Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa của công ty chế biến và kinh doanh than Hà Nội



- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán
hàng.

2.3. Giá bán hàng hóa.

- Giá bán hàng đợc xác định theo nguyên tắc giá thị trờng. Là giá thỏa thuận giữa
ngời mua và ngời bán theo từng điều kiện thị trờng cụ thể và đợc ghi trên hóa
đơn hoặc hợp đồng.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ: Doanh thu
bán hàng đợc ghi nhận theo giá bán cha có thuế GTGT.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc diện chịu thuế, doanh thu bán hàng đợc ghi nhận theo giá bán có thuế.
- Phơng phát xác định giá bán.
+ Giá bán hàng hóa (cha thuế)= Giá mua + Thặng số thơng mại
Mà thặng số thơng mại= Giá mua x Tỷ lệ thặng số
Giá bán hàng hóa= Giá mua (1+ Tỷ lệ thặng số)
Thặng số thơng mại là phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua của hàng hóa
để ngời bán có thể bù đắp toàn bộ chi phí kinh doanh bỏ ra và hình thành lợi nhuận.
Tỷ lệ thặng số thơng mại sẽ đợc xác định theo phơng pháp thống kê kinh
nghiệm ở từng doanh nghiệp và cho từng mặt hàng.
- Phơng pháp xác định giá vốn hàng hóa.
Tùy vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có những phơng
pháp xác định giá vốn bán hàng riêng
Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá mua thực tế để ghi chép kế toán hàng tồn
kho.

Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho
+
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng
Bớc 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho.
Ta có thể áp dụng một trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp đích danh: Lô hàng nào xuất kho thì lấy đơn giá thực tế của lô hàng
đó để tính.
- Phơng pháp bình quân gia quyền:
Trị giá mua thực tế của = Số lợng hàng hóa x Đơn giá mua thực tế
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


hàng hóa xuất kho trong kỳ xuất kho trong kỳ bình quân
Trong đó: Đơn giá bình quân gia quyền đợc xác định theo hai cách:
Cách 1: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Trị giá mua thự tế của
hàng hóa tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của hàng
hóa nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình
quân (theo từng
mặt hàng)
=
Số lợng hàng hóa tồn
kho đầu kỳ
+
Số lợng hàng hóa nhập kho
trong kỳ
Cách 2: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn)
Trị giá mua thực tế của hàng hóa
tồn kho trớc khi nhập
+
Trị giá thực tế của
hàng hóa nhập kho
Đơn giá bình quân
(theo từng mặt
hàng)

=

Số lợng hàng hóa tồn kho trớc
khi nhập
+
Số lợng hàng hóa
nhập kho
Cuối kỳ tính trị giá mua của toàn bộ hàng hóa xuất kho trong kỳ bằng cách
tổng cộng trị giá mua của từng loại hàng hóa xuất khẩu.
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc: Với phơng pháp này khi tính giá mua thực tế
hàng xuất kho dựa theo giả thiết lô hàng nào nhập trớc thì xuất trớc.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc: Với phơng pháp này khi xác định giá trị hàng
hóa xuất kho dựa theo giả thiết lô hàng nào nhập trớc thì xuất trớc.
Bớc 2: Tính và phân bổ chi phí thu mua hàng cho lô hàng hóa xuất kho trong
kỳ: Chi phí mua hàng đợc tập hợp riêng suốt tháng, cuối thàng tiến hành phân bổ
cho hàng xuất kho và hàng còn lại tỷ lệ với giá trị mua hàng của tháng.
Chi phí mua hàng của
hàng tồn kho đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng phát
sinh trong kỳ
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng xuất
kho
=
Trị giá mua thực tế
của hàng tồn định kỳ
+
Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ

x
Trị giá
thực tế
của hàng
xuất kho
Bớc 3: Tổng hợp giá mua thực tế và chi phí mua hàng tính cho hàng xuất kho.
- Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để ghi chép chi tiết hàng tồn kho.
Cuối kỳ dựa vào trị giá vốn thực tế và trị giá hạch toán của hàng lu chuyển trong
kỳ để tính toán điều chỉnh chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán, xác định
giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Trị giá vốn
thực tế của
=
Trị giá vốn thực tế
của hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực tế của
hàng nhập trong kỳ
X
Trị giá
hàng tồn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


hàng xuất
bán
Trị giá hạch toán của
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng tồn của hàng
nhập trong kỳ
của hàng
xuất kho
2.4. Phơng thức thanh toán

Trong nền kinh tế thị trờng, thanh toán tiền hàng là do hai bên thỏa thuận và
lựa chọn phơng thức thanh toán phù hợp. Các phơng thức thanh toán gồm:
- Phơng thức thanh toán trực tiếp là phơng thức thanh toán mà hai bên mua bán
trực tiếp quan hệ với nhau mà không phải thông qua trung gian trong việc thanh
toán tiền hàng, phơng thức này có các hình thức sau:
+ Hình thức thanh toán bằng tiền mặt, ngân phiếu
+ Hình thức hàng đổi hàng
- Phơng thức thanh toán không trực tiếp là phơng thức thanh toán đợc thực hiện
bằng cách trích chuyển tiền ở tài khoản của doanh nghiệp hoặc bù trừ giữa các đơn
vị thông qua trung gian là ngân hàng. Phơng thức này đợc thể hiện qua một số
hình thức sau:
+ Thanh toán séc
+ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
+ Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
+ Thanh toán bằng th tín dụng
+ Thanh toán bằng thẻ thanh toán
+ Thanh toán bù trừ
3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh
nghiệp thơng mại.
3.1. Yêu cầu quản lý:
- Quản lý về số lợng và chất lợng của hàng hóa bán ra: Bao gồm quản lý khâu
bán từng mặt hàng, từng nhóm hàng. Quản lý tốt khâu này sẽ giúp cho việc lập kế
hoạch và ra quyết định đúng đắn trong kinh doanh.
- Quản lý giá cả hàng hóa: Đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng đợc biểu giá cho
từng mặt hàng, từng địa điểm kinh doanh. Ngoài ra, cần phải theo dõi việc thực
hiện giá thời kỳ để tránh tình trạng tiêu cực trong kỳ nh nâng giá, giảm giá.
- Quản lý doanh thu: Phải quản lý tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Quản lý giá vốn hàng bán: Quản lý giá vốn hàng bán là doanh nghiệp phải quản lý
từ việc mua hàng, nguồn hàng, thời gian mua đến việc bảo quản và vận chuyển
hàng về nhập kho.
- Quản lý việc thu hồi tiền và xác định kết quả kinh doanh: Quản lý chặt chẽ mặt
này bắt đầu từ khi ký kết hợp đồng đến khi ngời mua thực sự nhận đợc hàng và
tiền đợc đa về đơn vị.
3.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa.
Phản ánh, ghi chép, tính toán số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản, vật t, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thông qua ghi chép, phản ánh để giám đốc, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng
các loại tài sản, vật t, tiền vốn, kinh phí và phát hiện ngăn ngừa kịp thời những gian
lận thơng mại, tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách, chế độ, luật kinh tế, tài chính
của Nhà nớc.
Cung cấp các số liệu, tài liệu phục vụ điều hành quản lý doanh nghiệp.
Kế toán tiêu thụ hàng hóa là một bộ phận kế toán trong doanh nghiệp mang
nhiệm vụ là thu thập xử lý thông tin về việc bán hàng trong doanh nghiệp cho chủ
doanh nghiệp. Hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa giúp cho doanh nghiệp tình hình
kinh doanh của từng mặt hàng, địa điểm kinh doanh nào có hiệu quả, bộ phận nào
thực hiện tốt công tác tiêu thụ hàng hóa
Ghi chép, phán ánh kịp thời, đầy đủ và trung thực tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ.
Tính toán giá mua thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ, nhằm xác định kết quả bán
hàng. Phải tổng hợp, tính toán, phân bổ chi phí cho mối lô hàng hóa đã tiêu thụ, tính
toán chính xác, xác định giá vốn của hàng đã tiêu thụ nhằm xác định lãi gộp của
doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng.
Cung cấp đầy đủ, kkịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán
hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phán ánh, kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực tế kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


II. phơng pháp hạch toán.
1. Hạch toán ban đầu.
Hạch toán ban đầu là quá trình theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào các chứng từ kế toán làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp và hạch toán chi
tiết.
Tùy vào từng phơng thức, hình thức bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ
kế toán sau:
Hóa đơn GTGT số hiệu 01/GTKT- 3LL
Hóa đơn bán hàng số hiệu 02/GTTT- 3LL
Báo cáo bán hàng
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Bảng thanh toán hàng đại lý
Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng
Phiếu thu, giấy báo có hoặc sao kê của ngân hàng
Các chứng từ kế toán khác có liên quan
2. Tài khoản sử dụng
Kế toán hoạt động bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu nội bộ
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 156: Hàng hóa
TK 157: Hàng gửi bán
TK 131: Phải thu của ngời mua
TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong nớc
TK 521: Chiết khấu thơng mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
Các tài khoản liên quan khác: 111, 112, 635,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


3. Phơng pháp kế toán
3.1. Phơng pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và nộp thuế giá trị gia tăng
theo phơng pháp khấu trừ.
a. Kế toán nghiệp vụ bán buôn.
Bán buôn qua kho
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
+ Khi doanh nghiệp xuất kho bán hàng, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 111, 113, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5111): Giá bán cha thuế giá trị giá tăng
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561): Trị giá hàng xuất kho
+ Khi bán hàng nội bộ, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 136: Tổng giá thanh toán
Có TK 512: Doanh thu nội bộ cha có thuế giá trị gia tăng
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra (nếu có)
Đồng thời kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561): Trị giá hàng xuất kho
- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
+ Khi doanh nghiệp xuất kho gửi hàng cho khách hàng, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế
toán ghi:
Nợ TK 157: Giá thực tế xuất kho
Có TK 156 (1561): Giá thực tế xuất kho
+ Khi phát sinh các chi phí gửi hàng, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nếu theo hợp đồng bên bán chịu:
Nợ TK 641: Chi phí gửi hàng
Nợ TK 133 (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 113, 331: Tổng giá thanh toán
Nếu theo hợp đồng bên mua chịu:
Nợ TK 138 (1388): Chi phí trả thay ngời mua
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Có TK 111, 112, 331, Chi phí trả thay ngời mua
+ Khi ngời mua nhận đợc hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, căn cứ
vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 111, 113, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán cha thuế giá trị gia tăng
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán
Có TK 157: Kết chuyển giá vốn hàng bán
Bán buôn chuyển thẳng:
- Bán buôn chuyển thẳng theo hình thức giao tay ba.
+ Khi doanh nghiệp bán hàng hàng theo hình thức giao tay ba, kế toán căn cứ vào các
chứng từ ghi:
Nợ TK 632: Giá mua của hàng hóa
Nợ TK 133 (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán trong khâu mua.
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán trong khâu bán
Có TK 511 (5111): Giá bán cha thuế
CóTK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Bán buôn chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng.
+ Khi doanh nghiệp chuyển hàng cho khách hàng từ kho của ngời cung cấp, kế toán
ghi nh sau:
Nợ TK 157: Giá mua của hàng hóa gửi bán
Nợ TK 133 (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán
+ Khi ngời mua nhận đợc hàng, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5111): Giá bán cha thuế
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Trị giá hàng gửi bán
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


b. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ tại quầy
- Khi doanh nghiệp nhận đợc chứng từ bán hàng, căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán cha thuế giá trị gia tăng
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng hóa
Có TK 156 (1561): Kết chuyển giá vốn hàng hóa
- Nếu phát sinh thừa, thiếu tiền bán hàng, căn cứ vào chứng từ,kế toán ghi:
+ Thiếu tiền bán hàng
Nợ TK 111: Thu tiền mặt nhập quỹ số thực nhập
Nợ TK 138 (1381, 1388): Số tiền thiếu chờ xử lý hoặc bắt bồi thờng
Có TK 511: Giá bán ghi trên hóa đơn hoặc bảng kê
Có TK 333 (3331): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ Thừa tiền bán hàng
Nợ TK 111: Tiền thừa chờ xử lý
Có TK 338 (3381): Tiền thừa chờ xử lý
c. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp
- Khi doanh nghiệp bán hàng theo phơng thức trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu
Có TK 511: Giá bán thu tiền ngay
Có TK 333 (3331): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Có TK 338 (3387): Lãi trả góp
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng hóa
Có TK 156: Kết chuyển giá vốn hàng hóa
- Định kỳ khi khách hàng thanh toán số tiền trả góp
Nợ TK 111, 112: Khách hàng thanh toán
Có TK 131: Khách hàng thanh toán
Đồng thời xác định số lãi trả góp nhận đợc từng kỳ:
Nợ TK 338 (3387): Lãi trả góp đã nhận
Có TK 515: Lãi trả góp đã nhận
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


d. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý
Tại bên giao đại lý:
- Khi cơ sở giao đại lý chuyển hàng đến cho cơ sở nhận đại lý, kế toán ghi:
+ Nếu hàng xuất kho gửi đại lý bán
Nợ TK 157: Giá thực tế xuất kho
Có TK 156: Giá thực tế xuất kho
+ Nếu mua đa thẳng tới cơ sở đại lý
Nợ TK 157: Giá mua thực tế
Nợ TK 133 (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán
- Chi phí phát sinh trong quá trình chuyển hàng đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí chuyển hàng
Nợ TK 133 (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
- Khi cơ sở nhận đại lý thanh toán, kế toán ghi:
+ Cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng sau khi đã khấu trừ tiền hoa hồng đợc hởng
Nợ TK 111, 112: Giá thanh toán - hoa hồng
Nợ TK 641: Hoa hồng
Có TK 511: Giá bán cha thuế giá trị gia tăng
Có TK 333 (3331): Thuế giá tị gia tăng đầu ra
+ Cơ sở đại lý thanh toán toàn bộ tiền hàng sau đó nhận hoa hồng đợc hởng.
Thanh toán tiền hàng:
Nợ TK 111, 112: Tổg giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán cha thuế giá trị gia tăng
Có TK 333 (3331): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Trả hoa hồng cho cơ sở đại lý:
Nợ TK 641: Thanh toán tiền hoa hồng
Có TK 111, 112: Thanh toán tiền hoa hồng
- Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Giá vốn hàng hóa
Tại bên nhận đại lý:
- Khi nhận hàng từ cơ sở giao đại lý gửi đến, căn cứ vào chứng từ:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


+ Nếu cơ sở nhận đại lý bóc tách ngay đợc hoa hồng đại lý ở tại thời điểm ghi nhận
doanh thu đại lý.
Nợ TK 111,112 : Tổng giá thanh toán hàng đại lý
Có TK 331: Giá thanh toán- hoa hồng
Có TK 511: Hoa hồng đợc hởng
+ Nếu cơ sở đại lý không bóc tách phần hoa hồng đợc hởng ngay tại thời điểm ghi
nhận doanh thu.
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
- Xuất kho hàng bán đại lý:
Có TK 003: Trị giá hàng đại lý xuất bán
- Khi cơ sở nhận đại lý đã bóc tách hoa hồng đại lý.
+ Nếu cơ sở nhận đại lý đã bóc tách hoa hồng đại lý.
Nợ TK 331: Giá thanh toán đã trừ hoa hồng
Có TK 111, 112: Giá thanh toán đã trừ hoa hồng
+ Nếu cơ sở nhận đại lý cha bóc tách hoa hồng đại lý.
Nếu cơ sở nhận đại lý khấu trừ hoa hồngđợc hởng.
Nợ TK 331: Giá thanh toán
Có TK 111, 112: Giá thanh toán trừ hoa hồng
Có TK 511: Hoa hồng đợc hởng
Nếu cơ sở nhận đại lý thanh toán toàn bộ tiền hàng sau đó nhận hoa hồng.
Khi thanh toán tiền hàng.
Nợ TK 331: Giá thanh toán
Có TK 111, 112: Giá thanh toán
Khi nhận hoa hồng đợc hởng
Nợ TK 111,112: Hoa hồng đại lý đợc hởng
Có TK 511: Hoa hồng đợc hởng
e. Kế toán các nghiệp vụ xuất bán khác.
Hàng đổi hàng không cùng bản chất.
- Khi doanh nghiệp xuất hàng để đổi hàng, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 131: Giá thanh toán của hàng xuất đổi
Có TK 511 (5111): Giá bán của hàng hóa xuất đổi cha thuế
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét