Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2014

vạt lý 10





?
?
: Phát biểu và nêu biểu thức của Định luật bảo
: Phát biểu và nêu biểu thức của Định luật bảo
toàn động lượng ? Nêu ý nghĩa của các đại
toàn động lượng ? Nêu ý nghĩa của các đại
lượng.
lượng.




CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
BÀI 24 :
TIẾT : 39 -40

b). Khi điểm đặt của lực F chuyển dời
một đoạn s theo hướng của lực thì
công do lực sinh ra là :
A = F.s
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
NỘI DUNG :
I - CÔNG
1/. Khái niệm về
công
2/. Định nghĩa công
trong trường hợp
tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công
suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
I – CÔNG :
1/. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG :
Công ngoài đời sống khác công trong cơ hoc
ở những điểm nào ?
Trong trường hợp nào sau đây ta nói :
“Có công cơ
học” ?:

a)Ông chủ trả công cho người làm thuê ?

b) Công thành danh toại ?
 c) Con ngựa đang kéo xe ?

d) Đợi một người khác, người đang câu cá ?
a). Một lực sinh công khi nó tác dụng
lên một vật và điểm đặt của lực chuyển
dời.
Bài 24 :

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về
công
2/. Định nghĩa công
trong trường hợp
tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
Nêu 3 ví dụ về
lực sinh công ?

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về
công
2/. Định nghĩa công
trong trường hợp
tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
2/. ĐỊNH NGHĨA CÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁT :
Xét 1 máy kéo, kéo 1 cây gỗ trượt trên đường bằng 1 sợi dây căng
F
Fn
Fs
M N
s

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về
công
2/. Định nghĩa công
trong trường hợp
tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
2/. ĐỊNH NGHĨA CÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁT :
Xét 1 máy kéo, kéo 1 cây gỗ trượt trên đường bằng 1 sợi dây căng
F
Fn
Fs
M N
Chỉ có thành phần Fs của F sinh công :
=> A = Fs.MN = Fs.s
Gọi α là góc tạo bởi lực F và hướng chuyển dời MN . Ta có
A = F.s.cosα
α

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về
công
2/. Định nghĩa công
trong trường hợp
tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
2/. ĐỊNH NGHĨA CÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁT :
Khi lực F không đổi tác dụng lên một
vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời
1 đoạn s theo hướng hợp với hướng
của lực 1 góc α thì công thực hiện bởi
lực đó được tính theo công thức :
A = F.s.cosα
Fn
FS
F
s
M
N
( s = MN )

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về
công
2/. Định nghĩa công
trong trường hợp
tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG
3/. BIỆN LUẬN :
a). Khi α < 90
0
(góc nhọn) → cos α > 0
=> A > 0 : Công phát động
b). Khi α = 90
0
(F ┴ s) → cos α = 0
=> A = 0 : lực không sinh công
c). Khi α > 90
0
(góc tù) → cos α < 0
=> A < 0 : Công cản
s
F
0 ≤ α < 90
o
α = 90
o
F
90
o
< α ≤ 180
o
F
s
s
A = F.s.cosα
? C2

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về
công
2/. Định nghĩa công
trong trường hợp
tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
Newton (N)
Mét (m)
Jun (J)
F (N)
A = F.s.cosα s (m)
A Jun (J)
1 (J) = 1 (N.m)
1 (KJ ) = 1000 (J)
4/. ĐƠN VỊ :
Khi F s .Ta có: A = F.s.
James Prescott Joule
(1818 - 1889)
Nhà bác học người
Anh
Như vậy Jun là công do lực có độ lớn là 1N
thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m
theo hướng của lực (α = 0)

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I- CÔNG
1/. Khái niệm về
công
2/. Định nghĩa công
trong trường hợp
tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
Các công thức tính công :
A = F.s và A = F.s.cosα
Chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời
thẳng và lực không đổi trong quá trình
chuyển dời.
5/. CHÚ Ý :
?A,?A
0as/m10g,2,0,m250s,kg1000m
Fms
2
t
=
===µ==

N10.5A
N000.500250.2000s.FA
N200010.1000.2,0mgF
5
Fms
msFms
ms
−=
−=−=−=
⇒==µ=
Ví Dụ
Vì xe cđ thẳng đều nên công của động
cơ > 0 và có độ lớn bằng công lực ma sát
A = 5.10
5

N.

THÙNG
CHỨA
THÙNG
GIẾNG NƯỚC
SO SÁNH SỰ THỰC HIỆN CÔNG
NẾU
DÙNG TAY
NẾU
DÙNG MÁY
Thiết bị nào thực
hiện công nhanh
hơn ?
MÁY BƠM

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công
suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
1/. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG SUẤT : (Hay Tốc độ sinh công)
Quan sát, so sánh công và thời gian
sinh công của của hai con vật ?
Start
Định nghĩa : Công suất là đại lượng
đặc trưng cho khả năng sinh công của
vật, được đo bằng công sinh ra trong
một đơn vị thời gian . Kí hiệu : P
P
=
A
t
Trong đó A là công sinh ra trong thời gian t .
t
1
= 10 (s)
A
1
= A
2
= 200.000 (J)
t
2
= 5 (s)
)kW(20)W(000.20
10
000.200
t
A
P
1
1
=== =
40(kW)
000(W).40
5
000.200
t
A
P
2
2
=
== =
Start
Để so sánh sự mạnh hay yếu của
các thiết bị sinh công. Ta so sánh
sự thực hiện công của các máy đó
trong cùng 1 đơn vị thời gian .
Công sinh ra là bằng nhau :

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công
suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
P
=
2/. ĐƠN VỊ CÔNG SUẤT :
Jun (J)
Giây (s)
J/s
1 (W) = 1 (J/s)
1 (kW) = 1000 (W)
1(MW) = 10
6
(W)
A
t
J/s gọi là Oát (Watt)
Ngoài ra còn dùng đơn vị : Mã lực
Ở Pháp : 1 CV = 736 W
Ở Anh : 1 HP = 746 W
Jame Watt
(1736 - 1819)
Nhà bác học
người Anh

Vậy Watt là công suất của 1 thiết bị thực
hiện công bằng 1J trong thời gian 1s .

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công
suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
3/. MỞ RỘNG :
Khái niệm công suất cũng được mở
rộng cho các nguồn phát năng lượng
không phải dưới dạng sinh công co
học. Ví dụ như : lò nung , nhà máy
phát điện , đài phát sóng . . . .
Ví dụ :
So sánh công suất của các máy sau :
a). Cần cẩu M1 nâng được 800 kg lên
cao 5 m trong 30 s.
b). Cần cẩu M2 nâng được 1000 kg lên
cao 6 m trong 60 s.
HƯỚNG DẪN GIẢI :
F ≥ P và F s => A = P.h = m.g.h
Vậy : P = (m.g.h) / t .
Thay số => P
1
> P
2

F
P
s

Xem chi tiết: vạt lý 10


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét