Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn- Hà Nam

5

Mẫu số B02-DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
31/12/2006

Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Số tiền
1.Doanh thu bán hàng và dịch vụ 146.109.609.493
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 53.976.298.297
3. Doanh thu thuần (1-2) 92.133.311.196
4. Giá vốn hàng bán 76.356.681.293
5. Lợi nhuận gộp (3-4) 15.776.629.903
6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.579.608.782
7. Chi phí tài chính 180.999.787
- Chi phí lãi vay 180.999.787
8. Chi phí bán hàng 2.255.826.678
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.051.888.044
10. Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
(5+6-7-8) 12.867.524.176
11. Thu nhập khác -
12. Chi phí khác -
13. Lợi nhuận khác -
14. Lợi nhuận kế tốn trước thuế
(10+13) 12.867.524.276
15. Chi phí thuế TNDN 2.439.403.482
16. Lợi nhuận sau thuế (14-15)
10.428.120.694

Nhận xét : Cơng ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả, thu được lợi
nhuận cao, tốc độ ln chuyển vốn nhanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6

II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Những thuận lợi và
khó khăn ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, cơng tác quản lý và cơng tác
kế tốn tại Cơng ty
1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Cơng ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam là một Cơng ty có quy mơ sản
xuất vừa, sản xuất theo quy trình cơng nghệ hiện đại. Các sản phẩm được sản
xuất trên dây chuyền khép kín hiện đại nhập khẩu từ các nước có nền cơng
nghiệp phát triển. Ngun vật liệu được nhập từ nhiều nguồn khác nhau, được
kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng. Lượng bia tiêu thụ hàng năm đều được duy trì
ở số lượng và chất lượng cao hơn năm trước.
2.Thuận lợi
- Nguồn nhân lực dồi dào, đội ngũ lãnh đạo tận tâm, sáng suốt, cán bộ
cơng nhân viên tay nghề cao, có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc.
- Vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao thơng vận chuyển hàng hố,
ngun vật liệu dễ dàng.
- Điều kiện, cơ sở làm việc thoải mái, thuận tiện, ln được sửa chữa
nâng cấp kịp thời tạo mơi trường làm việc an tồn.
3. Khó khăn
- Thị trường cạnh tranh gay gắt, giá cả ngun vật liệu, phụ liệu ngày
càng cao
- Máy móc thiết bị tuy được đầu tư nhiều nhưng vẫn còn thiếu
III. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chiến lược kinh doanh, mặt
hàng sản xuất và thị trường tiêu thụ
1.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
- Sản xuất sản phẩm với số lượng lớn, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng trong và ngồi nước.
- Khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo lợi nhuận cao,
chiếm lĩnh thị trường.
- Mở rộng thị trường, phát triển sản xuất, tìm kiếm khách hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7

2. Chiến lược kinh doanh
- Xác định vị trí sản phẩm trên thị trường
- Đưa ra các chính sách về giá cả, tổ chức các kênh phân phối hỗ trợ
bán hàng như quảng cáo, khuyến mại, tham gia các triển lãm hội thảo….là
yếu tố được coi là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ, thu hút khách hàng
3. Mặt hàng sản xuất
- Đồ uống khơng cồn, nước khống, bán bn đồ uống
- Chưng cất và pha chế rượu, sản xuất bia chai và bia hơi
- Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống…
4. Thị trường tiêu thụ: Hà Nam, Ninh Bình, Hưng n, Thái
Ngun…
IV.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý


2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc điều hành cơng ty:
- Người có thẩm quyền cao nhất trong Cơng ty
Giám Đốc điều hành
Phó giám đốc điều
hành( QMR)
Phòng
kế tốn
tài
chính
Tổ thanh tra đánh giá
chất lượng nội bộ
Nhân viên kiểm sốt
tài liệu
Phòng
hành
chính
tổng hợp
Phòng
kinh
doanh

Phòng
kỹ
thuật
KCS
Phòng
thị
trường
Phân
xưởng
bia
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8

- Quản lý mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh và chăm lo đời sống
cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên
- Xây dung mục tiêu, kế hoạch, nguồn lực cho tồn cơng ty
 Phó giám đốc điều hành
- Tổ chức hội nghị, xem xét hệ thống quản lý chất lượng
- Tiếp nhận thơng tin từ phía khách hàng, các bộ phận liên quan
- Kiểm sốt tài liệu, chỉ đạo việc xây dung thực hiện và duy trì hệ
thống quản lý có hiệu lực và hiệu quả.
 Nhân viên kiểm sốt tài liệu
- Kiểm sốt tài liệu cấp 1, cấp 2, cấp 3, tài liệu có nguồn gốc bên
ngồi.
- Xử lý số liệu của hệ thống quản lý chất lượng
 Tổ thanh tra đánh giá chất lượng nội bộ
- Tổ chức thanh tra đánh giá chất lượng nội bộ
- Cung cấp số liệu về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý
chất lượng.
 Phòng hành chính tổng hợp
- Hành chính văn phòng.Cơng tác hành chính quản trị.
- Tổ chức nhân sự lao động, tiền lương, an tồn lao động.
- Cơng tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, chăm sóc sức khoẻ.
- Cơng tác cung ứng mua sắm, kho.
 Phòng kế tốn tài chính
- Lập kế hoạch tài chính
- Tổ chức hạch tốn kế tốn đầy đủ
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê giai đoạn
- Thanh tốn các khoản chi đầy đủ, chính xác kịp thời đúng chế độ quy
định.
- Kiểm sốt và giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính.
- Tham gia đấu thầu, đánh giá lựa chọn nguồn cung ứng, nhà thầu.
- Lưu trữ bảo quản, bảo mật sổ sách, chứng từ kế tốn của Cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9

 Phòng kinh doanh
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, phát triển tiêu thụ.
- Tổ chức bán hàng.
- Vận chuyển sản phẩm cho các đại lý.
 Phòng kỹ thuật, KCS
- Lập kế hoạch kiểm tra, kiểm sốt chất lượng sản phảm trong các
cơng đoạn.
- Giám sát kỹ thuật, cơng nghệ.
- Kiểm sốt thiết bị sản xuất.
- Thực hiện các dự án đầu tư.
- Kiểm sốt thiết bị, kiểm tra đo lường thử nghiệm.
- Kiểm tra chất lượng đầu vào, trong q trình sản xuất, đầu ra.
 Phòng thị trường
- Xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất.
- Phân tích thoả mãn khách hàng.
- Tổ chức quảng cáo, tiếp thị giới thiệu sản phẩm.
 Khách sạn Hồ Bình cung cấp các dịch vụ về nhà nghỉ, tiếp khách,
hội nghị….
 Phân xưởng bia
- Nhận ngun vật liệu và thực hiện quy trình cơng nghệ trong q
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm theo u cầu.
II. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản phẩm
1. Quy trình cơng nghệ sản xuất bia







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10




* Giải thích quy trình:
Quy trình sản xuất bia tại Cơng ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam là
một quy trình sản xuất liên tục, phức tạp qua nhiều cơng đoạn sản xuất.
Ngun vật liệu chính để sản xuất bia là lúa đại mạch lên mầm, hoa Houblon,
gạo, đường, nước.
- Giai đoạn sơ chế ngun vật liệu: Mầm đại mạch( Malt), gạo
nghiền mịn trộn với nước.
Nhập ngun vật liệu
từ kho
Sơ chế ngun liệu
Dán nhãn
Đóng chai vào
box, chai pet
Đóng bia vào
chai thuỷ tinh
Lọc bia
Dán nhãn
Vận chuyển tiêu
thụ
Nấu bia

Lên men và lưu
trữ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11

- Giai đoạn nấu: gạo được xay mịn trộn với nước, nâng nhiệt độ
qua giai đoạn hồ hố đến 65
0
C rồi dịch hố 75
0
C, sau đó đun sơi tới 120
0
C
trong một giờ. Malt được ngâm nước ở nhiệt độ thường, sau đó nâng dần lên
75
0
C Malt sẽ dịch hố các tinh bột của gạo, sau một thời gian thu được dịch
đó có độ đường 10
0
cho bia hơI; 10,5
0
cho bia chai; 12
0
cho bia lon.
- Giai đoạn lên men: dung dịch mạch nha sau khi đun sơi với hoa
Houblon được làm nguội hạ nhiệt độ xuống còn 12
0
thì được tiến hành lên
men theo 2 bước: lên men chính và lên men phụ
- Giai đoạn lọc bia: sau khi kết thúc q trình lên men phụ bia
được lọc để loại bỏ tạp chất hữu cơ và lượng men thừa có trong bia tạo độ
trong và thời gian bảo quản.
- Giai đoạn đóng bia: sau khi lọc bia, chiết bia vào lon hoặc chai
đưa vào máy thanh trùng để diệt bớt vi sinh vật con men giúp bia được bảo
quản lâu hơn. Sau q trình này lon hoặc chai được đưa qua máy soi kiểm
dịch, dán nhãn, bọc giấy hoặc in các thơng số cần thiết.
Trong mỗi một giai đoạn đều có các thao tác kiểm tra thẩm định chất
lượng sản xuất và giám sát một cách kỹ lưỡng cẩn thận đảm bảo sản xuất
đúng kỹ thuật, định lượng và các u cầu khác để tạo ra sản phẩm bia thơm
ngon, đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng thị hiếu tiêu dùng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12

VI. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh
* Sơ đồ tổ chức




Tổ ủ men
Tổ nấu
Tổ lọc
Các tổ chế tạo
mới phụ tùng
Các tổ thay thế
lắp đặt mới máy
móc
Các tổ phụ trợ
Tổ chiết bia lon
Tổ chiết bia hơi
Tổ chiết bia chai
Các tổ khác
Tổ dán hộp
Tổ đóng két
Phân xưởng cơ
khí
Phân xưởng
bia
Đội SC
Cơng ty
Cổ
phần
Bia
Sài Gòn
Hà Nam
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13

B. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC SỔ KẾ
TỐN
I. Tổ chức bộ máy kế tốn
Việc tổ choc thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch tốn kế tốn trong
một đơn vị hạch tốn do bộ máy kế tốn đảm nhiệm. Do vậy cần thiết phảI tổ
chức hợp lý bộ máy kế tốn cho đơn vị. Trong bộ máy
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn


2. Bộ máy tổ chức của Cơng ty bao gồm:
 Kế tốn trưởng:
- Chịu trách nhiệm chung và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Cơng
ty về cơng việc của phòng kế tốn.
- Định kỳ báo cáo về tình hình sử dụng vốn kinh doanh.
- Có trách nhiệm chỉ đạo cơng tác kế tốn tài vụ xây dựng kế hoạch và
kiểm sốt thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Hồn thành báo cáo kết quả phân tích về chất lượng của hệ thống
quản lý chất lượng.
 Phó phòng kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp:
Kế tốn trưởng
Kế
tốn
TSCĐ,
NVL,

Kế
tốn thanh
tốn,

lương

Kế
tốn bán
hàng
Kế tốn
tổng
hợp

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14

- Tham mưu với trưởng phòng về cơng tác tài vụ.
- Chủ động giải quyết cơng việc của phòng khi được uỷ quyền.
- Rà sốt số liệu tổng hợp thanh tốn kế tốn và lập báo cáo kế tốn
quản trị gửi các đối tượng cần thơng tin.
- Giữ Sổ Cái và ghi Sổ Cái tổng hợp, lập Báo cáo nội bộ theo định kỳ
hoặc theo u cầu đột xuất.
 Kế tốn Ngun vật liệu, TSCĐ:
- Ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình ln chuyển vật tư hàng hố,
theo dõi nhập xuất tồn, kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về
vật tư, tổng hợp chi phí cho sản xuất.
- Định kỳ kiểm kê TSCĐ của cơng ty, theo dõi và tổng hợp tăng giảm
TSCĐ trong Cơng ty, phân bổ và trích khấu hao sau đó lên bảng kê trình kế
tốn trưởng và kế tốn tổng hợp.
 Kế tốn thanh tốn, lương:
- Theo dõi các khoản thu chi, giao dịch với ngân hàng.
- Theo dõi, tính lương cho lao động trong Cơng ty.
- Chịu trách nhiệm thu chi, theo dõi thanh tốn các khoản cơng nợ.
 Kế tốn bán hàng:
- Theo dõi nợ phải thu, phải trả.
- Ghi chép lượng tiêu thụ, kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch
bán hàng, cung cấp thơng tin chính xác trung thực về tình hình bán hàng.
3. Chế độ kế tốn áp dụng
Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp,
ban hành theo quyết định số 15/ 2006/ QĐ - BTC ngày 20-3-2006 của Bộ Tài
chính.
4. Hình thức sổ kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức sổ kế tốn: Chứng từ ghi sổ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét