ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VĂN PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 3334/VP-THKH
Về việc gửi phụ lục Kế hoạch thực hiện
Chương trình cải cách hành chính gắn với
mục tiêu xây dựng mô hình chính quyền đô
thị giai đoạn 2011 - 2015.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 5 năm 2011
Kính gửi: - Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc các doanh nghiệp
trực thuộc.
Ngày 14 tháng 5 năm 2011, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND về Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình cải cách hành chính gắn với
mục tiêu xây dựng mô hình chính quyền đô thị giai đoạn 2011 - 2015. Do sơ suất trong khâu phát hành văn bản
nên còn thiếu phần phụ lục của việc thực hiện Chương trình.
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố xin gửi bổ sung bảng phụ lục nêu trên để các đồng chí biết và tổ chức
triển khai thực hiện./.
KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ VĂN PHÒNG
Võ Văn Hoan
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/Qð-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số
TT
Nội dung công việc Cơ quan/cá nhân
chủ trì
Cơ quan phối hợp Sản phẩm Thời gian hoàn
thành
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng công khai, minh bạch, tạo môi trường thuận lợi cho tổ chức, công dân và doanh nghiệp:
1.1
Công tác chỉ đạo, điều hành chương trình cải
cách hành chính
Sở Nội vụ
Các sở ngành thành viên
Ban chỉ đạo cải cách
hành chính thành phố,
các sở - ban - ngành
thành phố, Ủy ban nhân
dân quận - huyện,
phường - xã, thị trấn
Báo cáo và chương
trình, kế hoạch cải cách
hành chính thành phố
trình Ủy ban nhân dân
thành phố
Định kỳ
thường xuyên
1.2
Tiếp tục chỉ đạo việc hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành
phố, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp khi ban
hành văn bản.
Sở Tư pháp
Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố; Các sở -
ban - ngành thành phố,
Ủy ban nhân dân quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố; Ủy
ban nhân dân quận -
huyện
Thường xuyên
1.3
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, đảm bảo thực hiện đúng theo tiến độ và chất lượng theo quy định, thực
hiện đơn giản hóa tối thiểu 30% quy định về thủ tục hành chính không còn phù hợp, cụ thể:
a) Tập trung chỉ đạo, rà soát, thống kê, đánh
giá thực trạng thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước, kịp thời kiến nghị hoặc
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
theo thẩm quyền để tạo môi trường thuận lợi
cho sản xuất, kinh doanh, phục vụ tốt hơn nhu
cầu của nhân dân và doanh nghiệp.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan, Ủy
ban nhân dân
quận - huyện,
phường - xã, thị
trấn.
Sở Tư pháp; Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành
phố.
- Quyết định tự sửa đổi,
bãi bỏ do sở - ngành,
quận - huyện ban hành;
- Tờ trình Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét,
bãi bỏ, sửa đổi thuộc
thẩm quyền ban hành
của thành phố;
- Tờ trình Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ,
các Bộ, ngành Trung
Thường xuyên
ương xem xét, bãi bỏ,
sửa đổi thủ tục hành
chính theo thẩm quyền
ban hành.
b) Thực hiện công khai minh bạch, hướng dẫn
rõ ràng và thường xuyên cập nhật thông tin để
nhân dân, doanh nghiệp dễ hiểu và dễ thực
hiện. Công bố, công khai minh bạch bằng
nhiều hình thức (tại trụ sở các cơ quan hành
chính, xây dựng cẩm nang hướng dẫn, trên
website…) và cập nhật thông tin kịp thời về
quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại
biểu mẫu, quy định thời gian giải quyết, các
mức phí, lệ phí theo quy định để người dân và
doanh nghiệp dễ hiểu và dễ thực hiện.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan, Ủy
ban nhân dân
quận - huyện,
phường - xã, thị
trấn
Sở Thông tin và Truyền
thông
Công bố công khai các
loại thủ tục hành chính
đã được rà soát trên hệ
thống “một cửa điện tử”
của thành phố và trang
web của cơ quan, đơn
vị.
Thường xuyên
1.4
Đề cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan hành chính thành phố trong việc thực
hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước. Xử lý nghiêm
những cá nhân, cơ quan, đơn vị và địa
phương tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp
luật, thẩm quyền, gây khó khăn, phiền hà cho
doanh nghiệp, tổ chức và công dân.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân
thành phố
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp;
Thanh tra thành phố, các
sở - ban - ngành thành
phố có liên quan; Ủy ban
nhân dân các quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
Kế hoạch, chương
trình, quyết định thanh
tra, kiểm tra
Định kỳ hàng
năm
1.5 Tiếp tục triển khai đồng bộ, nâng cao chất lượng thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa để giải quyết công việc của tổ chức và công dân.
a) Hoàn thiện việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông theo mô hình thống nhất
đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
một cơ quan nhà nước, nhằm tăng cường
trách nhiệm, nâng cao chất lượng và hiệu quả
phục vụ nhân dân.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan, Ủy
ban nhân dân
quận - huyện,
phường - xã, thị
trấn
Các sở - ban- ngành
thành phố có liên quan
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố,
các sở - ngành thành
phố; Ủy ban nhân dân
các quận - huyện.
Thường xuyên
b) Mở rộng thực hiện cơ chế một cửa liên
thông giữa các sở-ngành; giữa sở-ngành
thành phố với Ủy ban nhân dân các quận –
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan
Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố, các sở -
ngành, Ủy ban nhân dân
Quyết định quy định về
trình tự, thủ tục giải
quyết thủ tục hành
Thường xuyên
huyện, phường-xã, thị trấn trong giải quyết thủ
tục hành chính.
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn
chính của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
1.6
Tiếp tục cải cách tư pháp, xây dựng các cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh. Nâng cao phẩm chất, năng lực, trách nhiệm của đội ngũ
cán bộ các cơ quan tư pháp.
a) Tổ chức sắp xếp lại các cơ quan tư pháp
theo chiến lược cải cách tư pháp đến năm
2020 theo tinh thần Nghị quyết 49-NQ/TW của
Bộ Chính trị. Triển khai thực hiện thí điểm định
chế thừa phát lại, đẩy mạnh xã hội hóa trong
công tác thi hành án và các hoạt động có liên
quan.
Sở Tư pháp
Các cơ quan tư pháp
thành phố, các sở - ban -
ngành thành phố có liên
quan;
Đề án sắp xếp các cơ
quan tư pháp trình Ủy
ban nhân dân thành
phố
2011
b) Nâng cao phẩm chất, năng lực, trách nhiệm
của đội ngũ cán bộ cơ quan tư pháp để đủ
sức phát hiện, xử lý nghiêm minh, đúng pháp
luật các loại tội phạm và giải quyết các tranh
chấp phát sinh trong xã hội, nhất là ở cơ sở.
Sở Tư pháp
Các cơ quan tư pháp
thành phố, các sở - ban -
ngành thành phố có liên
quan;
Chương trình nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ
ngành tư pháp
2011
2. Về tổ chức bộ máy:
Tổ chức thực hiện chỉ đạo của Chính phủ sau khi điều chỉnh Nghị định số 13/2008/NĐ-CP và Nghị định số 14/2008/NĐ-CP để xây dựng tổ
chức bộ máy chính quyền thành phố từng bước tiếp cận dần với mô hình chính quyền đô thị; hoàn chỉnh và kiện toàn hệ thống quản lý
hành chính nhà nước từ thành phố đến cơ sở để đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đô thị lớn với quy mô dân số
khoảng 10 triệu theo quy hoạch
2.1
Thực hiện tốt việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và xã theo quy định; tiếp tục thí điểm thực hiện
Bí thư đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tại các đơn vị hành chính quận - huyện, phường - xã, thị trấn
a) Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của
Hội đồng nhân dân thành phố trong điều kiện
không tổ chức Hội đồng nhân dân quận,
huyện, phường theo hướng tăng cường số
lượng đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
bảo đảm mỗi đơn vị hành chính quận, huyện
có ít nhất 3 đại biểu; tăng cường số lượng đại
biểu chuyên trách, nâng cao tính chuyên
nghiệp của đại biểu; cơ quan thường trực Hội
đồng nhân dân và các ban Hội đồng nhân dân
Ban chỉ đạo thí
điểm không tổ
chức HĐND
quận, huyện,
phường tại thành
phố
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức
Thành ủy; Các sở - ban -
ngành thành phố có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
- Tờ trình của Ủy ban
nhân thành phố trình
Chính phủ;
- Các báo cáo
- Quyết định của UBND
thành phố
2011 – 2012
đủ mạnh để đảm bảo vai trò quyết định các
vấn đề lớn và giám sát việc thực hiện của các
cơ quan hành chính các cấp ở thành phố theo
luật định.
b) Tổng kết, rút kinh nghiệm, kiến nghị bổ sung
và hoàn thiện cơ sở pháp lý về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân
quận – huyện, phường nơi không tổ chức Hội
đồng nhân dân; tiếp tục kiến nghị mở rộng thí
điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tại các
xã, thị trấn. Mở rộng việc thực hiện thí điểm
mô hình Bí thư đồng thời Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận – huyện, phường, xã, thị trấn;
tăng cường vai trò giám sát và đại diện cho
dân của đại biểu Hội đồng nhân dân và tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
Ban chỉ đạo thí
điểm không tổ
chức HĐND
quận, huyện,
phường tại thành
phố
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức
Thành ủy; Các sở - ban -
ngành thành phố có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
- Tờ trình của Ủy ban
nhân thành phố trình
Chính phủ;
- Các báo cáo
- Quyết định của Ủy
ban nhân dân thành
phố
2011 – 2012
2.2
Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh nội dung Nghị định số
13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008
của Chính phủ; từng bước kiện toàn và sắp
xếp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố phù hợp với điều kiện và
đặc thù của đô thị lớn.
Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Ủy ban nhân dân các
quận - huyện
Tờ trình Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ,
Đề án
2011
2.3
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện thí điểm việc
sắp xếp một số cơ quan chuyên môn theo
ngành dọc để quản lý thống nhất, đồng bộ và
mang lại hiệu lực, hiệu quả cao; nhất là những
lĩnh vực về quy hoạch, quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Y tế,
Sở Tư pháp, Sở
Tài nguyên và
Môi trường
Sở Nội vụ, Sở Tài chính,
các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
UBND các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn
- Tờ trình Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ,
các Bộ ngành Trung
ương
- Quyết định của UBND
thành phố
2011-2012
2.4
Đẩy mạnh phân cấp trong công tác quản lý nhà nước đồng bộ và phù hợp hơn cho các sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường
- xã, thị trấn theo hướng xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, từng cấp chính quyền địa phương.
a) Xây dựng quy chế phối hợp chặt chẽ giữa
Ủy ban nhân dân quận – huyện với các cơ
quan chuyên môn cấp thành phố để đảm bảo
Sở Nội vụ Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan,
Ủy ban nhân dân các
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
tính thống nhất và thông suốt tổ chức và quản
lý.
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn
b) Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm vừa
bảo đảm sự lãnh đạo tập trung thống nhất vừa
phát huy tính chủ động sáng tạo của các cấp,
các ngành trong tổ chức thực hiện.
Thanh tra thành
phố
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan,
Ủy ban nhân dân các
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn
Kế hoạch, chương
trình, quyết định thanh
tra, kiểm tra
Định kỳ hàng
năm
2.5 Tổ chức bộ máy chính quyền các cấp theo đặc điểm đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
a) Kiện toàn, sắp xếp các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các
phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
các quận - huyện theo quy định của Chính phủ
và Đề án được duyệt.
Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố.
Năm 2011
b) Xây dựng và bổ sung Quy chế tổ chức và
hoạt động của các cơ quan chuyên môn thành
phố, Ủy ban nhân dân các quận – huyện; phân
định rõ trách nhiệm của người đứng đầu và
tập thể lãnh đạo; chế độ thủ trưởng trong cơ
quan hành chính.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan và
Ủy ban nhân dân
các quận - huyện.
Sở Nội vụ
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố; Ủy
ban nhân dân quận
huyện.
Năm 2011-
2012
c) Đẩy mạnh phân cấp nhiệm vụ từ Ủy ban
nhân dân thành phố cho các sở - ngành, quận
– huyện, phường – xã, thị trấn xác định rõ
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được phân
cấp, ủy quyền.
Sở Nội vụ
Sở Tư pháp; Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành
phố; Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch UBND quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố;
Thường xuyên
d) Thí điểm nhân dân bầu trực tiếp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã
Sở Nội vụ
Ủy ban nhân dân các
huyện, xã.
Tờ trình Ủy ban nhân
dân thành phố chọn thí
điểm thực hiện tại một
số huyện, xã.
Năm 2011
đ) Nghiên cứu xây dựng Đề án thành lập cơ
quan Tài phán hành chính
Thanh tra thành
phố
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp,
Sở Tài chính, Viện Nghiên
cứu phát triển
Tờ trình của Ủy ban
nhân dân thành phố để
báo cáo Chính phủ.
Theo chương
trình của
Chính phủ
3. Tiếp tục xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. công chức; cải cách chế độ công chức, công vụ:
3.1 Công tác đào tạo, bồi dưỡng:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức chương
trình đào tạo nguồn nhân lực của thành phố
giai đoạn 2010 - 2015. Đổi mới nội dung và
chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí công
tác (về kiến thức, kỹ năng và thái độ hành vi
ứng xử); gắn liền với nội dung cuộc vận động
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”. Thực hiện chế độ đào tạo trước khi
bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong bộ máy
hành chính thành phố.
Sở Nội vụ
Trường Cán bộ thành
phố, các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch UBND quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
2011
b) Tổ chức học tập, quán triệt và có kế hoạch
triển khai thực hiện Luật Cán bộ, Công chức
và các Nghị định của Chính phủ; từng bước
nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức
nghề nghiệp của cán bộ công chức.
Sở Nội vụ
Trường Cán bộ thành
phố, các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch UBND quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
- Quyết định của Ủy
ban nhân dân thành
phố
- Kế hoạch
2011 – 2015
c) Đổi mới phương thức và nội dung các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức sát với thực tế, hướng vào các vấn đề
thiết thực đặt ra từ quá trình thực thi công vụ.
Thông qua đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ và kỹ năng hành chính bảo đảm tính
thống nhất trong hoạt động của cơ quan hành
chính, nhất là trong giải quyết các yêu cầu của
nhân dân, doanh nghiệp.
Sở Nội vụ
Trường Cán bộ thành
phố, các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch UBND quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
- Quyết định của Ủy
ban nhân dân thành
phố
- Đề án
2011 – 2015
d) Thực hiện cơ chế đào tạo tiền công vụ và
đào tạo, bồi dưỡng trong công vụ theo định kỳ
bắt buộc hàng năm; thực hiện chế độ đào tạo,
bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm.
Sở Nội vụ Trường Cán bộ thành
phố, các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch UBND quận -
huyện, phường - xã, thị
- Quyết định của Ủy
ban nhân dân thành
phố;
- Đề án được duyệt
2011 – 2015
trấn.
3.2
Việc tuyển dụng cán bộ, công chức hành chính phải thực sự xuất phát từ yêu cầu công việc, theo tiêu chí công khai, trên ccơ sở phân tích,
đánh giá, dự báo nguồn nhân lực hiện tại và tương lai. Việc tuyển dụng gắn với tinh giản biên chế theo hướng đổi mới về chất, thay thế
những người không đáp ứng được yêu cầu thực thi công vụ trong nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại.
a) Xây dựng Đề án cơ cấu lại đội ngũ công
chức, viên chức ở các cơ quan hành chính và
sự nghiệp của thành phố; Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn.
- Quyết định của Ủy
ban nhân dân thành
phố
- Đề án được duyệt
Từ 2011
b) Xây dựng Đề án tổ chức thực hiện thí điểm
đổi mới cách tuyển chọn cán bộ vào các chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn.
- Quyết định của UBND
thành phố
- Đề án được duyệt
Từ 2011
c) Làm tốt công tác quy hoạch và thực hiện
quy hoạch cán bộ, công chức; xây dựng chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, thu hút đối với cán
bộ, chuyên gia có trình độ cao (trong và ngoài
nước) có công trình ứng dụng có hiệu quả vào
sự phát triển của thành phố;
Sở Nội vụ
Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn quản lý nhà
nước thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận -
huyện, phường - xã, thị
trấn.
- Quyết định của UBND
thành phố
- Đề án được duyệt
Từ 2011
3.3
Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm
và thẩm quyền giải quyết công việc của cán
bộ, công chức phù hợp với yêu cầu xây dựng
bộ máy chính quyền các cấp chuyên nghiệp
để giải quyết công việc một cách nhanh, chủ
động và từng bước chấm dứt tình trạng đùn
đẩy trách nhiệm qua lại hoặc đẩy lên cấp trên.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
tịch UBND quận -
huyện, phường -
xã, thị trấn.
Sở Nội vụ, Thanh tra
thành phố
Quyết định của Thủ
trưởng sở ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn.
Thường xuyên
3.4
Xây dựng tiêu chí, quy trình đánh giá cán bộ
và chất lượng hoàn thành nhiệm vụ cụ thể,
thống nhất, khoa học, khách quan nhằm động
viên, khuyến khích, phát huy tối đa khả năng
cống hiến, bộ lộ tiềm năng và góp phần cải
thiện môi trường làm việc.
Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
2011 – 2012
3.5
Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm soát được các đầu mối công việc trong nội bộ các cơ quan hành chính để phát hiện kịp thời
các nguy cơ dẫn đến tiêu cực, quan liêu và tham nhũng.
a) Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị định 158/NĐ-
CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính
phủ và tiếp tục thực hiện có hiệu quả quy định
danh mục các vị trí công tác và thời hạn định
kỳ chuyển đổi công tác đối với cán bộ, công
chức, viên chức; nhất là những loại công việc
thường xuyên tiếp xúc với nhân dân và doanh
nghiệp.
Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn.
- Báo cáo sơ kết
- Chỉ thị của Ủy ban
nhân dân thành phố
Quý 1/2011
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 63 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
Văn phòng Ủy
ban nhân dân
thành phố
- Sở Tư pháp, Sở Nội vụ ,
các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Quý I/2011
c) Nghiên cứu, xây dựng Đề án thí điểm thi
tuyển một số chức danh công chức lãnh đạo
phòng ban chuyên môn sở - ngành thành phố,
phòng ban chuyên môn quận - huyện gắn với
chuyên môn nghiệp vụ trong bộ máy hành
chính và các đơn vị sự nghiệp.
Sở Nội vụ
Ban Tổ chức Thành ủy;
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện.
Đề án trình Ủy ban
nhân dân thành phố
Năm 2012
d) Nghiên cứu về chính sách và chế độ tôn
vinh, khuyến khích sự tận tâm thực hiện công
vụ, khen thưởng thích đáng về vật và tinh thần
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
thành phố.
Sở Nội vụ
Ban Tổ chức Thành ủy;
Sở Tài chính; Thanh tra
thành phố; Ban Chỉ đạo
thành phố về phòng,
chống tham nhũng
Đề án trình Ủy ban
nhân dân thành phố để
trình Thủ tướng Chính
phủ; Bộ Nội vụ; Bộ Tài
chính.
Năm 2011
đ) Tăng cường thực hiện thanh tra, kiểm tra
công vụ, kiểm soát được các đầu mối trong
nội của các sở - ngành, cơ quan thuộc thành
phố, Ủy ban nhân dân các cấp, kể cả trách
nhiệm người đứng đầu để phát hiện kịp thời
các nguy cơ dẫn đến tiêu cực, quan liêu và
tham nhũng
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân các quận -
huyện, phường -
xã, thị trấn.
Sở Nội vụ; Thanh tra
thành phố; Ban Chỉ đạo
phòng chống tham nhũng
thành phố.
Chương trình, kế
hoạch, quyết định thanh
tra công vụ, thanh tra
chuyên đề liên quan
công tác giải quyết thủ
tục hành chính tổ chức
và công dân
Thường xuyên
4. Cải cách tài chính công:
4.1
Tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về mọi mặt hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp dịch vụ công thay cho việc hỗ trợ
kinh phí hoạt động thường xuyên để ngân
sách thành phố tập trung phát triển các lĩnh
vực trọng tâm, trọng điểm.
Sở Tài chính
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
4.2
Từng bước mở rộng, đa dạng hóa các loại
hình cung ứng dịch vụ; bảo đảm chi tiêu hiệu
quả, tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, phân định rõ chức năng quản lý nhà
nước và dịch vụ đối với các đơn vị sự nghiệp
có thu.
Sở Tài chính
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
4.3
Nghiên cứu, góp ý Đề án thí điểm thực hiện
cơ chế cấp phát ngân sách theo kết quả công
việc đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập
Sở Tài chính
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp;
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Tờ trình của Ủy ban
nhân dân thành phố
trình Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ.
Theo chương
trình Chính
phủ
4.4
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính.
Sở Tài chính
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Ủy ban nhân dân các
quận - huyện.
Báo cáo thực hiện trình
Ủy ban nhân dân thành
phố để báo cáo Chính
phủ định kỳ 6 tháng,
hàng năm.
Thường xuyên
4.5
Thực hiện Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Sở Tài chính
Các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc thành phố;
Ủy ban nhân dân các
quận - huyện.
Báo cáo thực hiện trình
Ủy ban nhân dân thành
phố để báo cáo Chính
phủ định kỳ 6 tháng,
hàng năm.
Thường xuyên
4.6
Thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Tổ
chức khoa học và công nghệ
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Tài chính, các sở -
ban - ngành thành phố có
liên quan; Ủy ban nhân
dân các quận - huyện
Báo cáo thực hiện trình
Ủy ban nhân dân thành
phố để báo cáo Chính
phủ định kỳ 6 tháng,
hàng năm.
Thường xuyên
4.7 Nghiên cứu góp ý Đề án xây dựng cơ chế Sở Tài chính Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tờ trình Ủy ban nhân Theo chương
thực hiện chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp
công lập đang đảm bảo kinh phí hoạt động
thường xuyên hoặc tự đảm bảo được phần
lớn kinh phí hoạt động thường xuyên sang
doanh nghiệp nhà nước (Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên).
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
dân thành phố để báo
cáo Chính phủ theo quy
định.
trình của
Chính phủ
4.8
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất những chính
sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng
hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh
vực thành phố có thể thực hiện (y tế, giáo dục
– đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, cơ sở hạ
tầng đô thị…)
Sở Tài chính
Sở Y tế, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Giao
thông vận tải, Sở Nội vụ,
các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Ủy ban nhân dân các
quận - huyện
Đề án trình Ủy ban
nhân dân thành phố
2011 – 2015
4.9
Thí điểm thực hiện chi ngân sách theo kết quả
công việc. Xây dựng cơ chế, chính sách về
quản lý tài chính, giá cả sát với tình hình kinh
tế - xã hội của thành phố
Sở Tài chính
Các sở - ngành, cơ quan
trực thuộc thành phố; Ủy
ban nhân dân các quận -
huyện
Đề án trình Ủy ban
nhân dân thành phố
Năm 2012
5. Hiện đại hóa nền hành chính thành phố:
5.1
a) Thống nhất việc ứng dụng công nghệ thông
tin từ thành phố đến phường-xã, thị trấn,
nhằm phục vụ và giải quyết các công việc liên
quan trực tiếp đến quyền lợi của nhân dân và
doanh nghiệp theo quy định; giúp các cơ quan
nhà nước xử lý công việc nhanh, chính xác;
giúp lãnh đạo nắm thông tin kịp thời, kiểm tra
công việc đã chỉ đạo.
Sở Thông tin và
Truyền thông
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
b)Hoàn thành hệ thống thông tin cấp cơ sở,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin-
truyền thông và hoàn thiện, nâng cấp các ứng
dụng cho 24 quận, huyện và 30 sở, ngành.
Sở Thông tin và
Truyền thông
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
c) Từng bước xây dựng hệ thống giao ban
trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân thành phố
Sở Thông tin và Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Quyết định của Ủy ban Thường xuyên
với các đơn vị; bảo đảm hệ thống chỉ đạo,
điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp
thời từ Ủy ban nhân dân thành phố đến các
sở, ngành, quận, huyện; tiến đến xây dựng
một hệ thống Chính quyền điện tử trên địa bàn
thành phố hoạt động có hiệu quả.
Truyền thông
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
nhân dân thành phố
d) Quy hoạch chuẩn hóa các công sở hành
chính các cấp; khắc phục tình trạng một số trụ
sở cơ quan hành chính nhất là cấp phường-
xã, thị trấn chưa đáp ứng được yêu cầu hoạt
động; trang bị phương tiện làm việc, tạo thuận
lợi cho người dân và doanh nghiệp đến liên hệ
giải quyết công việc.
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
5.2
Giải quyết tốt mối quan hệ giao dịch giữa các
cơ quan hành chính với tổ chức, công dân và
doanh nghiệp theo hướng xác định rõ quy
trình giải quyết công việc, cơ quan chủ trì và
trách nhiệm cá nhân. Công khai tất cả biểu
mẫu, thành phần hồ sơ được sử dụng thống
nhất tại các cơ quan hành chính theo quy
trình.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân các quận -
huyện, phường -
xã, thị trấn
Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố, Thanh tra
thành phố, Văn phòng
Tiếp Công dân, Văn
phòng đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng
nhân dân thành phố, Sở
Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
5.3
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống “một cửa điện
tử”, các hệ thống thông tin, điều hành kinh tế,
văn hóa - xã hội, quản lý đô thị và khoa học -
công nghệ; tạo luồng thông tin tự động.
Sở Thông tin và
Truyền thông
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
a) Tiếp tục mở rộng phạm vi kết nối với 24
quận – huyện và các sở, ban, ngành “Một cửa
điện tử” cung cấp tình trạng giải quyết hồ sơ
thành phố. Xây dựng bản đồ chia sẻ thông tin
của các đơn vị sở, ngành, quận, huyện.
Sở Thông tin và
Truyền thông
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
b) Hoàn thiện hạ tầng truyền thông với dung
lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao, phục vụ
tốt hơn công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp
Sở Thông tin và
Truyền thông
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
Thường xuyên
chính quyền thành phố và nhu cầu của người
dân, doanh nghiệp, từng bước nâng cao chất
lượng phục vụ và dịch vụ công trực tuyến.
các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
5.4
Khai thác tối đa công năng về ứng dụng công
nghệ thông tin từ thành phố đến phường - xã,
thị trấn gắn với quá trình thực hiện cải cách
hành chính; tiếp tục hoàn thiện hệ thống “một
cửa điện tử”; triển khai mạng Metronet phục
vụ Chính phủ điện tử kết nối các sở - ngành
thành phố và Ủy ban nhân dân các quận –
huyện thành một hệ thống
Sở Thông tin và
Truyền thông
Sở Khoa học và Công
nghệ; Sở Nội vụ;
Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố
Chương trình tổng thể
ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ
quan hành chính thành
phố đến năm 2015 trình
Ủy ban nhân dân thành
phố.
Năm 2010 -
2015 theo
Quyết định của
Ủy ban nhân
dân thành phố
5.5
a) Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 từ thành
phố đến Ủy ban nhân dân phường – xã thị
trấn
Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở
Tài chính,
Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan;
Ủy ban nhân dân các
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn
Kế hoạch thực hiện áp
dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2008
đến năm 2015 trình Ủy
ban nhân dân thành
phố
2011 – 2015
b) Khuyến khích Ủy ban nhân dân phường-xã,
thị trấn xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo mô hình khung do nhà nước
quy định.
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các
quận - huyện,
phường - xã, thị
trấn
Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Tài chính
Kế hoạch thực hiện áp
dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2008
2011 – 2015
6. Về thực hành dân chủ trong bộ máy nhà nước:
6.1
Tập trung chỉ đạo việc đổi mới lề lối làm việc,
tiếp dân, giải quyết các công việc có liên quan
đến quyền và lợi ích của nhân dân được giải
quyết đúng quy định, chấm dứt tình trạng đùn
đẩy trách nhiệm giữa các cơ quan chuyên
môn và các cấp chính quyền thành phố.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân quận -
huyện, phường -
xã, thị trấn
Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố, Thanh tra
thành phố, Văn phòng
Tiếp công dân thành phố
Báo cáo thực hiện hàng
năm trình Ủy ban nhân
dân thành phố
Thường xuyên
6.2 Duy trì thực hiện chế độ khảo sát về sự hài
lòng của nhân dân và doanh nghiệp đối với cơ
quan quản lý nhà nước, qua đó kịp thời chỉ
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
Viện Nghiên cứu phát
triển, Cục Thống kê thành
Báo cáo thực hiện hàng
năm trình Ủy ban nhân
Thường xuyên
đạo chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu
kém của các sở-ngành, quận - huyện trong
việc phục vụ nhân dân.
tịch Ủy ban nhân
dân quận -
huyện, phường -
xã, thị trấn
phố dân thành phố
6.3
Tiếp tục thực hiện tốt quy chế dân chủ trong
các cơ quan, tổ chức và quy chế thực hiện
dân chủ cơ sở tại phường - xã, thị trấn
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân quận -
huyện, phường -
xã, thị trấn
Sở Nội vụ
Báo cáo thực hiện hàng
năm trình Ủy ban nhân
dân thành phố để báo
cáo Chính phủ, Bộ Nội
vụ
Thường xuyên
6.4
Công khai hóa trách nhiệm, thẩm quyền của
cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết
thủ tục, giấy tờ hành chính có liên quan đến
người dân và doanh nghiệp; công khai lộ trình
và tiến độ thực hiện các công trình xây dựng
cơ bản phục vụ an sinh, phúc lợi xã hội, ngân
sách, tài chính, tài sản nhà nước và các nguồn
quỹ từ sự đóng góp của nhân dân, kể cả các
quỹ từ thiện xã hội của các tổ chức chính trị -
xã hội.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân các quận -
huyện, phường -
xã, thị trấn
Các tổ chức chính trị - xã
hội các cấp.
Báo cáo thực hiện trình
Ủy ban nhân dân thành
phố theo quy định.
Thường xuyên
6.5
Thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo của công dân có liên quan đến các cơ
quan nhà nước trên tinh thần chăm lo bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của
công dân. Các vụ việc đã giải quyết đúng
pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền phải tổ
chức thực hiện ngay.
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện,
phường, xã, thị
trấn.
Thanh tra thành phố; Văn
phòng Ủy ban nhân dân
thành phố
Kế hoạch tập trung giải
quyết, xác định rõ trách
nhiệm, thời hạn giải
quyết dứt điểm từng vụ
việc thực hiện hàng
năm.
Thường xuyên
6.6 Giải quyết khiếu nại phải công khai; chưa giải
quyết được cũng phải công khai và thông báo
rõ đến công dân, tổ chức và doanh nghiệp biết
tiến độ giải quyết đơn thư và hồ sơ khiếu nại,
tố cáo (nếu bị trở ngại khách quan, không
đúng thời hạn luật định)
Các sở - ban -
ngành thành phố
có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân các quận,
huyện, phường,
Thanh tra thành phố; Văn
phòng tiếp công dân
thành phố
Báo cáo thực hiện hàng
năm trình Ủy ban nhân
dân thành phố
Thường xuyên
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét