trùng với chiều (+) của trục toạ độ
+ TH2: Chọn điểm xuất phát trùng
với gốc toạ độ (x
0
= 0). Gốc thời gian
(t = 0) là lúc chất điểm bắt đầu
chuyển động, chiều chuyển động
trùng với chiều (-) của trục toạ độ.
- Để biểu diễn cụ thể sự phụ thuộc
của toạ độ của vật chuyển động vào
thời gian, người ta có thể dùng đồ thị
toạ độ – thời gian.
- Phương trình (2) có dạng tượng tự
hàm số nào trong toán ?
- Việc vẽ đồ thị toạ độ – thời gian
của chuyển động thẳng đều cũng
được tiến hành tương tự.
- Gợi ý: Phải lập bảng (x, t) và nối
các điểm xác định được trên hệ trục
toạ độ có trục hoành là trục thời gian
(t), còn trục tung là trục toạ độ (x)
+ Đồ thị thu được ta có thể kéo dài
về 2 phía.
- Từ đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều cho ta biết
được điều gì?
- Nếu ta vẽ 2 đồ thị của 2 chuyển
động thẳng đều khác nhau trên cùng
một hệ trục toạ độ thì ta có thể phán
đoán gì về kết quả của 2 chuyển
động đó. Giả sử 2 đồ thị này cắt nhau
tại một điểm.
+ Vậy làm thế nào để xác định được
toạ độ của điểm gặp nhau đó?
- Tương tự hàm số: y = ax + b
- Từng em áp dụng kiến thức toán
học để hoàn thành.
+ Xác định toạ độ các điểm khác
nhau thoả mãn pt đã cho (điểm đặc
biệt), lập bảng (x, t)
+ Vẽ hệ trục toạ độ xOy, xác định vị
trí của các điểm trên hệ trục toạ độ
đó. Nối các điểm đó với nhau
- Cho ta biết sự phụ thuộc của toạ
độ của vật chuyển động vào thời
gian.
- Hai chuyển động này sẽ gặp nhau.
- Chiếu lên hai trục toạ độ sẽ xác
định được toạ độ và thời điểm của 2
chuyển động gặp nhau
10’ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Gv tóm lại nội dung toàn bài.
- Chuyển động thẳng đều là gì? Nêu công thức tính quãng đường đi được và pt chuyển động của chuyển động
thẳng đều?
- Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK + SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
5
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các đại
lượng vật lí trong công thức.
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng, nhanh dần
đều và chậm dần đều.
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều, chậm dần đều.
b. Về kĩ năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị.
Bộ TN (1 máng nghiêng dài khoảng 1m, 1 hòn bi đường kính khoảng 1cm, 1 đồng hồ bấm giây)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều?
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1’
8’
- Khi xét chuyển động thẳng đều,
nếu biết được vận tốc tại một điểm
thì ta sẽ biết được vận tốc trên cả
đoạn đường, do đó dù ở bất kỳ vị trí
nào ta cũng biết xe đi nhanh hay
chậm. Tuy nhiên trong nhiều trường
hợp, chuyển động thẳng nhưng
không đều (VD: bánh xe lăn trên mặt
phẳng nghiêng). Vậy làm thế nào để
biết chuyển động đó là chuyển động
gì? vận tốc ở mỗi thời điểm xác định
là bào nhiêu? Giá trị đó cho ta biết
điều gì?
- Muốn vậy ta phải dùng khái niệm
vận tốc tức thời? Vậy vận tốc tức
thời là gì?
- Một vật đang chuyển động thẳng
không đều, muốn biết tại điểm M
nào đó xe đang chuyển động nhanh
hay chậm thì ta phải làm gì?
- Tại sao phải xét quãng đường vật đi
trong khoảng thời gian rất ngắn
t∆
?
Có thể áp dụng công thức nào để tính
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập.
- Chú ý lắng nghe, suy nghĩ
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
vận tốc tức thời. Chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Nghiên cứu SGK để trả lời:
+ Trong khoảng thời gian rất ngắn,
t
∆
kể từ lúc ở M, xe dời được một
đoạn đường
s∆
là bao nhiêu.
- Như thế để vận tốc thay đổi không
đáng kể, có thể dùng công thức tính
vận tốc trong chuyển động thẳng
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động
thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
s
v
t
∆
=
∆
(1) gọi là độ lớn của vận
tốc tức thời của vật tại một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật
chuyển động nhanh hay chậm.
2. Vectơ vận t ốc tức thời.
Vectơ vận t ốc tức thời của 1 vật tịa
một điểm là một vectơ có gốc tại
vật chuyển động, có hướng của
chuyển động và có độ dại tỉ lệ với
độ lớn của VTTT theo một tỉ xích
nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi
đều.
6
10’
vận tốc?
- Vận tốc tức thời được tính bằng
công thức nào? Ý nghĩa của nó?
- Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào
việc chọn chiều dương của hệ toạ độ
hay không?
- Các em hoàn thành C1.
+ Gợi ý: chúng ta có thể tìm quãng
đường xe đi được trong 1h.
- Các em đọc mục 2 SGK rồi cho
biết tại sao nói vận tốc tức thời là
một đại lượng vectơ?
- Ghi nhận khái niệm vectơ vận tốc
tức thời.
- Các em hoàn thành C2.
- Chúng ta đã nghiên cứu các đặc
điểm về chuyển động thẳng đều.
Trong thực tế thì hầu hết các chuyển
động là chuyển động biến đổi, nghĩa
là chuyển động đó có vận tốc luôn
biến đổi. Chúng ta có thể biết được
điều này bằng cách đo vận tốc tức
thời ở các thời điểm khác nhau trên
quỹ đạo chuyển động.
- Thế nào gọi là chuyển động thẳng
biến đổi đều?
+ Quỹ đạo của chuyển động? Độ lớn
của vận tốc tức thời thay đổi như thế
nào trong quá trình chuyển động?
- Có thể phân chuyển động thẳng
biến đổi đều thành các dạng chuyển
động nào?
- Gv tóm lại khái niệm chuyển động
thẳng biến đổi.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại
vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu
là vận tốc tức thời.
- Tiến hành TN với hòn bị lăn trên
máng nghiên. Lấy số liệu để tính vận
tốc tức thời tại một điểm bất kỳ trên
máng nghiêng.
- Các em có nhận xét gì về kết quả
tính được
- Cụ thể là vận tốc tức thời tại các
điểm khác nhau thì ntn?
- Giá trị này luôn tăng trong quá
trình chuyển động.
- Để mô tả tính chất nhanh hay chậm
của chuyển động thẳng đều thì chúng
ta dùng khái niệm vận tốc.
- Đối với chuyển động thẳng biến
đổi thì có dùng được khái niệm vận
tốc để mô tả tính chất nhanh hay
chậm của chuyển động không?
- Vậy chúng ta đưa vào một khái
niệm mới đó là gia tốc. Vậy gia tốc
được tính như thế nào? (thảo luận
nhóm).
- Chú ý các em tính tỉ số giữa độ
tăng của vận tốc trong khoảng thời
gian bất kì.
đều.
s
v
t
∆
=
∆
(1) gọi là độ lớn của vận
tốc tức thời của vật tại một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển
động nhanh hay chậm.
- Có phụ thuộc
- Cá nhân hoàn thành C1
- Hs đọc SGK rồi trả lời câu hỏi của
gv.
- Cá nhân hs làm C2.
- Nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi của gv.
- Có thể phân chuyển động thẳng
biến đổi đều thành chuyển động
thẳng nhanh dần đều và chuyển
động thẳng chậm dần đều.
Hoạt động 3: Nghiên cứu khái
niệm gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- Quan sát Gv tiến hành TN, ghi lại
kết quả.
- Tiến hành tính vận tốc tức thời
từng thời điểm trên máng nghiêng.
- Vận tốc tức thời luôn tăng.
- Khác nhau.
- Không; Vì vận tốc luôn thay đổi.
- Hs thảo luận để xây dựng biểu
thức của gia tốc.
- Trong chuyển động thẳng biến
đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời
hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo
thời gian.
- Chuyển động có độ lớn của vận
tốc tức thời tăng đều theo thời gian
gọi là chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Chuyển động có độ lớn của vận
tốc tức thời giảm đều theo thời
gian gọi là chuyển động thẳng
chậm dần đều.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật
tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta
hiểu là vận tốc tức thời.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:
v
a
t
∆
=
∆
(2) Gia tốc của chuyển
động là đại lượng xác định bằng
thương số giữa độ biến thiện vận
tốc và khoảng thời gian vận tốc
biến thiên.
0
v v v∆ = −
độ biến thiên (tăng)
vận tốc trong khoảng thời gian
t
∆
(
0
t t t∆ = −
)
- Gia tốc chuyển động cho biết vận
tốc biến thiên nhanh hay chậm theo
thời gian. Có đơn vị là m/s
2
.
b. Vectơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên
gia tốc cũng là đại lượng vectơ.
0
0
v v
v
a
t t t
−
∆
= =
− ∆
r r
r
r
7
5’
7’
- Tỉ số đó là đại lượng không đổi nên
nó được gọi là gia tốc của chuyển
động, và kí hiệu bằng chữ a
- Vậy biểu thức của gia tốc như thế
nào? Từ đó phát biểu khái niệm gia
tốc? Cho biết đơn vị của nó? (thảo
luận).
- (Thảo luận) Dựa vào biểu thức gia
tốc, hãy cho biết gia tốc là đại lượng
vô hướng hay đại lượng vectơ? Vì
sao?
- Nếu là đại lượng vectơ thì phương,
chiều của nó như thế nào? (cụ thể là
trong chuyển động nhanh dần đều)
- Vậy biểu thức của vectơ gia tốc
ntn?
- Em hãy cho biết trong chuyển động
thẳng đều thì gia tốc có độ lớn bằng
bao nhiêu? (gợi ý: chuyển động đều
thì vận tốc ntn?)
- Chúng ta dựa vào biểu thức gia tốc
để xây dựng nên công thức tính vận
tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Thảo luận để xây dựng công thức
vận tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
- Vậy chúng ta có thể biểu diễn vận
tốc tức thời của CĐTNDĐ bằng đồ
thị được không? Có dạng như thế
nào?
- Chúng ta sử động hệ trục toạ độ
như thế nào?
- Tương tự như bài trước các em về
nhà tự vẽ đồ thị biểu diễn sự biến
thiên của vận tốc tức thời theo thời
gian. Rồi hoàn thành C3
- Hãy cho biết công thức tốc độ trung
bình trong chuyển động?
- Đối với CĐTNDĐ, vì độ lớn vận
tốc tăng đều theo thời gian, nên
người ta chứng minh được công thức
tính tốc độ trung bình:
0
2
tb
v v
v
+
=
- Kết hợp với công thức vận tốc các
em có thể tìm ra công thức tính
quãng đường đi được trong
CĐTNDĐ
- Từng em hoàn thành C4, 5
0
v v v∆ = −
độ biến thiên (tăng)
vận tốc.
0
t t t∆ = −
khoảng thời gian
0
0
v vv
t t t
−∆
=
∆ −
- Không nhìn SGK, tập trung nhóm
thảo luận.
Vậy:
v
a
t
∆
=
∆
(2) Gia tốc của
chuyển động là đại lượng xác định
bằng thương số giữa độ biến thiện
vận tốc và khoảng thời gian vận tốc
biến thiên. Có đơn vị là m/s
2
.
- TL nhóm: Vì gia tốc phụ thuộc vào
vận tốc. Nên gia tốc là đại lượng
vectơ.
- Vì v>v
0
nên
v
∆
r
cùng phương,
chiều với
v
r
và
0
v
r
. Vectơ
a
r
cùng
phương, chiều với
v∆
r
, nên nó cùng
phương, chiều với vectơ vận tốc.
0
v
r
v
r
0
v
r
a
r
v
r
0
0
v v
v
a
t t t
−
∆
= =
− ∆
r r
r
r
(2’)
- HS thảo luận rồi trả lời.
Hoạt động 4: Nghiên cứu khái
niệm vận tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- TL nhóm:
+ Từ biểu thức gia tốc
0
0
v v
v
a
t t t
−
∆
= =
∆ −
(*)
+ Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm t
0
(t
0
= 0)
t t
∆ =
+ Thay vào (*):
0
v v
a
t
−
=
suy ra
0
v v at
= +
(3) gọi là công thức
tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc của
vật ở những thời điểm khác nhau.
- Sử dụng hệ trục toạ độ có trục tung
là vận tốc, trục hoành là thời gian.
- Từng em hoàn thành C3
Hoạt động 5: Xây dựng công thức
tính quãng đường đi trong CĐTNDĐ
và mối quan hệ a, v, v
0
, s
tb
s
v
t
=
0
v
r
v
r
0
v
r
a
r
v
r
Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc có
gốc ở vật chuyển động, có phương
và chiều trùng với phương và chiều
của vectơ vận tốc và độ dại tỉ lệ với
độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích
nào đó.
2. Vận tốc của CĐTNDĐ.
a. Công thức tính vận tốc.
Từ biểu thức gia tốc
0
0
v v
v
a
t t t
−
∆
= =
∆ −
(*)
+ Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm
t
0
(t
0
= 0)
t t
∆ =
+ Thay vào (*):
0
v v
a
t
−
=
suy ra
0
v v at
= +
(3) gọi là công thức
tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc
của vật ở những thời điểm khác
nhau.
b. Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Công thức tính quãng đường đi
được của CĐTNDĐ.
Từ công thức tính tốc độ trung
bình của chuyển động thẳng đều.
tb
s
v
t
=
Đối với CĐTNDĐ, vì độ lớn vận
tốc tăng đều theo thời gian, nên
người ta chứng minh được công
thức tính tốc độ trung bình:
0
2
tb
v v
v
+
=
v
0
là vận tốc đầu; v là vận tốc cuối.
Ta có:
0
v v at
= +
8
- Các em tự tìm ra mối quan hệ giữa
gia tốc, vận tốc và quãng đường đi
được [gợi ý: từ 2 biểu thức (2) & (4)]
0
2
tb
v v
v
+
=
0
v v at
= +
Suy ra:
2
0
1
2
s v t at
= +
(4) gọi là
công thức tính quãng đường đi được
của CĐTNDĐ
- Từng em hoàn thành C4, 5
- Hs tự tìm mối quang hệ:
…………
2 2
0
2v v as
− =
(5)
Suy ra:
2
0
1
2
s v t at
= +
(4) gọi là
công thức tính quãng đường đi
được của CĐTNDĐ
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc, quãng đường đi được
của CĐTNDĐ.
Từ (3) và (4) ta suy ra:
2 2
0
2v v as
− =
(5)
5’ Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Viết công thức vận tốc tức thời của vật chuyển động tại 1 điểm trên quỹ đạo? Vectơ VTTT tại 1 điểm trong
chuyển động thẳng được xác định như thế nào?
- Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ?
- Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong CĐTNDĐ?
- Về nhà làm BT và chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tt)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ?
Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong CĐTNDĐ?
Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều như thế nào với các vectơ vận tốc?
9
3. Bài mới (tt)
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’
15’
10’
- Tương tự như chuyển động thẳng
đều các em hãy nghiên cứu SGK, từ
đó lập nên PT chuyển động của
CĐTNDĐ.
- Chú ý chúng ta chỉ cần thay công
thức tính quãng đường đi của
CĐTNDĐ vào pt chuyển động tổng
quát.
- Chúng ta đi xét tiếp dạng thứ 2 của
chuyển động thẳng biến đổi đều đó
là chuyển động thẳng chậm dần đều
(CĐTCDĐ).
- Trong phần này các em tự nghiên
cứu, vì tương tự như trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
- Chú ý vectơ gia tốc trong chuyển
động châm dần đều như thế nào với
các vectơ vận tốc?
- Đồ thị vận tốc – thời gian trong
CĐTCDĐ có điểm gì giống & khác
với CĐTNDĐ?
- Cần chú ý gì khi sử dụng biểu thức
tính quãng đường & pt chuyển động
trong CĐTCDĐ?
- C6: Cho hòn bi lăn xuống một
máng nghiêng nhẵn, đặt dốc vừa
phải. Hãy xây dựng phương án
nghiên cứu xem chuyển động của
hòn bi có phải là CĐTNDĐ hay
không? (chú ý chỉ có thước để đo độ
dài và đồng hồ đo thời gian).
- Ta có thể chọn x
0
& v
0
thế nào để
cho pt (6) trở nên đơn giản.
- Như vậy chúng ta cân đo các đại
lượng nào?
- Gv tiến hành TN cho hs quan sát,
mỗi quãng đường khác nhau chúng
ta đo được khoảng thời gian là khác
nhau. (mỗi quãng đường tiến hành
đo 3 lần)
- Hướng dẫn hs hoàn thành C7 (tính
quãng đường mà xe đạp đi được từ
lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng
hẳn)
- Chúng ta áp dụng công thức tính
quãng đường đi được.
Hoạt động 1: thiết lập PTCĐ của
chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
- Hs làm việc cá nhân, để tìm ra pt
chuyển động. (+)
O x
o
M(t
0
) s M(t) x
x
Vậypt chuyển động của chất điểm
M là: x = x
0
+ s
Mà công thức tính quãng đường đi
trong CĐTNDĐ
2
0
1
2
s v t at= +
Suy ra:
2
0 0
1
2
x x v t at
= + +
(6)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc
điểm của chuyển động thẳng chậm
dần đều.
- Hs tự nghiên cứu SGK.
- Vectơ gia tốc trong CĐTCDĐ
cùng phương, ngược chiều với các
vectơ vận tốc.
- Là đường thẳng xiên xuống.
- Gia tốc sẽ ngược dấu với v
0
Hoạt động 3: Nghiên cứu thực
nghiệm một chuyển động thẳng
nhanh dần đều
- Từng cá nhân suy nghĩ tìm phương
án.
- Chọn x
0
= 0 và v
0
= 0
- Đo quãng đường (dùng thước); đo
khoảng thời gian để đi hết quãng
đường đó.
- Đo và thu thập số liệu để tính toán.
- Cá nhân hs hoàn thành.
Ta có:
2
0
1
2
s v t at
= +
Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc
dừng hẳn là:
0
v v at
= +
0
0 3
30 ( )
0,1
v v
t s
a
−
−
⇒ = = =
−
Gia tốc của chuyển động: a =
0,1m/s
2
Quãng đường mà xe đi được:
2 3
0
1 1
3.30 0,1.(30)
2 2
s v t at
= + = +
5. Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
0
v
r
(+)
O x
o
M(t
0
) s M(t) x
x
Chất điểm M xuất phát từ một
điểm có toạ độ x
0
trên đường thẳng
Ox, chuyển động thẳng nhanh dần
đều với vận tốc đầu v
0
và với gia
tốc a, thì toạ độ của điểm m sau
thời gian t là:x=x
0
+ s
Mà công thức tính quãng đường đi
trong CĐTNDĐ
2
0
1
2
s v t at= +
Suy ra:
2
0 0
1
2
x x v t at
= + +
(6)
III. Chuyển động thẳng chậm dần
đều.
1. Gia tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều.
a. Công thức tính gia tốc
0
0
v v
v
a
t t t
−
∆
= =
∆ −
b. Vectơ gia tốc
0
0
v v
v
a
t t t
−
∆
= =
− ∆
r r
r
r
0
v
r
a
r
0
v
r
v
r
v
∆
r
Vectơ gia tốc của chuyển động
thẳng chậm dần đều ngược chiều
với vectơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều.
a. Công thức tính vận tốc.
0
v v at
= +
Trong đó: a ngược dấu với v
0
b. Đồ thị vận tốc thời gian
3. Công thức tính quãng đường đi
được và phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng
chậm dần đều.
a. Công thức tính quãng đường đi
được.
2
0
1
2
s v t at
= +
b. Phương trình chuyển động.
2
0 0
1
2
x x v t at
= + +
5’ Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
10
- Trong chuyển động thẳng chậm dần đều vectơ gia tốc như thế nào với các vectơ vận tốc? Đồ thị vận tốc – thời
gian trong chuyển động thẳng chậm dầ đều có dạng như thế nào?
- Về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK - SBT (từ bài 1- bài 3) tiết sau chúng ta chữa bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về chất điểm, hệ qui chiếu, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi
đều.
b. Về kĩ năng:
Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
c. Thái độ:
Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường họp có trong thực tế.
II. Chuẩn bị.
* Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải
đúng tất cả)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Bài tập.
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8’ - Em hãy cho biết công thức tính
quãng đường đi được trong chuyển
động thẳng đều?
- Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều có dạng như
thế nào?
- Em hãy cho biết vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh (chậm)
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có
liên quan.
- Hs độc lập suy nghĩ để trả lời.
. .
tb
s v t v t
= =
0 0
.x x s x v t
= + = +
0
v v at
= +
trong chuyển động
11
35’
dần đều (gia tốc như thế nào với vận
tốc)?
- Công thức tính quãng đường đi
được trong chuyển động thẳng nhanh
(chậm) dần đều (gia tốc như thế nào
với vận tốc)? Đồ thị vận tốc – thời
gian trong chuyển động thẳng nhanh
(chậm) dần đều có gì khác nhau?
- Mối liên hệ giữa gia tốc, vận tốc,
quãng đường đi được trong
CĐTNDĐ như thế nào?
- Phương trình chuyển động trong
chuyển động thẳng nhanh (chậm)
dần đều có dạng như thế nào?
- Chúng ta lần lượt giải một số bài
tập trong SGK (gv chỉ hướng dẫn, hs
lên bảng giải).
- Gọi hs đọc bài 9 trang 15 SGK, cả
lớp chú ý lắng nghe để chúng ta tóm
tắt và phân tích đề bài.
*Gợi ý:
- 2 xe chuyển động như thế nào?
- Xuất phát tại mấy điểm?
- Gốc toạ độ trùng với điểm A thì x
0
= ?
- Từ đó áp dụng công thức tính
quãng đường và pt chuyển động cho
2 xe.
- Đơn vị của s, x, t như thế nào?
- Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ của
chúng lúc này như thế nào?
- Các em đọc bài 12 trang 22 SGK,
tất cả chú ý để tóm tắt, phân tích đề
bài.
* Gợi ý:
- Chúng ta phải đổi cho cùng đơn vị
(thời gian và vận tốc).
- Từ đó áp dụng công thức gia tốc,
quãng đường đi được và vận tốc để
hoàn thành các câu hỏi đó.
thẳng chậm dần đều thì gia tốc a
ngược dấu với vận tốc v
0
2
0
1
2
s v t at= +
trong chuyển động
thẳng chậm dần đều thì gia tốc a
ngược dấu với vận tốc v
0
. Đồ thị vận
tốc – thời gian có dạng khác nhau.
2 2
0
2v v as− =
2
0 0
1
2
x x v t at= + +
Hoạt động 2: Vận dụng để giải một
số bài toán đặc trưng cho từng loại
chuyển động.
- Cá nhân hs đọc.
Cho biết O
≡
A B (+)
x
oB
= 10km x
v
A
= 60km/h x
oB
v
B
= 40km/h
s
A
= ?;s
B
= ?; x
A
= ?; x
B
= ?
a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là
lúc bắt đầu xuất phát nên: x
0A
=0; t
0
=
0
Công thức tính quãng đường đi
được của 2 xe lần lượt là:
. 60 ( )
. 40 ( )
A A
B B
s v t t km
s v t t km
= =
= =
Phương trình chuyển động của 2 xe
là:
0
0
. 60 ( )
. 10 40 ( )
A A A
B B B
x x v t t km
x x v t t km
= + =
= + = +
thời gian t được tính bằng giờ (h)
b. Đồ thị của 2 xe:
c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp
nhau.
Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có
cùng toạ độ: x
A
= x
B
60 10 40 0,5 ( )t t t h= + ⇒ =
sa
u 30 phút kể từ lúc xuất phát.
60 60.0,5 30 ( )
A
x t km= = =
tạ
i điểm cách A là 30 km
Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h; v
0
= 0
a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h
Giải
40.1000
40
3600
km m
v
h s
= =
÷ ÷
11,11
m
v
s
=
÷
; t = 1phút = 60s
a. Gia tốc của đoàn tàu.
Gọi thời điểm lúc xuất phát t
0
(t
0
=0).
0
2
0
11,11
0,158
60
v v
v m
a
t t t s
−
∆
= = = =
÷
∆ −
b. Quãng đường mà đoàn tàu đi
được trong 1 phút.
Bài 9 trang 15 SGK
Cho biết O
≡
A B (+)
x
oB
= 10km x
v
A
= 60km/h x
oB
v
B
= 40km/h
s
A
= ?;s
B
= ?; x
A
= ?; x
B
= ?
Giải
a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là
lúc bắt đầu xuất phát nên: x
0A
=0; t
0
= 0
Công thức tính quãng đường đi
được của 2 xe lần lượt là:
. 60 ( )
. 40 ( )
A A
B B
s v t t km
s v t t km
= =
= =
Phương trình chuyển động của 2 xe
là:
0
0
. 60 ( )
. 10 40 ( )
A A A
B B B
x x v t t km
x x v t t km
= + =
= + = +
thời gian t được tính bằng giờ (h)
b. Đồ thị của 2 xe:
x (km)
30
20
t (h)
O 0,5 1,0
c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp
nhau.
Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có
cùng toạ độ: x
A
= x
B
60 10 40 0,5 ( )t t t h= + ⇒ =
s
au 30 phút kể từ lúc xuất phát.
60 60.0,5 30 ( )
A
x t km= = =
t
ại điểm cách A là 30 km
Bài 12 trang 22 SGK
Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h; v
0
= 0
a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h
Giải
40.1000
40
3600
km m
v
h s
= =
÷ ÷
11,11
m
v
s
=
÷
; t = 1phút = 60s
a. Gia tốc của đoàn tàu.
Gọi thời điểm lúc xuất phát t
0
(t
0
=0).
0
2
0
11,11
0,158
60
v v
v m
a
t t t s
−
∆
= = = =
÷
∆ −
b. Quãng đường mà đoàn tàu đi
được trong 1 phút.
12
- Trường hợp này vận tốc lúc đầu v
0
=?
- Hướng dẫn hs làm thêm một số bài
tập trong SGK, SBT nếu còn thời
gian (kể cả các câu hỏi trắc nghiệm).
Ta có:
2
0
1
2
s v t at= +
( )
2
2
1 1
0,185. 60 333 ( )
2 2
s at m
= = =
c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ =
60km/h. (v’ = 16,67m/s)
Áp dụng công thức tính vận tốc
trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
0
0
'
'
v v
v v at t
a
−
= + → =
16,67 11,11
30 ( )
0,185
t s
−
= ≈
Ta có:
2
0
1
2
s v t at= +
( )
2
2
1 1
0,185. 60 333 ( )
2 2
s at m
= = =
c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ =
60km/h. (v’ = 16,67m/s)
Áp dụng công thức tính vận tốc
trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
0
0
'
'
v v
v v at t
a
−
= + → =
16,67 11,11
30 ( )
0,185
t s
−
= ≈
2’ Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Các em về nhà là tiếp các bài tập còn lại và chuẩn bị tiếp bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 6 Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Trình bày, nêu được ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
b. Về kĩ năng:
Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
Phân tích được hiện tương xảy ra trong các TN về sự rơi tự do (tiến hành được các TN đó ở nhà). Phân
tích được hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.
II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ TN.
- Sỏi với nhiều kích cỡ khác nhau, giấy phẳng nhỏ, bìa phẳng có khối lượng lớn hơn hòn sỏi nhỏ.
- Sợi dây dọi và một vòng kim loại, tranh vẽ ảnh hoạt nghiệm.
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Chuyển động như thế nào được gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Hãy cho biết khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
2’
17’
- Chúng ta đã biết, ở cùng một độ
cao một hòn đá sẽ rơi xuống đất
nhanh hơn một chiếc lá. Vì sao như
vậy? Có phải vật năng rơi nhanh hơn
vật nhẹ hay không? Chúng ta cùng
nhau nghiên cứu.
- Thả một vật từ một độ cao nào đó,
nó sẽ chuyển động không vận tốc
đầu, vật sẽ chuyển động xuống dưới.
Đó là sự rơi tự do của vật.
- Chúng ta tiến hành một số TN để
xem trong không khí vật năng luôn
rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không?
- Biểu diễn TN cho hs quan sát.
+ Thả một tờ giấy & một hòn sỏi
(nặng hơn giấy)
+ Như TN 1 nhưng vo tờ giấy lại Và
nén chặt.
+ Thả 2 tờ giấy cùng kích thước,
nhưng 1 tờ để thẳng & một tờ vo
tròn, nén chặt.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập.
- Hs lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi tự do
của các vật trong không khí.
- Chú ý quan sát TN từ đó rút ra kết
luận.
+ Sỏi rơi xuống đất trước.
+ Rơi xuống đất cùng một lúc.
+ Tờ giấy vo tròn rơi xuống đất
trước.
I. Sự rơi trong không khí & sự
rơi tự do
1. Sự rơi của các vật trong không
khí.
Trong không khí không phải lúc
nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn
vật nhẹ. Không khí là yếu tố ảnh
hưởng đến sự rơi của các vật trong
không khí.
13
13’
+ Thả một hòn bi nhỏ & một tấm bìa
đặt nằm ngang (cùng khối lượng)
- Qua 4 TN các em hãy TL rồi cho biết:
+ Trong TN nào vật nặng rơi nhanh
hơn vật nhẹ ?
+ Trong TN nào vật nhẹ rơi nhanh
hơn vật nặng?
+ Trong TN nào 2 vật nặng như nhau
lại rơi nhanh chậm khác nhau?
+ Trong TN nào 2 vật nặng, nhẹ khác
nhau lại rơi nhanh như nhau?
- Vậy qua đó chúng ta kết luận được
gì?
- Vậy theo em yếu tố nào ảnh hưởng
đến sự rơi nhanh hay chậm của các
vật trong không khí. Có phải do ảnh
hưởng của không khí.
- Chúng ta cùng nhau kiểm tra đều
đó thông qua TN Niu-tơn & Galilê.
- Các em đọc SGK phần 2.
- Đây là những TN mang tính kiểm
tra tính đúng đắn của giả thiết trên.
- Các em có nhận xét gì về kết quả
thu được của TN Niu-tơn.
- Vậy kết quả này có mâu thuẫn với
giả thiết hay không?
- Vậy không khí ảnh hưỡng đến sự
rơi tự do của các vật.
- Đến đay chúng ta kết luận được
điều gì?
- Sự rơi của các vật trong trường hợp
đó gọi là sự rơi tự do.
- Trong 4 TN trên, trong TN nào vật
được coi là sự rơi tự do.
- Thực tế sự rơi tự do còn ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố khác.
Vậy: sự rơi tự do là sự rơi dưới tác
dụng của trọng lực.
+ Bi rơi xuống đất trước.
- Thảo luận nhóm.
+ TN 1
+ TN 4
+ TN 3
+ TN 2
- Trong không khí thì không phải
lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn
vật nhẹ.
- Hs thảo luận (nếu bỏ qua ảnh
hưởng của không khí thì các vật sẽ
rơi nhanh như nhau).
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự rơi của
các vật trong chân không.
- Hs nghiên cứu SGK.
- Khi hút hết không khí trong ống ra
thì bi chì & lông chim rơi nhanh
như nhau.
- Không mâu thuẫn.
- Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh
như nhau
- Sự rơi của hòn sỏi, giấy nén chặt,
hòn bi xe đạp được coi là sự rơi tự
do.
2. Sự rơi của các vật trong chân
không (sự rơi tự do)
a. Ống Niu-tơn.
b. Kết luận.
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác
dụng của trọng lực.
7’ Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật khác nhau trong không khí? Sự rơi tự do là gì?
- Về nhà chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài, xem trước các bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét