Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

qu_n_l_v_hi_u_qu_s_d_ng_v_n_l_u_ng

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
theo phơng án cổ phần hoá của Công ty đã đợc Bộ Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn phê duyệt theo quyết định số 804 ngày 8/4/2004.
Có t cách pháp nhân đầy đủ theo qui định của pháp luật Việt Nam. Có
con dấu riêng và đợc phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng trong và
ngoài nớc.
Có vốn điều lệ tổ chức và hoạt động riêng đợc đại hội đồng cổ đông
thông qua.
Có vốn điều lệ do các cổ đông tự nguyện cùng đóng góp cùng tham gia
quản lý, cùng chia lợi nhuận cùng chịu rủi ro hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ
của các cổ đông trong Công ty.
Tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế
độc lập và tự chủ về tài chính.
Trụ sở chính của Công ty Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu: 14 đờng Ch-
ơng Dơng Độ - phờng Chơng Dơng - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
1.2. Vị trí kinh tế của Công ty trong nền kinh tế
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
2.1. Chức năng:
Sản xuất, chế biến và kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu nh:
Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản, sản xuất và kinh doanh hàng mây
tre, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu.
Chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm nông. lâm đặc sản, T
vấn thiết kế, thi công, sửa chữa trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng
và công nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ
Công ty Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu là đơn vị hoạt động kinh doanh
với chức năng xuất khẩu trực tiếp. Hiện nay. Công ty đang liên kết với nhiều cơ
sở sản xuất trong nớc để sản xuất các mặt hàng với nhiều loại mẫu mã khác
nhau từ nguyên liệu mây, tre, trúc, gốc Những sản phẩm này chủ yếu là xuất
khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ góp phần phát triển đất nớc, nên có nhiệm vụ chủ
yếu sau:
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Sản xuất, liên kết các hàng từ nguyên liệu: Mây, tre, trúc, sản phẩm chế
biến từ gốc: chậu hoa, ghế gỗ, tủ gỗ , đồ gỗ chạm khảm để phục vụ xuất khẩu.
- Tổ chức thu mua tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp và các thành
phần kinh tế khác để gia công chế biến để hoàn thành sản phẩm xuất khẩu.
Đợc sự uỷ quyền của Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam, Công ty trực
tiếp xuất khẩu các mặt hàng không nằm trong danh mục cấm của Nhà nớc mà
công ty sản xuất hoặc liên kết sản xuất.
- Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện phơng án tổ chức hoạt động của Công
ty cổ phần Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu, phát huy hơn nữa những thuận lợi
và tiềm năng của đơn vị nhằm ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, phấn
đấu tăng trởng năm sau cao hơn năm trớc.
- Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo
việc bảo tồn vốn, đảm bảo tự trang trải mọi chi phí và làm tròn nghĩa vụ nộp
ngân sách với Nhà nớc.
- Doanh nghiệp quan hệ và liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trên
nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi hỗ trợ cho nhau sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm.
- Quan hệ và thực hiện nghĩa vụ với chính quyền địa phơng trên cơ sở phù
hợp với chế độ chính sách đúng của Nhà nớc và làm tốt nhiệm vụ kinh tế xã
hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn địa phơng.
- Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ công nhân viên Công ty
nên Công ty đã thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, bảo toàn và phát triển đợc vốn
kinh doanh, khai thác đợc nguồn hàng và có chất lợng ổn định giữ vững đợc bạn
hàng truyền thống và mở rộng mối quan hệ kinh doanh với nhiều bạn hàng nh:
Đài Loan, Thái Lan, Tiệp Khắc, Nhật Bản, Tây Ban Nha
2.3. Quyền hạn
Đợc phép giao dịch và ký hợp đồng kinh tế liên doanh, liên kết hợp tác
với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Đợc quyền sở hữu và quyết định sử dụng vật t tiền vốn đất đai, máy
móc, thiết bị và các nguồn tài sản khác của Công ty trong sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả kế toán cao nhất theo pháp luật hiện hành.
Chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn đầu t, hình thức đầu t, mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh theo khả năng của Công ty. Đợc phép mở rộng lĩnh
vực kinh doanh những ngành nghề khác theo nhu cầu của thị trờng trong và
ngoài nớc sau khi cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cho phép.
- Đợc lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn cho nhu cầu mở rộng
sản xuất kinh doanh theo quy định tại điều 61 và 62 của Luật Doanh nghiệp.
- Đợc quyền tuyển dụng thuê mớn lao động, thử việc hoặc cho nghỉ việc
theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh theo những quy định của Bộ luật lao
động. Đợc quyền bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp bao gồm: Các sáng chế,
giải pháp hữu ích, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu giáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ
hàng hoá theo quy định pháp luật Việt Nam Nhà nớc bảo đảm, công nhận và
bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu t, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của
Công ty.
Mời và tiếp khách nớc ngoài hoặc cử cán bộ, nhân viên của Công ty đi
công tác nớc ngoài phù hợp với chủ trơng mở rộng hợp tác của Công ty và các
quy định của Nhà nớc.
- Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận còn lại cho các cổ động sau
khi đã đợc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nớc, lập và sử dụng các
quỹ theo quy định của pháp luật và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông Công
ty.
- Đợc hởng các u đãi về Thuế, khi chuyển doanh nghiệp Nhà nớc sang
Công ty Cổ phần theo quy định của Nhà nớc.
- Đợc đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty tại các địa phơng
trong và ngoài nớc khi đợc phép của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nớc.
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Lâm Đặc sản - mây
tre xuất khẩu.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
3.1. Vị trí sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
* Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề có liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Công ty phù hợp với Pháp luật Việt Nam. HĐQT chịu trách
nhiệm trình đại hội đồng cổ đông các báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng năm. Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm.
* Giám đốc
Vừa đại diện cho Hội đồng quản trị, vừa đại diện cho công nhân viên
chức tại Công ty quyết định chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
* Ban kiểm soát:
Là tổ chức thay mặt cho cổ đông kiểm soát việc lãnh đạo mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh, quản lý điều hành tài chính, kế toán Công ty.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ thông báo định kỳ kết quả kiểm soát cho Hội
đồng quản trị.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
3.2. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban
* Phòng tổ chức hành chính
Quản lý chất lợng cán bộ công nhân viên giúp việc cho giám đốc bố trí
sắp xếp đội ngũ cán bộ công nhân viên cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Quản lý thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nớc đối với ng-
ời lao động, quản lý và điều hành các công việc thuộc về hành chính quản trị.
* Phòng kế hoạch kinh doanh
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ký kết các
hợp đồng kế toán, xây dựng kế hoạch cung ứng vật t cho sản xuất phối hợp với
các bộ phận chức năng trực tiếp tổ chức và quản lý các hoạt động kinh doanh
gồm cả kinh doanh nội địa và kinh doanh nớc ngoài.
Tổ chức khai thác nguồn nguyên liệu, vật t, thiết bị cho sản xuất theo dõi
thống kê toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và định kỳ lập báo cáo các loại
theo chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên.
* Phòng kế toán tài chính
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Ban
kiểm soát
Kế hoạch
kinh doanh
Kế toán
tài chính
Tổ chức
hành chính
Xưởng
sản xuất
Xưởng
sản xuất
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Kế toán của Công ty là một bộ máy kế toán hợp lý và khoa học với đặc
điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phát huy vai
trò của kế toán là một nhu cầu quan trọng của giám đốc và kế toán trởng.
4. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần Lâm đặc sản -
mây tre xuất khẩu.
4.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sản xuất chiếu tre xiên lỗ xuất khẩu: sản xuất chiếu tre xiên lỗ với dây
chuyền công nghệ của Đài Loan.
- Xởng gia công chế biến đồ gỗ, mây tre đan thủ công mỹ nghệ
- Cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
- Các phân xởng để sản xuất tăm tre, lẵng hoa
Các quá trình sản xuất của Công ty đợc tổ chức theo các quy trình công
nghệ khép kín tuỳ theo đặc điểm từng loại sản phẩm trong từng phân xởng, từng
khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu đóng gói sản phẩm
4.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Đơn hàng
Vùng
nguyên liệu
Nguyên liệu
Sản xuất
chế biến
Đóng gói
xuất khẩu
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Phần II
thực trạng công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn lu
động của Công ty CP Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu
1. Một số kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây
Trong những năm qua, với ý chí quyết tâm của toàn thể cán bộ công nhân
viên chức, sự ủng hộ của các cấp các ngành từ Trung ơng đến địa phơng. Đặc
biệt trong lĩnh vực trong công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xớng và lãnh đạo,
cùng với sự lãnh đạo của Công ty. Công ty CP Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu
đã đạt đợc một số kết quả đáng kích lệ nh sau:
Bảng 01: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: 1000 đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 So sánh + -
Số tiền %
1 Tổng doanh thu 9.785.217 11.057.313 1.272096 13
2 Các khoản giảm trừ 412.022 502.316 90.294 22
3 Doanh thu thuần 9.373.195 10.554.997 1.181.802 12,6
4 Giá vốn hàng bán 6.426.305 7.211.036 784731 12,2
5 Lợi nhuận gộp 2.946.890 3.343961 397.071 13,4%
6 Chi phí QLDN 752.086 782.853 30.767 4,1
7 Chi phí bán hàng 1.253.978 1.412.504 158.526 12,6
8 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 940.826 1.148.604 207.778 22%
9 Thu từ hoạt động tài chính 215.334 261.312 45.978 21,4
10 Chi từ hoạt động tài chính 181.217 218.104 36.887 20,4
11 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 34.117 43.208 9.091 26,6
12 Thu nhập bất thờng 173.026 207.312 34.286 19,8
13 Chi phí bất thờng 298.146 309.431 11.285 3,8
14 Lợi nhuận bất thờng -125.120 -102.119 23.001 18,3
15 Tổng lợi nhuận trớc thuế 849.823 1.089.693 239.870 28,2
16 Thuế thu nhập doanh nghiệp 271.943 348.702 76.759 28,2
17 Lợi nhuận sau thuế 577.880 740.991 163.111 28,2
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Qua số liệu trên ta thấy: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty đang trên đà phát triển bởi doanh thu cũng nh lợi nhuận của Công ty
năm sau cao hơn năm trớc. Cụ thể nh sau:
Doanh thu: Năm 2003 tổng doanh thu của Công ty là 9.785.217.000
đồng, năm 2004 con số này tăng hơn năm 2003 là 1.272.096.000 đồng (tăng
13%). Doanh thu thuần năm sau tăng hơn năm trớc là 1.181.802.000 đồng (tăng
12,6%). Nguyên nhân là do Công ty sản xuất và tiêu thụ sản lợng giấy lớn. Năm
2004 toàn Công ty sản xuất 700 tấn giấy hơn 2003 là 100 tấn.
* Chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Thông thờng thì doanh thu
tăng kéo theo sự biến dộng về chi phí cũng tăng theo. Năm 2004 chi phí của
Công ty tăng khá cao (tăng 11,6% so với năm 2003) do giá vốn hàng bán tăng
784.731.000 đồng (tăng 12,2%), chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 30.767.000
đồng (tăng 4,1%). Ta thấy đợc tốc độ tăng của chi phí thấp hơn so với tốc độ
tăng của doanh thu. Tuy nhiên khoảng cách giữa doanh thu và chi phí không lớn
cho nên lợi nhuận thu đợc còn khiêm tốn. Công ty cần có những biện pháp quản
lý các khoản chi phí thật tốt sao cho mức chi phí này giảm xuống hơn nữa để
nâng cao lợi nhuận kinh doanh.
* Lợi nhuận sau thuế: Nh đã phân tích ở trên ta thấy tốc độ tăng của
doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí dẫn tới lợi nhuận tăng. Năm 2004 lợi
nhuận sau thuế tăng 163.111.000 đồng (tăng 28,2%) so với năm 2003 điều này
chứng tỏ Công ty đang làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2. Vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty.
Bảng 02: Vốn và nguồn vốn kinh doanh
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004
So sánh
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền Tỉ lệ
I. Vốn kinh doanh 15.729.359 100 17.058.707 100 1.329.348 8,5
Trong đó:
1. Vốn cố định 9.516.262 60,5 10.013.461 58,7 497.199 5,2
2. Vốn lu động 6.213.097 39,5 7.045.246 41,3 832.149 13,3
II. Nguồn vốn kinh doanh 15.729.359 100 17.058.707 100 1.329.348 8,5
Trong đó:
1. Nợ phải trả 6.134.450 39 6.397.015 37,5 262.565 4,3
2. Nguồn vốn CSH 9.594.909 61 10.661.692 62,5 1.066.783 11,1
Qua bảng cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty thấy tổng vốn và nguồn
vốn của năm 2004 so với năm 2003 tăng 1.329.348.000 đồng (tăng 8,5%) điều
này chứng tỏ Công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc huy động thêm vốn .
Trong tổng vốn kinh doanh thì vốn lu động chiếm tỉ trọng khá cao chiếm
từ 39,5% năm 2003 tới 41,3% năm 2004. Vốn cố định giảm nhẹ từ 60,5% năm
2003 xuống còn 58,7% năm 2004. Có thể nói mức chênh lệch giữa tỉ trọng vốn
lu động và vốn cố định tơng đối hợp lý.
Trong nguồn vốn kinh doanh thì nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng
cao (61% năm 2003 và 62,5% năm 2004) trong tổng nguồn vốn. Với tỷ trọng
của nguồn vốn chủ sở hữu nh trên thì Công ty có thể tự chủ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh và khả năng thanh toán của mình, đồng thời đây cũng là một
thế mạnh giúp Công ty nắm bắt đợc các cơ hội kinh doanh và giữ vững đợc vị
thế của mình trên thơng trờng. Tuy nhiên nợ phải trả tơng đối nhiều. Nợ phải trả
năm sau so với năm trớc tăng 262.565.000 đồng (tăng 4,3%). Đây cũng là mối
quan tâm đáng ngại bởi nợ phải trả càng cao sẽ là gánh nặng cho Công ty trong
việc trả nợ và lãi vay, đồng thời tỷ lệ nguồn vốn thấp sẽ làm khả năng tự tài trợ
độc lập về tài chính của Công ty giảm. Do đó Công ty cần quan tâm hơn nữa
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
đến việc tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu của mình và giảm nợ phải trả vì đây là
yêu cầu khách quan của việc sử dụng vốn kinh doanh.
3. Cơ cấu tài sản lu động
Đơn vị: 1000 đồng
TT Chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004
So sánh
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền %
Tổng tài sản lu động 6.213.097 100 7.045.246 100 832.149 13,4
I Vốn bằng tiền 1.553.274 25 1.923.352 27,3 370.078 23,8
1 Vốn tiền mặt 502.034 655.482 153.448 30,5
2 Vốn tiền gửi ngân hàng 1.051.240 1.267.870 216.630 20,6
II Các khoản phải thu 2.298.846 37 2.712.420 38,5 413.574 18
1 Phải thu khách hàng 927.512 1.302.435 374.923 40,4
2 Phải thu nội bộ 378.979 206.148 -172.831 -45,6
3 Trả trớc cho ngời bán 806.344 1.026.450 220.106 27,3
4 Phải thu khác 85.466 54.940 -30.526 35,7
5 Dự phòng các khoản phải
thu khó đòi
100.545 122.447 21.902 21,8
III Hàng tồn kho 1.770.733 28,5 1.831.764 26 61.031 3,4
1 NVL tồn kho 606.372 613.432 7.060 1,2
2 CCDC tồn kho 258.557 190.119 -68.438 -26,5
3 Chi phí sản xuất dở dang 382.364 351.077 -31.287 -8,2
4 Hàng gửi đi bán 523.440 677.136 153.696 29.3
IV Vốn lu động khác 590.244 9,5 577.710 8,2 -12.534 2,1
Qua số liệu ở bảng 03 ta nhận thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty đã chuyển biến tốt bởi số tài sản lu động của Công ty đã đợc huy động
tăng thêm 13,4%. Tuy nhiên, chúng ta cần phải cụ thể các khoản mục để biết rõ
hơn về cơ cấu tài sản lu động của Công ty.
* Lợng vốn bằng tiền của Công ty chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản lu
động chiếm 25% trong năm 2003 và 27,3% ở năm 2004. Lợng vốn bằng tiền
của Công ty chiếm tỷ trọng lớn điều này chứng tỏ Công ty rất chủ động trong
việc kinh doanh và khả năng thanh toán. Song điều này sẽ gây lãng phí vốn và
phát sinh khoản chi phí cơ hội giữ tiền, khi đó Công ty nên sử dụng số tiền d
thừa đó thực hiện đầu t có tính chất tạm thời hay ngắn hạn để có thể thu đợc lợi
nhuận cao hơn thay vì gửi số tiền đó vào ngân hàng với lãi xuất thấp.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét