỗi
, mỗi
người
người
một việc, không ai tị ai
một việc, không ai tị ai
cả.
cả.
a) Từ đó,
a) Từ đó,
lão
lão
Miệng
Miệng
,
,
bác
bác
Tai
Tai
,
,
cô
cô
Mắt
Mắt
,
,
cậu
cậu
Chân
Chân
,
,
cậu
cậu
Tay
Tay
lại
lại
thân mật sống với nhau
thân mật sống với nhau
, mỗi
, mỗi
người
người
một việc, không
một việc, không
ai tị ai
ai tị ai
cả.
cả.
Ghi Nhớ 2 :
Ghi Nhớ 2 :
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp là :
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động, tích chất của vật.
3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe
anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở
anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở
hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
( Phong Thu )
Bài tập 1, 2 : (SGK/ 58)
Hãy chỉ ra phép nhân hoá trong đoạn
văn sau :
B. Luyện tập :
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều
tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt
tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt
nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và
nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và
chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động
chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động
liên tục.
liên tục.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu
mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh,
mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh,
xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng
xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng
ra. Tất cả đều bận rộn.
ra. Tất cả đều bận rộn.
So sánh cách diễn đạt trong
2 đoạn văn
Đoạn 1
Đoạn 2
- Bến cảng đông vui - Bến cảng nhiều tàu xe
- Tàu mẹ, tàu con - Tàu lớn, tàu bé
- Xe anh, xe em - Xe to, xe nhỏ
- Tíu tít nhận. . . chở hàng - Nhận . . . chở hàng
Có sử dụng phép nhân hóa
Không sử dụng phép
nhân hóa
=> Cảnh được tả sống động,
giúp người đọc hình dung
cảnh nhộn nhịp, khẩn trương
của các phương tiện trên
cảng và thể hiện niềm tự hào
của nhà văn
=> Cảnh được tả chính
xác, khách quan
- Bận rộn - Hoạt động liên tục
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại
xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng.
Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, lại được tết săn
lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi
được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành
sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1:
Cách 2:
(V Duy Thông)ũ
(V Duy Thông)ũ
Bài t p 3ậ
: Hai cách viết có gì khác? Chọn cách nào cho văn biểu cảm,
chọn cách nào cho văn thuyết minh?
=> Cách 1 : có sử dụng phép nhân hóa sinh động, gợi
cảm dùng cho văn biểu cảm
=> Cách 2 : không sử dụng phép nhân hóa chính xác,
khách quan dùng cho văn thuyết minh
+ Kiểu nhân hóa : trò chuyện, xưng hô với
vật như với người
+Tác dụng : gởi gắm tâm trạng nhớ mong
người thương
a)
a)
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
( Ca
( Ca
dao )
dao )
Bài t p ậ
Bài t p ậ
4
4:
núi ơi
núi ơi
a. Dùng từ vốn gọi
người để gọi vật
Đúng rồi!
Rất tiếc,
sai rồi!
d. Cả a và b.
b. Dùng từ chỉ hoạt
dộng tính chất của
người để chỉ hoạt
động tính chất của vật
c. Trò chuyện xưng hô
với vật như đối với
người
(Thảo luận nhóm)
Xác định kiểu nhân hoá, tác dụng
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét