Thứ Hai, 24 tháng 2, 2014
Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học của giảng viên
5
1.2. Tổng quan chung
1.2.1. Sơ lược tình hình ứng dụng CNTT trong HðDH
Việc nghiên cứu sơ lược tình hình ứng dụng CNTT trong HðDH
ñã giúp tác giả rút ra các kết luận sau:
- Nghiên cứu về việc ứng dụng CNTT trong HðDH mang tính thực
tiễn cao, phù hợp với xu thế hiện nay của nền giáo dục nước nhà.
- Nội dung cơ bản của việc ứng dụng CNTT trong giáo dục gồm
các yếu tố: 1- nhận thức của cán bộ quản lý về lợi ích của việc
ứng dụng CNTT; 2- kỹ năng về CNTT; 3- cơ sở hạ tầng CNTT;
và 4- công cụ dùng ñể ứng dụng CNTT. Những nội dung này hỗ
trợ cho tác giả trong ñịnh hướng xây dựng khung lý thuyết về sau.
- Việc phân chia mốc thời gian dưới 10 và từ 10 năm trở lên ñối
với chỉ số thâm niên công tác là phù hợp với lộ trình ñưa CNTT
và trường học ở Việt Nam.
1.2.2. Một số nghiên cứu của nước ngoài về nội dung NLUD
CNTT trong HðDH
1. Những khảo sát dưới dạng bảng hỏi trên các website của
nước ngoài nhằm mục ñích ño lường năng lực ứng dụng CNTT.
2. Tác giả Eddie Naylor (2002) với bộ phiếu khảo sát kỹ năng
CNTT ñã chia thành 2 thang ño: 1-kiến thức, kỹ năng CNTT cơ bản
và 2-lập kế hoạch giảng dạy và thuyết trình.
Tác giả ñã khai thác một số nội dung ở các bảng hỏi này dùng cho
việc xây dựng bảng hỏi của luận văn.
1.2.3. Một số nghiên cứu ở Việt Nam về nội dung NLUD CNTT
trong HðDH
1. “ðánh giá năng lực ứng dụng CNTT trong giảng dạy của
giáo viên các trường chuyên nghiệp, dạy nghề” do Viện Nghiên Cứu
Phát Triển Giáo Dục Chuyên Nghiệp, ðại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
Tp.Hồ Chí Minh chủ trì và TS. ðỗ Mạnh Cường là chủ nhiệm ñề tài.
6
ðề tài chưa có các kết luận về những yếu tố ảnh hưởng ñến
NLUD CNTT. Ngoài ra, ñối tượng của ñề tài là giáo viên các trường
chuyên nghiệp, dạy nghề.
2. PGS. TS. Nguyễn Phương Nga với báo cáo “Bộ phiếu chuẩn
ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy và nghiên cứu khoa học (NCKH) của
giảng viên” ñã nêu lên 3 tiêu chuẩn ñể ñánh giá GV, gồm: Hoạt ñộng
giảng dạy; Hoạt ñộng phát triển năng lực chuyên môn; Hoạt ñộng
NCKH.
Nghiên cứu của luận văn này có thể ñược xem là nghiên cứu thu
hẹp của ñề tài này.
3. “Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng về nâng cao NLUD
CNTT cho ñội ngũ cán bộ, giảng viên tại trường Cao ñẳng sư phạm
ðồng Nai” (Luận văn thạc sỹ giáo dục học - Trần Minh Hùng). Luận
văn này ñã xây dựng 7 câu hỏi ñể ño NLUD CNTT của GV.
Trên cơ sở nghiên cứu nội dung luận văn này, tác giả ñã khắc
phục một số hạn chế của nghiên cứu trên và khai thác một số nội
dung liên quan phục vụ nghiên cứu của tác giả.
4. Hội thảo “Tăng cường năng lực ứng dụng công nghệ thông
tin trong ñào tạo và nghiên cứu khoa học”, Công ñoàn Giáo dục Việt
Nam phối hợp với Bộ GD-ðT tổ chức (Tháng 05/2009).
Nội dung này là cơ sở nền tảng giúp tác giả có ñịnh hướng trong
quá trình xây dựng phiếu khảo sát về các biện pháp ñể nâng cao
NLUD CNTT trong HðDH của GV.
5. Một số hội thảo khoa học tại Trường ðHSP Huế.
Mặc dầu vấn ñề ñưa CNTT vào HðDH ở Nhà trường ñã có một
vị trí ñáng kể, nhưng chúng ñều mang tính riêng lẻ, chuyên biệt cho
từng vấn ñề và ít ñề cập ñến nội dung về NLUD CNTT của GV trong
HðDH.
Khảo sát nội dung của các vấn ñề ñã nêu trên, bước ñầu có thể
khái quát bức tranh toàn cảnh về việc ứng dụng CNTT và ñánh giá
NLUD CNTT trong giáo dục. Ở ñó, nội dung về ứng dụng CNTT
trong HðDH hoặc tham gia như một thành tố ñể ñánh giá HðGD nói
7
chung, hoặc ñược xem xét như là một phương tiện dạy học; hoặc
chưa ñược nghiên cứu ở cấp bậc ñại học, ñặc biệt là ở khối ngành sư
phạm. Bên cạnh ñó, ñến nay cũng chưa có công trình nào nghiên cứu
một cách hệ thống và toàn diện về cấu trúc ño lường NLUD CNTT
trong HðDH của GV. Với mong muốn góp phần vào việc nâng cao
chất lượng giáo dục tại trường ðại học Sư phạm Huế, nơi ñang công
tác, tác giả ñã mạnh dạn triển khai nghiên cứu những yếu tố liên
quan ảnh hưởng ñến NLUD CNTT trong HðDH của GV.
Kết luận Chương 1
1. Xác ñịnh khái niệm: NLUD CNTT trong HðDH.
2. Ứng dụng CNTT trong HðDH mang tính toàn cầu, tính xã hội
hóa cao. Vấn ñề ño lường, ñánh giá năng lực trong lĩnh vực
này ở Việt Nam chưa ñược nghiên cứu một cách có hệ thống
và toàn diện.
3. Khẳng ñịnh tính ñúng ñắn, tính thực tiễn của luận văn.
8
CHƯƠNG 2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung chương 2 trình bày chi tiết các phương pháp nghiên cứu
ñược tác giả sử dụng trong luận văn này. Từ việc xác ñịnh khung lý
thuyết nghiên cứu, ñến phương pháp thiết kế các công cụ ño, phương
pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu, ñảm bảo tính khoa học cho
các kết quả nghiên cứu sẽ ñược trình bày trong chương 3.
2.1. Nghiên cứu ñặc ñiểm tình hình của trường ðHSP Huế
2.1.1. Một số thông tin cơ bản về Trường ðHSP Huế
2.1.2. Năng lực CNTT
- Về cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT
- Về ñội ngũ phục vụ các hoạt ñộng liên quan CNTT
- Về chế ñộ chính sách, các hoạt ñộng hỗ trợ ứng dụng CNTT
2.2. Khung lý thuyết
Cấu trúc ño NLUD CNTT trong HðDH của GV
Nhân tố
khách quan
Nhân tố
chủ quan
Các chủ
trương, quy
ñịnh về việc
ứng dụng
CNTT trong
HðDH
Sự hỗ
trợ từ
lãnh
ñạo,
ñồng
nghiệp
Cơ sở
vật
chất,
trang
thiết bị
CNTT
Kiến
thức,
kỹ
năng
về
CNTT
Mức ñộ
ứng
dụng
CNTT
trong
HðDH
Các yếu tố: thâm niên công tác – thông tin ñào tạo
9
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này kết hợp cả hai phương pháp ñịnh tính và ñịnh
lượng. Phương pháp ñịnh tính nghiên cứu các tài liệu về chủ trương,
chính sách, nghị quyết của ðảng, Nhà nước, của cơ quan, ñơn vị liên
quan ñến các nội dung: ứng dụng CNTT trong giáo dục, ñổi mới
PPDH; nghiên cứu cơ sở lý luận về ñổi mới PPDH theo hướng tích
cực hóa người học, về các tiêu chí ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy của
GV; các khái niệm CNTT, HðDH, năng lực, NLUD CNTT trong
HðDH và phân tích, tổng hợp, ñánh giá ñiểm mạnh, yếu, khai thác
kết quả từ các tài liệu, ñề tài nghiên cứu về ứng dụng CNTT, về
NLUD CNTT trong giáo dục. Phương pháp ñịnh lượng khảo sát
bằng phiếu hỏi. Một phiếu hỏi dành cho giảng viên ñể thu thập thông
tin về NLUD CNTT trong HðDH (Phiếu số 1); một phiếu hỏi dành
cho cán bộ quản lý và GV kiêm nhiệm công tác quản lý ñể khảo sát
tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nhằm nâng cao
NLUD CNTT trong HðDH của GV trường ðHSP Huế (Phiếu số 2).
Từ kết quả khảo sát GV ở Phiếu số 1, kết hợp với việc nghiên cứu
ñịnh tính, tác giả xây dựng nội dung cho Phiếu số 2 là các biện pháp
nhằm nâng cao NLUD CNTT trong HðDH của GV Trường ðHSP –
ðại học Huế. Tác giả lần lượt phân tích theo mục tiêu của các phiếu
khảo sát số 1 và số 2. Quy trình chung gồm các bước: 1-Xác ñịnh
thang ño; 2-Phương pháp thu thập số liệu (cấu trúc phiếu hỏi, quy
trình chọn mẫu); 3-Phương pháp xử lý số liệu.
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu các yếu tố liên quan ảnh hưởng
ñến NLUD CNTT trong HðDH của GV (Phiếu khảo sát số 1)
2.3.1.1. Xác ñịnh thang ño phù hợp với mỗi nhân tố
a. Tiêu chí 1: Nhân tố khách quan
- Các chủ trương, quy ñịnh về việc ứng dụng CNTT trong HðDH
(viết tắt là UDCNTT):
+ Câu 1.1. Các chủ trương, quy ñịnh chung về việc UDCNTT
+ Câu 1.2. Ngân sách hàng năm chi cho việc UDCNTT
10
- Sự hỗ trợ từ lãnh ñạo, ñồng nghiệp:
+ Câu 1.3. Hỗ trợ kỹ thuật cho giáo viên ñược thực hiện kịp thời,
tại chỗ (hỗ trợ sử dụng phần mềm, khắc phục lỗi máy móc
thiết bị)
+ Câu 1.4. Những GV mới ñược hỗ trợ về mặt hành chính cho
việc UDCNTT từ lãnh ñạo và các phòng ban
+ Câu 1.5. Những biện pháp của Nhà trường nhằm nâng cao
nhận thức của SV ñối với việc UDCNTT (tạo ñiều kiện, cơ hội
cho SV tiếp cận công nghệ dạy học mới)
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị CNTT:
+ Câu 1.6. Năng lực cơ sở hạ tầng, thiết bị kỹ thuật, mạng máy
tính phục vụ việc UDCNTT
+ Câu 1.7. Website của trường cho phép khai thác, trao ñổi
thông tin phục vụ việc UDCNTT
+ Câu 1.8. Phần mềm và mạng internet ñược chuẩn bị sẵn sàng
ñể giáo viên mới có thể UDCNTT tại mọi thời ñiểm
b. Tiêu chí 2: Nhân tố chủ quan
- Kiến thức, kỹ năng về CNTT:
+ Câu 2.1. Kiến thức cơ bản về tin học (tin học ñại cương)
+ Câu 2.2. Năng lực cập nhật tri thức về CNTT
+ Câu 2.3. Kỹ năng sử dụng máy tính
+ Câu 2.4. Kỹ năng sử dụng các thiết bị CNTT (máy chiếu, máy
overhead, bảng thông minh…) trong tổ chức HðDH
+ Câu 2.5. Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong lĩnh vực CNTT
- Mức ñộ ứng dụng CNTT trong HðDH:
+ Câu 2.6. Sử dụng phần mềm hỗ trợ biên soạn, thiết kế giáo
trình, bài giảng ñiện tử
+ Câu 2.7. Khai thác thông tin từ Internet phục vụ giảng dạy
+ Câu 2.8. Sử dụng Internet ñể cập nhật nội dung dạy học
+ Câu 2.9. Ứng dụng CNTT khi giao tiếp trong hoạt ñộng
chuyên môn
11
+ Câu 2.10. Sử dụng Internet ñể thảo luận, trao ñổi nội dung dạy
học với ñồng nghiệp
+ Câu 2.11. Ứng dụng CNTT ñể tương tác với SV trước, trong
và sau hoạt ñộng dạy học
+ Câu 2.12. Ứng dụng CNTT trong giảng dạy giúp nâng cao tính
tích cực trong học tập của SV
+ Câu 2.13. Ứng dụng CNTT ñể kiểm tra kết quả học tập
+ Câu 2.14. Ứng dụng CNTT ñể ñánh giá kết quả học tập
2.3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu
a. Cấu trúc phiếu khảo sát những yếu tố liên quan ảnh hưởng ñến
NLUD CNTT trong HðDH của GV:
Trên cơ sở phân tích và thiết kế thang ño, tác giả ñã hoàn chỉnh
bộ công cụ khảo sát các yếu tố liên quan ảnh hưởng ñến NLUD
CNTT trong HðDH của GV bằng phiếu khảo sát GV. Phiếu gồm 2
mục: thông tin chung và nội dung khảo sát. Trong phần thông tin
chung thu thập 2 chỉ số cơ bản: số năm tham gia giảng dạy, chia
thành 2 mức: dưới 10 năm và trên 10; chỉ số thứ hai xác ñịnh cơ sở
của nguồn tri thức về CNTT mà GV có ñược, phân thành 2 nhóm:
nhóm qua ñào tạo và nhóm tự nghiên cứu, bồi dưỡng.
Trong nội dung khảo sát, chia thành 2 tiểu thang ño. Trong ñó,
trọng tâm là thang ño 2 dùng ñể khảo sát về kiến thức, kỹ năng và
mức ñộ ứng dụng CNTT của GV. Thang ño 1 dùng ñể khảo sát mức
ñộ ảnh hưởng của nhân tố khách quan ñến các yếu tố của thang ño 2
và làm cơ sở ñể xây dựng các biện pháp về sau.
b. Nguyên tắc và phương pháp chọn mẫu.
2.3.1.3. Phương pháp xử lý số liệu
Bước 1. Tính toán ñộ tin cậy của bộ câu hỏi
Bước 2. Khảo sát ñộ giá trị của bộ câu hỏi bằng mô hình Rasch
Bước 3. Phân tích sự phân bố các item
Bước 4. Phân tích thống kê mô tả, ño lường NLUD CNTT trong
HðDH của GV
12
Bước 5. Phân tích tương quan giữa yếu tố thâm niên công tác, yếu tố
ñã qua ñào tạo hay tự nghiên cứu, bồi dưỡng với các chỉ số ño
NLUD CNTT ñể xác lập các yếu tố ảnh hưởng tích cực ñến
NLUD CNTT trong HðDH của GV làm cơ sở ñề ra các biện
pháp thích hợp nhằm nâng cao NLUD CNTT trong hoạt ñộng dạy
học của giảng viên góp phần ñảm bảo chất lượng giáo dục của
Trường ðại học Sư phạm – ðại học Huế.
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp
2.3.2.1. Lựa chọn phương pháp và nguồn khảo sát
Kết quả của quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận, xác ñịnh thực
trạng về năng lực CNTT, phân tích những yếu tố có ảnh hưởng ñến
NLUD CNTT trong HðDH của GV trường ðHSP Huế là ñề xuất
nhóm các biện pháp nâng cao NLUD CNTT trong HðDH của GV.
Nhằm khẳng ñịnh tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ñã ñề
xuất, tác giả sử dụng phương pháp thu thập thông tin bằng phiếu
khảo sát số 2.
2.3.2.2. Nội dung phiếu khảo sát và phương pháp ñánh giá
ðánh giá về mức ñộ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
theo thang ño 3 mức. ðiểm trung bình của các thang ño sẽ nằm trong
khoảng từ 1 ñến 3 ñiểm.
Kết luận Chương 2
1. Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu.
2. Xác ñịnh phương pháp ño và thiết kế bộ công cụ ño bằng
phiếu khảo sát.
3. Kết quả nghiên cứu ñặc ñiểm trường ðHSP ñã giúp tác giả
chọn ñược phương pháp khảo sát và chọn mẫu.
4. Quy trình xử lý số liệu.
5. Phương pháp khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp.
13
CHƯƠNG 3.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Trên cơ sở phương pháp nghiên cứu ở Chương 2, nội dung
Chương 3 thực hiện việc phân tích số liệu khảo sát. Quá trình khảo
sát GV (Phiếu số 1) và phân tích sẽ ñưa ra những kết luận về giả thiết
nghiên cứu, về những kết luận liên quan ñến nội dung nâng cao
NLUD CNTT trong HðDH của GV. Từ những kết quả này, kết hợp
với những nghiên cứu ñịnh tính ñã ñược trình bày ở Chương 1, tác
giả ñề xuất các biện pháp nhằm nâng cao NLUD CNTT trong HðDH
của GV và các biện pháp này cũng chính là nội dung của Phiếu khảo
sát số 2. Cuối cùng, tác giả trình bày kết quả khảo sát tính cần thiết
và tính khả thi của các biện pháp (Phiếu số 2).
3.1. Kết quả khảo sát GV (Phiếu số 1)
Dùng mô hình Cronbach Alpha ñánh giá ñộ tin cậy của toàn bộ
thang ño (22 câu), gồm hai nhân tố, mỗi nhân tố ño 2 mức tổng cộng
có 44 chỉ số, tác giả thu ñược giá trị α = 0.905, cho phép kết luận
thang ño có ñộ tin cậy cao.
3.1.1. Kết quả khảo sát nhân tố khách quan (NTKQ)
Nhân tố khách quan gồm 8 câu hỏi từ câu 1.1 ñến câu 1.8 và ñược
khảo sát theo 2 nội dung: mức ñộ ảnh hưởng (MðAH) và mức ñộ
thực hiện (MðTH).
a. Mức ñộ thực hiện các nội dung của nhân tố khách quan
1. ðộ tin cậy của thang ño: α=0.83
2. Bộ 8 câu hỏi phù hợp mô hình Rasch, tạo nên cấu trúc ño.
3. Phân tích sự phân bố các item:
4. Phân tích thống kê:
Hầu hết các nội dung ñều ñược ñánh giá thực hiện ở mức xấp xỉ
trung bình (2.78 ≤X ≤ 3.28) với SD ≤ 0.91. Trong ñó 3 tiêu chí 1.2,
1.3 và 1.7 ở ngưỡng thấp hơn trung bình với gần 30% ý kiến. ðiều
ñó cho thấy các nội dung về: nguồn chi, website phục vụ, sự hỗ trợ
14
kỹ thuật cần ñược chú ý hơn nữa. ðiều này phù hợp với phân tích sự
phân bố item, và ñây sẽ là cơ sở ñể xác lập các biện pháp sau này.
Có trên 70% ý kiến cho rằng MðTH NTKQ chỉ ở mức trung bình
và dưới trung bình, ñiều ñó cho thấy việc ứng dụng CNTT ở Nhà
trường chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của phần ñông GV.
5. Phân tích tương quan:
- Kết quả nghiên cứu: “Không có mối tương quan nào giữa yếu tố
thâm niên công tác với việc ñánh giá mức ñộ thực hiện nhân tố
khách quan.”
- Có mối tương quan giữa yếu tố ñã qua ñào tạo hay tự nghiên cứu
với việc ñánh giá mức ñộ thực hiện nhân tố khách quan.
b. Mức ñộ ảnh hưởng của các nội dung trong nhân tố khách quan
1. ðộ tin cậy của thang ño: α = 0.81
2. Bộ 8 câu hỏi phù hợp mô hình Rasch, tạo nên cấu trúc ño.
3. Phân tích sự phân bố các item:
4. Phân tích thống kê:
Tổng số % của 2 mức nhiều và rất nhiều biến thiên từ 29.1% ñến
62.9%. Trong ñó có 3 chỉ số 1.1, 1.5 và 1.8 có trên 50% ý kiến cho là
ảnh hưởng nhiều ñến rất nhiều. ðó là các nội dung: chủ trương,
chính sách về việc UDCNTT; khả năng ñáp ứng về CNTT, phần mềm
và mạng internet; nâng cao nhận thức của SV, tạo cơ hội cho SV tiếp
cận công nghệ dạy học.
6.3% ý kiến khảo sát cho rằng vấn ñề về ngân sách hằng năm chi
cho việc UDCNTT là không có ảnh hưởng, và cũng chỉ có 29.1% cho
là ảnh hưởng nhiều.
Hầu hết ý kiến khảo sát (92,8%) cho rằng các yếu tố của NTKQ
có ảnh hưởng ñến NLUD CNTT trong HðDH của GV.
5. Phân tích tương quan:
- Việc ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của NTKQ không phụ thuộc vào
yếu tố thâm niên công tác cũng như yếu tố thông tin ñào ñạo.
- Những ý kiến ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của NTKQ càng lớn thì
cũng có xu hướng ñánh giá mức ñộ thực hiện càng cao.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét