* Thông tin phản hồi :
Đặc điểm giao thông
vận tải
Sản phẩm Chỉ tiêu đánh giá
- Vận chuyển hàng hoá
+ Khối lượng vận chuyển
+ Khối lượng luân chuyển
+ Cự ly vận chuyển trung bình
- Vận chuyển người
+ Khối lượng vận chuyển
+ Khối lượng luân chuyển
+ Cự ly vận chuyển trung bình
2. Phiếu học tập số 2 : Hãy hoàn thành bảng sau :
Phương tiện vận tải
Khối lượng vận
chuyển (nghìn tấn)
Khối lượng luân
chuyển (triệu
tấn/km)
Cụ ly vận chuyển
trung bình (km)
- Đường sắt
- Đường ô tô
- Đường sông
- Đường biển
- Đường hàng không
8385,0
175.856,2
55.258,6
21.811,6
89.7
2.254,4
9.402,8
5.140,5
43.512,6
210.7
Tổng cộng 261.401,1 60.521,0
Tiết PPCT: 59 - Ngày soạn : 04 .04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 50 : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm :
- Ưu nhược điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành giao thông
vận tải : Đường sắt, đường ô tô, đường ống.
- Xác đònh được trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, giải thích
được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Nhận thức được một số vấn đề về môi trường do hoạt động giao thông vận tải.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ công nghiệp thế giới
- Bản đồ GTVT thế giới (nếu có)
- Các hình ảnh minh hoạ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Với sự phát triển mạnh của nền kinh tế thế giới hiện nay, đặc biệt là sự
tiến bộ của khoa học – kỹ thuật đã giúp cho ngành GTVT ngày càng phát triển mạnh
hơn và từ đó vai trò của ngành GTVT ngày càng quan trọng hơn đối với thế giới. Hôm
nay chúng ta tìm hiểu ưu nhược điểm, vai trò ……… và một số loại hình GTVT trên thế
giới ?
Hoạt động 1 : Nhóm
Bước 1 : GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK , các loại bản
đồ, lược đồ, hình ảnh … và vốn hiểu biết cảu mình hãy hoàn thành phiếu học tập sau :
+ Nhóm 1 : Hoàn thành phiếu học tập số 1
+ Nhóm 2 : Hoàn thành phiếu học tập số 2
+ Nhóm 3 : Hoàn thành phiếu học tập số 3
+ Nhóm 4 : Hoàn thành phiếu học tập số 4
+ Nhóm 5 : Hoàn thành phiếu học tập số 5
+ Nhóm 6 : Hoàn thành phiếu học tập số 6
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức từng phần, sau khi chuẩn
kiến thức GV có thể yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi để củng cố, mở roọng kiến thức
Tiêu chí I. Ngành vận tải đường sắt II. Ngành vận tải đường ô tô
1. Ưu điểm
- Chở hàng nặng, đi xa, giá rẻ - Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao
với mọi đòa hình
- Có hiệu quả cao ở cự lí ngắn và
trung bình
- Phối hợp tốt với các phương tiện
vận tải khác
2. Nhược
điểm
- Chỉ hoạt động trên các tuyến
đường cố đònh có đường ray, đầu
- Tốt nhiều nguyên, nhiên liệu
- Ô nhiểm môi trường, ách tắc giao
tư lớn
thông
3. Đặc điểm
và xu hướng
phát triển
- Đầu máy hơi nước chạy dầu
chạy điện
- Khổ đường ray ngày càng rộng
(1,2m 1,4m 1,6m)
- Tốc độ và sức vận tải ngày
càng tăng
- Mức độ tiện nghi ngày càng
cao, các toa chuyên dụng ngày
càng đa dạng
- Đang bò cạnh tranh khốc liệt bởi
đường ô tô
- Ngày càng được cải tiến
- Khối lượng luân chuyển ngày
càng tăng
- Xu hướng : Chế tạo các loại xe ít
tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiểm môi
trường …(xe chạy bằng điện, dầu
sinh học …)
4. Phân bố
- Phát triển mạnh : Châu Âu,
Hoa Kì, Nhật Bản …
- Phát triển mạnh : Tây Âu, Hoa
Kì, Nhật …
? Tại sao ở Châu Âu và Hoa kì mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ?
? Dựa vào hình 37.2, hãy nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới ?
Tiêu chí
III. Ngành vận tải đường ống
1. Đặc điểm và xu hướng
phát triển
- Trẻ
- Gắn liền với nu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt
- Chiều dài đường ống liên tục tăng nhanh
2. Phân bố
- Trung Đông, Nga, Trung Quốc, Hoa Kì, Bắc Phi, ĐNA …
3. Liên hệ Việt Nam
- Đang được phát triển
- Đường ống dẫn dầu dài : 400km, dẫn khí : 570km
? Tại sao Hoa Kì là nước có hệ thống đường ống dài nhất thế giới ? Nguyên nhân làm
cho đường ống của thế giới tăng nhanh ?
Tiêu chí IV. Ngành vận tải
đường sông, hồ
V. Ngành vận tải đường biển
1. Ưu điểm
- Giá rẻ
- Chở được các hàng
nặng, cồng kềnh, không
cần nhanh
- Đảm nhận phần lớn vận tải hàng hoá
quốc tế
- Khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn
nhất, giá khá rẻ
2. Nhược điểm
- Tốc độ chậm - Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản
phẩm dầu mỏ ô nhiểm môi trường
3. Đặc điểm và
xu hướng phát
triển
- Cải tạo sông ngòi
- Đào các kênh nối các
khu vực
- Cải tiến tốc độ
- Đội tàu buôn tăng
- Các kên biển được đào nhằm rút ngắn
khoảng cách
- Các cảng Container phát triển mạnh
4. Phân bố
- Hoa KÌ, Nga, Cana… + Các cảng biển :
- Ven đại Tây Dương và Thái Bình Dương
+ Các kênh biển :
- Kênh Xuy-ê, Panama, Ki-en
+ Các đội tàu buôn lớn : Nhật, Li-bê-ri-a,
Panama …
? Tại sao các hải cảng lớn của thế giới được phân bố ven hai bờ Đại Tây Dương ? Tại
sao hải cảng Rôttecđam (Hà Lan) trở thành hải cảng lớn nhất thế giới ?
? Dựa vào hình 37.3, hãy xác đònh các luồng vận chuyển hàng hoá chủ yếu của thế
giới
Tiêu chí
VI. Ngành vận tải đường hàng không
1. Ưu điểm
- Đảm bảo mối giao lưu quốc tế
- Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kỹ thuật
- Tốc độ rất nhanh
2. Nhược điểm
- Giá rất đắt
- Trọng tải thấp
- Ô nhiểm môi trường
3. Phân bố
- Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức, Nga…
4. Các tuyến
sầm uất nhất
- Các tuyến xuyên Đại Tây Dương
- Các tuyến nối Bắc Mỹ với khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
? Tại sao Hoa Kì trở thành cường quốc hàng không lớn nhất thế giới ? Hai vấn đề đáng
quan tâm nhất khi phát triển ngành này trên thế giới ? Tại sao ?
IV. ĐÁNH GIÁ : Câu hỏi nào sau đây không đúng về ngành vận tải đường sắt :
1. Tốc độ nhanh
2. Rất cơ động
3. Thiếu cơ động
4. Cần có đường ray
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm câu hỏi số 3 trang 146 trong SGK
VI. PHỤ LỤC :
1. Phiếu học tập giành cho nhóm 1, 2, 4, 5, 6 :
Tiêu chí Ngành giao thông vận tải ………………………
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
3. Đặc điểm và xu hướng
phát triển
4. Phân bố
5. Các tuyến sầm uất nhất
1. Phiếu học tập giành cho nhóm 3 :
Tiêu chí
III. Ngành vận tải đường ống
1. Đặc điểm và xu hướng
phát triển
2. Phân bố
3. Liên hệ Việt Nam
Tiết PPCT: 60 - Ngày soạn : 04 .04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 50 : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm :
- Ưu nhược điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành giao thông
vận tải : Đường sông, hồ, đường biển và đường hàng không.
- Xác đònh được trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, giải thích
được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Nhận thức được một số vấn đề về môi trường do hoạt động giao thông vận tải.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ công nghiệp thế giới
- Bản đồ GTVT thế giới (nếu có)
- Các hình ảnh minh hoạ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Với sự phát triển mạnh của nền kinh tế thế giới hiện nay, đặc biệt là sự
tiến bộ của khoa học – kỹ thuật đã giúp cho ngành GTVT ngày càng phát triển mạnh
hơn và từ đó vai trò của ngành GTVT ngày càng quan trọng hơn đối với thế giới. Hôm
nay chúng ta tìm hiểu ưu nhược điểm, vai trò ……… và một số loại hình GTVT trên thế
giới ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục IV. Đường
sông, hồ
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát nội dung SGK, trả lời câu :
+ Trình bày ưu, nhược điểm của ngành
GTVT đường sông, hồ ?
+ Đặc điểm và xu hướng phát triển ?
+ Tìm nơi phân bố ?
Bước 2 : Học sinh trình bày, còn lại đóng
góp ý kiến
Bước 3 : Giáo viên chuẩn kiến thức
IV. Đường sông, hồ :
1. Ưu điểm :
- Cước phí rẻ
- Sử dụng các phương tiện từ thô sơ cho
đến hiện đại
- Chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng
kềnh, không cần nhanh.
2. Nhược điểm :
- Tốc độ chậm
- Phụ thuộc vào các lưu vực sông
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Ra đời rất sớm
- Các sông ngòi thường xuyên được cải
tạo, các lưu vực vận tải được nối liền
bởi các kênh đào.
- Các phương tiện được cải tiến tốc
độ tăng
4. Phân bố :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu V. Đường biển
Hoa Kì, LB Nga, Cana, Trung Quốc
V. Đường biển :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát nội dung SGK, trả lời câu :
+ Trình bày ưu, nhược điểm của ngành
GTVT đường biển ?
+ Đặc điểm và xu hướng phát triển ?
+ Tìm nơi phân bố ?
Bước 2 : Học sinh trình bày, còn lại đóng
góp ý kiến
Bước 3 : Giáo viên chuẩn kiến thức
Hoạt động 3 : Tìm hiểu mục VI. Đường
hàng không
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát nội dung SGK, trả lời câu :
+ Trình bày ưu, nhược điểm của ngành
GTVT đường hàng không ?
+ Đặc điểm và xu hướng phát triển ?
+ Tìm nơi phân bố ?
Bước 2 : Học sinh trình bày, còn lại đóng
góp ý kiến
Bước 3 : Giáo viên chuẩn kiến thức
Đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển
trên các tuyến đường quốc tế
1. Ưu điểm :
- Đảm bảo phần lớn việc vận chuyển
hàng hóa quốc tế
- Khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn
nhất
- Giá khá rẻ
2. Nhược điểm :
- Ô nhiểm môi trường biển
- Chi phí đầu tư ban đầu lớn
- Tốc độ chậm
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Các phương tiện thường xuyên được
cải tiến
- Các đội tàu buôn tăng
- Các kênh biển biển được đào và rút
ngắn khoảng cách.
4. Phân bố :
* Các cảng biển : Ở hai bên bờ Đại
Tây Dương và Thái Bình Dương
* Các kênh biển : Kênh Xuy-ê,
Panama, Kien
* Các nước có đội tàu buôn lớn : Nhật,
Li-bê-ri-a, Pananma …
VI. Đường hàng không :
1. Ưu điểm :
- Nối liền tất cả các nước và vùng, khu
vực trên thế giới.
- Tốc độ nhanh nhất
2. Nhược điểm :
- Giá đắt, trọng tải thấp
- Gây ô nhiễm môi trường
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Phương tiện được cải tiến nhanh về
trọng tải và tốc độ
- Số lượng sân bay tăng nhanh
- Phân bố :
+ Các cường quốc về hàng không : Hoa
Kì, Anh, Pháp, Đức, Nga
+ ½ sân bay quốc tế lớn nằm ở Hoa Kì
IV. ĐÁNH GIÁ :
1. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lí :
A. Các ngành giao thông B. Ưu và nhược điểm
1. Đường sông, hồ
2. Đường biển
3. Đường hàng không
a. Gây ô nhiễm môi trường
b. Không nhanh
c. Tốc độ nhanh nhất
d. Phương tiện đa dạng từ thô sơ đến hiện đại
e. Khối lượng luân chuyển hàng hóa nhanh nhất
f. Trọng tải thấp
g. Vận chuyển chủ yếu dầu mỏ, khí đốt
h. Giá rất đắt
i. Các loại phương tiện rất đa dạng
k. Ô nhiễm tầng ô dôn
l. Xuất hiện từ rất sớm
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Trả lời các câu hỏi số 1, 2 trang 186 SGK
- Chuẩn bò trước bài thực hành (tìm đọc tài liệu, sưu tầm hình ảnh, nội dung liên quan
đến các kênh đào …)
VI. PHIẾU HỌC TẬP :
1. Phiếu học tập số 1 :
Ngành GTVT Ưu diểm Nhược điểm
Đặc điểm và xu
hướng phát triển
Phân bố
Đường sông,
hồ
1. Phiếu học tập số 2 :
Ngành GTVT Ưu diểm Nhược điểm
Đặc điểm và xu
hướng phát triển
Phân bố
Đường biển
1. Phiếu học tập số 3 :
Ngành GTVT Ưu diểm Nhược điểm
Đặc điểm và xu
hướng phát triển
Phân bố
Đường hàng
không
Tiết PPCT: 61 - Ngày soạn : 10 .04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 51 : THỰC HÀNH
VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ HAI KÊNH ĐÀO : XUY-Ê VÀ PA-NA-MA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm :
- Hiểu được vò trí chiến lược và vai trò của hai kênh đào : Xuy-ê và Pa-na-ma
- Thấy được những lợi ích về kinh tế của hai kênh đào này.
- Biết tổng hợp tài liệu, phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ
- Viết được báo cáo ngắn và trình bày kết quả trước lớp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Lược đồ kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma phóng to
- Bản đồ tự nhiên các nước trên thế giới
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục
- Các hình ảnh minh hoạ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Mở bài : GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành : Hoàn thành các bài tập về kênh đào
Xuy-ê và Pa-na-ma.
1. Bài tập 1 + 2 (Trang 147)
Hoạt động 1 : Cả lớp
Bước 1 : GV yêu cầu học sinh dựa vào tập bản đồ thế giưói và các châu lục, xác đònh
kênh Xuy-ê ? Kênh đào pa-na-ma ?
Bước 2 : GV xác đònh trên tập bản đồ. Sử dụng hình 38.1 trang 148 để minh hoạ.
Hoạt động 2 : Nhóm
Bước 1 : Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm và phân công nhiệm vụ :
Nhóm 1, 3, 5 : Hãy hoàn thành các câu hỏi sau về kênh đào Xuy-ê :
+ Hãy tính xem quảng đường vận chuyển được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu
phần trăm so với tuyến đi vòng Châu Phi ?
+ Sự hoạt động đều đặn của nó đem lại lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới ?
+ Nếu kênh đào bò đóng cửa như thời kí 8 năm (1967-1975) do chiến tranh, thì sẽ gay
ra những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Đòa Trung Hải và
Biển Đen ?
+ Trên cơ sở thông tin ở tư liệu tham khảo, hãy hoàn thiện moat bài viết ngắn về kênh
đào Xuy-ê ?
Nhóm 2, 4, 6 : Hãy hoàn thành các câu hỏi sau về kênh đào Pa-na-ma :
+ Hãy tính xem quảng đường vận chuyển được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu
phần trăm so với tuyến vòng qua Nam Mó ?
+ Sự hoạt động đều đặn của nó đem lại lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa các
nền kinh tế vùng Châu Á – Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Kì ?
+ Tại sao nói việc Hoa Kì phải trao trả kênh đào cho Pa-na-ma là một thắng lợi to lớn
của chính quyền và nhân dân Pa-na-ma?
+ Trên cơ sở thông tin ở tư liệu tham khảo, hãy hoàn thiện moat bài viết ngắn về kênh
đào Pa-na-ma ?
Bước 2 : đại diện các nhóm lần lượt trình bày, các nhóm còn lại đóng góp ý kiến và
giáo viên chuẩn kiến thức ?
* Thông tin phản hồi kênh đào Xuy-ê :
+ Khoảng cách được rút ngắn :
Tuyến
Khoảng cách rút ngắn (Hải lí)
Qua
Xuy-ê
Vòng
Châu Phi
Hải lý %
Ô-đét-xa Mun-bai 4198 11818 7620 64
Mi-na al A-hma-đi Giê-noa 4705 11069 6364 57
Mi-na al A-hma-đi Rôt-tec-đam 5560 11932 6372 53
Mi-na al A-hma-đi Ban-ti-mo 8681 12029 3368 28
Ba-lik-pa-pan Rôt-tec-đam 9303 12081 2778 23
+ Một số bài báo nói về kênh đào Xuy-ê : Báo tin tức – ngày đăng : 22.02.2002
Năm 2001, thu nhập của kênh đào Xuy-ê giảm nhẹ, đạt 1,9 ti USD, giảm 47 triệu USD
so với năm 2000. Theo ông Chủ tòch kênh đào dẫn đến sự giảm sút là do sự kiện hôm
11.09 tại Mỹ và hậu quả của nó đối với thò trường vận tải biển thế giới. Năm nay, tổng
cộng có 13.968 lượt tàu qua kênh, ít hơn năm 2000 là 155 lượt tàu. Tuy nhiên lượng
hàng hoá qua kênh tăng 4%, đạt 456,1 triệu tấn. Hàng ngày có khoảng 40 lượt tàu qua
lại. Kênh đào Xuy-ê là một trong những nguồn thu ngoại tệ chính của Ai Cập cùng
với du lòch và xuất khẩu dầu.
* Thông tin phản hồi kênh đào Pa-na-ma :
+ Khoảng cách được rút ngắn :
Tuyến
Khoảng cách rút ngắn (Hải lí)
Qua
Pa-na-ma
Vòng
Nam Mó
Hải lý %
Niu Iooc Xan Phran-xi-xcô 5263 13107 7844 60
Niu Iooc Van-cu-vơ 6050 13907 7857 56
Niu Iooc Van-pa-rai-xô 1627 8337 6710 80
Li-vơ-pun Xan Phran-xi-xcô 7930 13507 5577 41
Niu Iooc I-cô-ha-ma 9700 13042 3342 26
Niu Iooc Xit-ni 9692 13051 3359 26
Niu Iooc Thượng Hải 10584 12321 1737 14
Niu Iooc Xin-ga-po 8885 10414 1256 12
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Về nhà hoàn thành bài thực hành, tiết sau chấm lấy
điểm.
Tiết PPCT: 62 - Ngày soạn :14 .04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 52 : ĐỊA LÍ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :
- Thấy được vai trò to lớn của thông tin liên laic, đặc biệt trong thời đại thông tin và
toàn cầu hoá.
- Nắm bắt được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông và đặc điểm phân
bố dòch vụ viễn thông hiện nay.
- Biết cách chọn lựa vẽ biểu đồ thích hợp cho bài tập 1 trang 153
- Biết khai thác tri thức từ bản đồ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Lược đồ bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân – năm 2001
- Lược đồ bình quân số máy tính cá nhân trên 1000 dân – năm 2001
- Tranh ảnh (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Từ thû sơ khai con người chuyển thông tin bằng nhiều cách như dùng các
ám hiệu : đốt lửa, đánh trống,… Sau đó sử dụng giấy viết để lưu trữ và chuyển thông tin
chính xác hơn. Ngày nay, với sự tiến bộ vượt bậc của KHKT đã xuất hiện nhiều loại
hình hiện đại : Điện tín, điện thoại, internet …
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp:
Lần lượt sử dụng các câu hỏi sau, khuyến
khích HS dựa vào SGK và những hiểu biết
của bản thân để trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy chứng minh thơng tin liên lạc đã có
từ thuở sơ khai.
- Nêu vai trò của ngành TTLL trong đời
sống và sản xuất.
- Tại sao có thể coi sự phát triển của ngành
TTLL như là thước đo của nền văn minh
nhân loại?
- So sánh sản phẩm của GTVT và TTLL.
- Hãy chứng minh TTLL đã hạn chế được
khoảng cách khơng gian và thời gian.
- Tìm một số ví dụ để chứng minh TTLL đã
góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế
TG.
Chuyển ý: Song song với lịch sử phát triển
của nhân loại, TTLL đã có những bước tiến
thần kỳ. Những bước tiến thần kỳ ấy được
I. Vai trò của ngành thông tin liên lạc
- Đảm nhận sự vận chuyển tin tức
nhanh chóng và kòp thời
- Góp phần thực hiện các mối giao lưu
giữa các đòa phương và các nước
Thay đổi mạnh mẽ quan niệm về của
con người vvè thời gian.
- Tác động sâu sắc đến việc tổ chức đời
sống xã hội, các hoạt động kinh tế.
- Là thước đo của nền văn minh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét