Thứ Hai, 24 tháng 2, 2014
Báo cáo thực tập tại công ty May Đáp Cầu
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
5
* Giai đoạn 2(1976-1986) : bớc đầu làm quen với hình thức xuất
khẩu
* Giai đoạn 3 (1987 đến nay ): đây là thời kỳ đổi mới toàn diện trên tất
cả các lĩnh vực để từng bớc hòa nhập vào nền kinh tế thị trờng
2.Phân tích tình hình phát triển của Công ty trong những năm qua
* 10năm gần đây (1990-2000) Công ty đạt mức tăng trởng cao trên
tất cả các chỉ tiêu chủ yếu . So sánh kết quả thực hiện năm 2000 với năm
1990 ta có :
- Giá trị tổng sản lợng bằng 38,84 lần
- Tổng doanh thu bằng 24,42 lần
- Kim ngạch xuất khẩu năm 2000 so với năm 1995 bằng 6,73 lần
- Nộp ngân sách bằng 9,78 lần
- Đầu t phát triển từ năm 1990 đến 2001 , gía trị đầu t là 44.882
triệu đồng .
* Riêng đến năm 2001 thực hiện chơng trình đầu t phát triển tăng
tốc của ngành Dệt - May Việt Nam, công ty đã đầu t với tổng trị giá 22.267
triệu đồng (bằng mức đầu t của 10 năm 1990-2000)
- TSCĐ năm 2001so với năm 1990 bằng 16,09 lần
- Lao động bình quân tăng từ 1400 ngời năm 1990 đến 2400 ngời
năm 2001
- Thu nhập bình quân năm 1990 đạt 76000đ/ngời/tháng thì năm
2001 đạt 1.050.000 đ/ngời/tháng
* Đặc biệt trong 5 năm gần đây (1996-2000), mặc dù gặp nhiều khó
khăn do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trong khu vực và những
diễn biến phức tạp trên thế giới , Công ty vẫn giữ đợc mức tăng trởng cao
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
6
trên tất cả các chỉ tiêu chủ yếu . Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng
cao. Năm 2000, Công ty may Đáp Cầu là đơn vị dẫn đầu các đơn vị thuộc
Tổng công ty Dệt - May Việt Nam về chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh
doanh đạt 102,09% và trên tổng doanh thu đạt 12,46%.
* Năm 2001, bằng nỗ lực vợt bậc của 2400 cán bộ công nhân viên ,
Công ty may Đáp Cầu đã tăng tốc toàn diện trên tất cả các lĩnh vực sản xuất
kinh doanh , khai thác thị trờng , đầu t phát triển , mở rộng quy mô sản
xuất tạo thêm nhiều việc làm cho ngời lao động , tổ chức sản xuất , áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến .Thực hiện có chất lợng và
có hiệu quả chơng trình áp dụng hệ thống quản lý chất lợng sản phẩm theo
tiêu chuẩn ISO: 9001 phiên bản 2000.
* Năm 2002 Công ty đạt mức tăng trởng cao trên tất cả các chỉ tiêu
chủ yếu
- Giá trị tổng sản lợng ( tính theo giá cố định năm 1994) đạt 54.006
triệu đồng , tăng so với năm 2001 là 18,7%, vợt so với kế hoạch Tổng công
ty giao 5,7%
- Tổng doanh thu đạt 103.883 triệu đồng , tăng 42,9% so với thực hiện
năm 2001 , vợt 20,5% so với kế hoạch Tổng công ty giao
- Nộp ngân sách đạt 291 triệu đồng , tăng 50,5% so với thực hiện
năm2001, đạt 100% kế hoạch Tổng công ty giao
- Thu nhập bình quân toàn Công ty đạt 802.000đ/ngời/tháng
II. Công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
1.Nhiệm vụ sản xuất
DAGARCO đợc quyền xuất nhập khẩu trực tiếp , chuyên sản xuất các
sản phẩm may mặc áo chất lợng cao theo đơn đặt hàng của khách hàng
trong nớc và nớc ngoài
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
7
DAGARCO chuyên sản xuất các sản phẩm may mặc với năng lực sản
xuất là 9 triệu sản phẩm /năm ( quy đổi theo áo sơ mi chủân )
2. Tình hình sử dụng máy móc thiết bị của Công ty
DAGARCO có 8 xí nghiệp thành viên với tổng số 3063 cán bộ công
nhân viên .Do tay nghề của công nhân cao nên sản phẩm của Công ty đã xuất
khẩu và có uy tín trên thị trờng của hơn 30nớc trên thị trờng thế giới nh:
Mỹ , Nhật , CHLB Đức , Pháp , Tây Ban Nha , Đan Mạch Để sản xuất
đợc những sản phẩm có chất lợng cao không chỉ dựa vào trình độ tay nghề
của ngời lao động mà còn nhờ vào 2500 thiết bị may của các nớc tiên tiến
trên thế giới nh : Mỹ , Nhật , CHLB Đức Có nhiều thiết bị chuyên
dùng hiện đại nh: hệ thống máy trải vải và cắt tự động, máy thiêu điện tử ,
máy bổ túi tự động , hệ thống form quần và áo jacket ,hệ thống thiết kế mẫu
bằng máy vi tính .
(hình bên)
Với các máy móc thiết bị hiện đại , tiên tiến nh vây nên cùng với nó là
chất lợng sản phẩm không đợc nâng cao . Ngày 31/10/2001 Công ty đã
đợc tổ chức quốc tế BVQI của Vơng quốc Anh và của Việt Nam Quarcert
kiểm tra đánh gía và cấp chứng chỉ ISO9001:2000 có giá trị đến ngày
30/10/2004
III. Bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Trong quá trình phát triển của Công ty , cơ cấu tổ chức quản lý luôn
đợc điều chỉnh phù hợp với yêu cầu sản xuất theo từng giai đoạn phát triển
chung và theo mô hình trực tuyến .
Bộ máy quản lý đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của Công ty
vì sự lãnh đạo có đi đúng hớng thì công ty mới đạt đợc hiệu qủa trong sản
xuất kinh doanh .
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
8
1. Bộ máy quản lý gồm :
- Các giám đốc điều hành
- Các phòng ban
2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý
2.1. Đối với giám đốc điều hành
- Tổng giám đốc : là ngời đứng đầu công ty , có nhiệm vụ
điều hành chung mọi hoạt động của Công ty .Là ngời có thẩm quyền cao
nhất , chịu trách nhiệm trớc pháp luật , Nhà nớc về mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty
- Phó tổng giám đốc kỹ thuật : giúp tổng giám đốc nắm bắt
về việc vận hành chỉ đạo sản xuất , quản lý lao động , quản lý kỹ thuật , và
chất lợng sản phẩm
- Phó tổng giám đốc kinh tế : điều hành việc tạo lập ,tổ
chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp , trực tiếp chỉ đạo phòng tài
chính -kế toán và chịu trách nhiệm mọi hoạt động về tài chính của Công ty
- Phó tổng giám đốc nội chính : Chỉ đạo công tác tổ chức
nhân sự , chỉ đạo công tác an ninh , trật tự và an toàn trong doanh nghiệp
2.2. Đối với bộ phận các phòng ban
Với sản phẩm may mặc thì việc đạt đợc sự thoả mãn của khách hàng là
rất quan trọng . Để tìm hiểu về vấn đề này Công ty cần phải tìm kiếm nguồn
thông tin . Để có đợc những thông tin dữ liệu phục vụ hiệu quả cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty đòi hỏi công ty phải có một thông tin
hiện đại , quản lý và sử dụng thông tin dữ liệu có hiệu quả
Mục tiêu của hệ thống thông tin và phân tích dữ liệu là :
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lợng
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
9
- Phục vục cho phân tích sản xuất kinh doanh
- Thoả mãn yêu cầu của khách hàng
Để thực hiện các mục tiêu trên , theo chức năng của từng phòng ban
chịu trách nhiệm theo dõi thu thập các thông tin , dữ liệu liên quan cụ thể là :
a- Phòng xuất -nhập khẩu : Các thông tin về hợp đồng sản xuất :
nắm bắt thông tin về nguồn nguyên phụ liệu , tình hình thị trờng
- Theo dõi về sự biến động của giá cả trên thị trờng , cách thức giao hàng và
thanh toán .
- Các thông tin về khách hàng và khả năng đáp ứng để duy trì và thu hút
thêm khách hàng mới
b- Phòng vật t
- Theo dõi tình hình vật t nhập về công ty theo từng đơn hàng của từng
khách hàng riêng biệt để đảm bảo đúng hay chậm theo thời gian quy định và
thông báo lại cho khách hàng để có biện pháp xử lý
- Theo dõi các kế hoạch sản xuất và tiến độ giao hàng để có những biện pháp
điều chỉnh , kịp thời hoặc đàm phán với khách hàng về tiến độ giao hàng khi
việc sản xuất của công ty cha đáp ứng đợc
c- Phòng kỹ thuật
- Thông tin về chuẩn bị sản xuất các đơn hàng
- Các loại nguyên phụ liệu đa vào sản xuất nh : chất lợng, tiêu
chuẩn kỹ thuật , chủng loại vải , màu sắc , hình dáng sản phẩm
- Tiến độ kỹ thuật , phát minh sáng kiến cải tiến , nâng cao năng
suất , chất lợng sản phẩm
d- Phòng quản lý chất lợng
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
10
- Thông tin về tình hình chất lợng sản phẩm trong quá trình sản
xuất đảm bảo sản phẩm ra đúng theo yêu cầu kỹ thuật
- Các thông tin về phân tích dữ liệu để cải tiến chất lợng sản
phẩm
e- Văn phòng công ty
Quản lý công ty theo đờng công văn , FAX , theo đờng điện
thoại , email .
Ngoài các bộ phận phòng ban chịu trách nhiệm thu thập thông tin còn
có một số bộ phận đảm nhiệm chức năng khác nh :
f- Phòng bảo vệ quân sự
Xây dựng kế hoạch tuần tra , canh gác bảo vệ tài sản của Công ty , duy trì
giám sát việc thực hiện công tác quản lý , thực hiện nội quy , quy chế , kỷ
luật lao động của cán bộ công nhân viên trong công ty
g- Phòng tài chính - kế toán
Thực hiện công tác xây kế hoạch tài chính hàng năm , hạch toán kế toán
theo hệ thống tài chính thống kê quy định, quản lý tài chính tiền tệ thu chi
của công ty .
h- Phân xởng cơ điện
Xây dựng phơng án về quản lý các quy trình kỹ thuật ,an toàn thiết bị
có điện , quản lý hớng dẫn vận hành máy móc thiết bị vàhệ thống sửa chữa
bảo dỡng định kỳ , điều động thiêt bị máy móc để đáp ứng sản xuất .
Với sự phân công về chức năng và nhiệm vụ chi tiết cho từng phòng ban
nh trên phần nào thúc đẩy cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
ngày càng đạt hiệu quả cao hơn . Khi nhiệm vụ đợc phân công rõ ràng sẽ
không xảy ra tình trạng chồng chéo công việc lên nhau . Tuy mỗi bộ phận có
chức năng riêng nhng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau đó là cùng nằm
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
11
trong một bộ máy tổ chức của công ty . Do vậy hiệu quả công việc của từng
bộ phận sẽ ảnh hởng trực tiếp tới kết qủa sản xuất kinh doanh của công ty
IV Cơ cấu sản xuất của Công ty
1. Nguyên tắc hình thành các bộ phận sản xuất của Công ty
Do đặc điểm của một sản phẩm may mặc là phải trải qua nhiều công
đoạn khác nhau nên ảnh hởng đến nguyên tắc hình thành các bộ phận sản
xuất . Một ngời công nhân không thể làm đợc tất cả các công đoạn mà
từng công đoạn lại đợc phân cho một nhóm ngời lao động làm . Ví dụ nh
: trong xí nghiệp 1 đợc phân ra :
Tổ 1: may cổ áo
Tổ 2: vào tay áo
Tổ 3 :là áo
Tổ 4 :kiểm tra sản phẩm
Khi đợc chuyên môn hoá nh vậy , chất lợng của công việc sẽ cao
hơn vì ngời công nhân chỉ phải thực hiện một thao tác ,làm nhiều thì tay
nghề sẽ nâng cao hơn . Mặt khác , cũng giúp cho giữa những ngời lao động
mối liên quan chặt chẽ với nhau cùng nhau nâng cao chất lợng sản phẩm
Công ty may Đáp cầu ngoài 8 xí nghiệp may trực tiếp may ra sản phẩm
còn có 2 xởng quan trọng phục vụ đó là : phân xởng cắt trung tâm đảm
nhiệm việc cắt từ vải theo mẫu rồi chuyển đến cho các xí nghiệp máy các
mẫu vải lại với nhau để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh . Bên cạnh đó , có
phân xởng hoàn thành : sản phẩm đợc máy xong sẽ chuyển đến phân
xởng này để kiểm tra sản phẩm lần cuối trớc khi xuất bán .
2. Ưu nhợc điểm của cơ cấu sản xuất trên
2.1. Ưu điểm
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
12
- Tạo sự gắn kết giữa các công nhân vì sản phẩm tốt hay không là
phụ thuộc vào tất cả những bộ phận đảm nhiệm đó .
- Tăng năng suất lao động
- Tay nghề công nhân ngày càng đợc nâng cao
2.2. Nhợc điểm
- Nếu tại một bộ phận sản xuất kém sẽ ảnh hởng xấu đến chất
lợng chung của sản phẩm .
- Ngời lao động làm mãi một công việc sẽ dẫn đến nhàm chán .
- Công tác nghiệm thu sp đòi hỏi phải đợc thờng xuyên đổi mới
, làm tăng thêm chi phí .
Các bộ phận sản xuất của công ty đợc thể hiện qua bảng sau :
Bảng 1 Các bộ phận sản xuất của DAGARCO:
DAGARCO
Phòng chức năng:
Văn phòng Công
ty
Phòng kế hoạch
đầu t và XNK
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kỹ thuật
công nghệ và cơ
điện
Phòng QLCL
Phòng vật t tiêu
thụ
Xí nghiệp
may:
XN may
1A
XN may 1B
XN may 2
XN may 3
XN may 4
XN may 5
XN may 6
XN liên
doanh
Singlun
Kinh Bắc
Phân xởng
phụ trợ:
Phân
xởng
cắt trung
tâm
Phân
xởng cơ
điện
Phân
xởng
hoàn
thành
Chi
nhánh:
Tại
Hà
Nội
Tại
Hải
Phò
ng
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
13
Dới đây là một số sản phẩm may mặc của Công ty may Đáp Cầu cùng các
thiết bị chuyên dùng hiện đaị góp phần nâng cao năng lực sản xuất của Công
ty cũng nh nâng cao chất lợng sản phẩm .
Trần Thị Huyền Châm QTKD 9
14
Phần II
:
H
HH
H
H
HH
H
o
oo
o
o
oo
o
ạ
ạạ
ạ
ạ
ạạ
ạ
c
cc
c
c
cc
c
h
hh
h
h
hh
h
đ
đđ
đ
đ
đđ
đ
ị
ịị
ị
ị
ịị
ị
n
nn
n
n
nn
n
h
hh
h
h
hh
h
c
cc
c
c
cc
c
h
hh
h
h
hh
h
i
ii
i
i
ii
i
ế
ếế
ế
ế
ếế
ế
n
nn
n
n
nn
n
l
ll
l
l
ll
l
ợ
ợợ
ợ
ợ
ợợ
ợ
c
cc
c
c
cc
c
I. Xây dựng chiến lợc 15
1. Tiến độ khoa học kỹ thuật 15
2. Yêu cầu của khách hàng 15
II. Triển khai chiến lợc 16
1. Xây dựng chiến lợc 16
2. Triển khai kế hoạch 16
2.1. Xem xét việc triển khai kế hoạch 17
2.2. Mục tiêu chất lợng và kinh doanh 17
2.3. Dự báo về các kết quả hoạt động 18
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét