Thứ Năm, 13 tháng 2, 2014

BAI TAP PHU DAO HOA 10

Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
BÀI TẬP CHƯƠNG HALOGEN
Dạng I: Viết PTHH
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng
với Clo, Br
2
, I
2
:
a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H
2
, H
2
O.
b) KOH(ở t
0
thường), KOH(ở 100
0
C), NaOH, Ca(OH)
2
, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr
2
, CaBr
2
,
BaBr
2
Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng
với HCl, HBr:
a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H
2
.
b) K
2
O, Na
2
O, Rb
2
O, MgO, BaO, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, CaO, ZnO, FeO, CuO
c) K
2
CO
3
, Na
2
CO
3
, Rb
2
CO
3
, MgCO
3
, BaCO
3
, CaCO
3
, AgNO
3
d) KOH, NaOH, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
, Al(OH)
3
, Fe(OH)
2
, Ca(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Cu(OH)
2
e) MnO
2
, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a) HCl → Cl
2
→ FeCl
3
→ NaCl → HCl → CuCl
2
→ AgCl
b) KMnO
4
→Cl
2
→HCl →FeCl
3
→ AgCl→ Cl
2
→Br
2
→I
2
→ZnI
2
→Zn(OH)
2
c) KCl→ Cl
2
→KClO→KClO
3
→KClO
4
→KCl→KNO
3

d) Cl
2
→KClO
3
→KCl→ Cl
2
→Ca(ClO)
2
→CaCl
2
→Cl
2
→O
2
e) KMnO
4
 Cl
2
 KClO
3
 KCl  Cl
2
 HCl  FeCl
2
 FeCl
3
 Fe(OH)
3

f) CaCl
2
 NaCl  HCl  Cl
2
 CaOCl
2
 CaCO
3
 CaCl
2
 NaCl  NaClO
g) KI  I
2
 HI  HCl  KCl Cl
2
 HCLO  O
2
 Cl
2
 Br
2
 I
2
h) KMnO
4
→ Cl
2
→ HCl →FeCl
2
→ AgCl → Ag
i) HCl → Cl
2
→ FeCl
3
→ Fe(OH)
3
→ Fe
2
(SO
4
)
3
j) j)HCl → Cl
2
→ NaCl → HCl → CuCl
2
→ AgCl → Ag
k) MnO
2
→ Cl
2
→ KClO
3
→ KCl → HCl → Cl
2
→ Clorua vơi
Câu 4: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác
dụng với nhau:
a) NaCl + ZnBr
2
e) HBr + NaI i) AgNO
3
+ ZnBr
2
m) HCl + Fe(OH)
2
b) KCl + AgNO
3
f) CuSO
4
+ KI j) Pb(NO
3
)
2
+ ZnBr
2
n) HCl + FeO
c) NaCl + I
2
g) KBr + Cl
2
k) KI + Cl
2
o) HCl + CaCO
3
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 1
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
d) KF + AgNO
3
h) HBr + NaOH l) KBr + I
2
p) HCl + K
2
SO
3
Câu 5: Sục khí Cl
2
qua dung dịch Na
2
CO
3
thấy có khí CO
2
thoát ra. Hãy viết PTHH của các
phản ứng xảy ra.
Dạng 2: Nhận biết:
Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:
1) Không giới hạn thuốc thử
a) KOH, NaCl, HCl b) KOH, NaCl, HCl, NaNO
3
c) NaOH, NaCl, HCl, NaNO
3
, KI d) NaOH, NaCl, CuSO
4
, AgNO
3
e) NaOH, HCl, MgBr
2
, I
2
, hồ tinh bột f) NaOH, HCl, CuSO
4
, HI, HNO
3
2) Chỉ dùng 1 thuốc thử
a) KI, NaCl, HNO
3
b) KBr, ZnI
2
, HCl, Mg(NO
3
)
2

c) CaI
2
, AgNO
3
, Hg(NO
3
)
2
, HI d) KI, NaCl, Mg(NO
3
)
2
, HgCl
2
3)Không dùng thêm thuốc thử
a) KOH, CuCl
2
, HCl, ZnBr
2
b) NaOH, HCl, Cu(NO
3
)
2
, AlCl
3
c) KOH, KCl, CuSO
4
, AgNO
3
d) HgCl
2
, KI, AgNO
3
, Na
2
CO
3
Dạng 3: Tính toán theo phương trình hóa học
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng ?
c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?
Câu 2: Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl
2

a) Viết phương trình phản ứng ?
b) b Tính nồng độ mol dung dịch CuCl
2
đã dùng ?
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dung dịch
không thay đổi).
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe
2
O
3
bằng dung dịch HCl 0,5M (đktc).
a) Tính khối lượng muối thu được ?
b) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng ?
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 2
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi V dung dịch thay đổi
không đáng kể).
Câu 4: Cho V ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác
định:
a) Thể tích dung dịch axit đã dùng ?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe
3
O
4
bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được ?
b) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng ?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể).
Câu 6: Cho 6,05 gam hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,15 gam muối khan. Tìm giá trị của m.
Câu 7: Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2
gam CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Câu 8: Nhúng thanh kẽm có khối lượng 30 gam vào 100 ml dung dịch AgNO
3
0,1M. Phản ứng
kết thúc, lấy thanh kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô cân nặng m gam. Tính khối lượng kẽm đã tan
vào dung dịch và giá trị m ?
Câu 9: Cho 2,6 gam bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl
2
0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng
kết thúc. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 10:Đốt cháy nhôm trong khí clo, nếu thu được 13,35 gam nhôm clorua. Tìm khối lượng
nhôm và thể tích khí clo cần dùng.
Câu 11:200 gam dung dịch AgNO
3
8,5% tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl. Tìm nồng độ
mol của dung dịch HCl.
Câu 12:Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là
bao nhiêu ?
Câu 13:Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: CaO, H
2
O, MnO
2
, axit H
2
SO
4
70%
(D=1,61g/cm
3
) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng chất là bao nhiêu để
điều chế 254 gam clorua vôi ?
Dạng 4: Tính toán theo phương trình hóa học (bài toán lượng dư)
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 3
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
Câu 1: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A.
Xác định khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A.
Câu 2: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl
3
0,8 M thu
được dung dịch A và chất rắn B. Xác định khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất
trong dung dịch A.
Câu 3: Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl
2
10% (d=1,12g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể).
Câu 4: Cho 69,6 gam MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào
500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể).
Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím
vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào ? Vì sao ?
Câu 6: Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi MnO
2
, biết rằng khí Cl
2
sinh ra trong phản ứng đó
có thể đẩy được 12,7 gam I
2
từ dung dịch NaI.
Câu 7: Cho 50 gam dung dịch HCl tác dụng dung dịch NaHCO
3
dư thu được 2,24 lit khí ở
đktc. Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng ?
Câu 8: Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm nồng độ mol
các chất trong dung dịch thu được.
Câu 9: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05M với 200 ml dung dịch NaOH a mol/l. Tìm nồng độ
mol các chất trong dung dịch thu được.
Câu 10:Đổ 200ml dung dịch HCl 0,5M vào 500ml dung dịch Ca(OH)
2
0,2M. Nhúng giấy quỳ
tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ chuyển sang màu nào ?
Câu 11:Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có
hòa tan 34 gam AgNO
3
. Tìm khối lượng kết tủa thu được.
Dạng 3: Xác định tên
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 4
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
Câu 1: Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được
4,48 lít khí hiđro (đkc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.
b) Xác định tên kim loại R.
c) Tính khối lượng muối clorua khan thu được.
Câu 2: Cho 0,9 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 2,24 lít khí
hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 3: Cho 7,8 gam kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).
Xác định tên kim loại.
Câu 4: Khi cho 1,2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1,12 lít khí
hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 5: A là kim loại thuộc nhóm IIA. Lấy 4,8 g A tác dụng với dung dịch HX thu được 0,4 g
khí. Tìm tên A
Câu 6: Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với HCl thì có 0,48 gam khí hidro thoát
ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó.
Câu 7: Cho 4,8 gam một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200 gam dung dịch HCl 20% thì thu
được 4,48 lít khí (đktc).
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 8: Cho 10,8 gam một kim loại R ở nhóm IIIA tác dụng hết 500 ml dung dịch HCl thu
được 13,44 lit khí (đktc).
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tìm nồng độ mol/l dung dịch HCl cần dùng.
Câu 9: Cho 1,365 gam một kim loại kiềm X tan hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch
có khối lượng lớn hơn dung dịch HCl đã dùng là 1,33 gam. Tìm tên X.
Câu 10: Khi cho m gam kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X
2
(đktc) thì thu
được 88,8 gam muối halogenua.
a) Viết PTPƯ dạng tổng quát.
b) Xác định công thức chất khí X
2
đã dùng.
c) Tính giá trị m.
Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 8,1 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung
dịch HCl 2,0M, thu được dung dịch A và V lit khí H
2
(đktc).
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 5
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
a) Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó.
b) Tính giá trị V.
c) Tính C
M
của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 12:Hòa tan 4,25 gam 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dung dịch AgNO
3
dư thu
được 14,35 gam kết tủa. CT của muối là gì ?
Câu 13:Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie
halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm
halogenua. Xác định tên halogen trên.
Câu 14:X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối lượng. Tìm
tên X.
Câu 15: Cho 8 gam oxit kim loại R ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 800 ml dung dịch HCl
0,5M
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 16:Để trung hòa hết 16 gam một hiđroxit của một kim loại nhóm IA cần dùng hết 500 ml
dung dịch HCl 0,8M. Tìm công thức của hiđroxit trên.
Câu 17: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R
2
O
7
. Hợp chất khí của nó với Hidro chứa
2,74% hidro về khối lượng.
a) Tìm tên R.
b) Nếu cho 0,25 mol đơn chất của R tác dụng với hidro (vừa đủ) thu được hợp chất khí. Hòa
tan khí này vào nước thu được 200 g dung dịch axit. Tính C% của dung dịch axit này.
Câu 18:Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với H
2
O thu
được 2,24 lít (đktc). Xác định A, B. Biết A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp.
Câu 19: Hòa tan 174 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loaị kiềm vào
dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch KOH 3
M. Tìm tên kim lọai kiềm.
Câu 20:Cho 2,12 gam muối cacbonat một kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư tạo
ra 448 ml khí (ở đktc). Tìm CT của muối.
Câu 21:Cho một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X
-Nếu lấy 250ml dung dịch X( chứa 27 gam muối) cho vo AgNO
3
dư thì thu được 57,4 gam
kết tủa
-Mặt khác điện phân
½
dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 6
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
Xác định công thức muối
Câu 22:Cho a gam 1 muối được cấu tạo từ một kim loại M có hóa trị 2 và một halogen X vào
nước rồi chia dung dịch làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thì thu được 5,74 gam kết tủa
-Phần 2: Bỏ 1 thanh kim loại sắt vào. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng sắt tăng
thêm 0,16 gam.
a) Xác định công thức muối ban đầu
b) Tính khối lượng a gam muối đã dùng.
Câu 23:Cho 1,2 gam kim loại R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl a%
thu được 201,1 gam dung dịch A
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính a và C % các chất tan trong dung dịch A.
Câu 24:Cho 7,3 gam khí hidroclorua vào 92,7 ml nước được dung dịch axit A.
)a Tính C% ; C
M
của dung dịch A thu được .
)b Tính khối lượng dung dịch H
2
SO
4
98% và muối NaCl cần để điều chế lượng khí
hidroclorua trên.
)c Dung dịch axit A thu được cho hết vào 160 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch thu
được có tính chất gì ? (axit, bazờ, trung hịa). Tính C% các chất trong dung dịch sau phản
ứng.
)d Tính thể tích dung dịch AgNO
3
0,5M cần để tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch axit
A trên.
Câu 25:Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp X gồm Zn và kim loại A ở nhóm IIA vào dung
dịch Axit HCl thu được 0,672 lit khí H
2
( đktc ). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9 gam A thì
dùng không hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Tìm tên A.
Dạng 4: Bài toán hỗn hợp
Câu 1: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu
được 8,96 lit khí ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 2: Cho 0,56 gam hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư .Sau phản ứng
thu được 224ml khí H
2
đkc.
a) Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 7
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
b) Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600 ml dung
dịch HCl 1M và thu được 0,2mol khí H
2
.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxh-khử.
b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe
2
O
3

bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu
được 1,12 l hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH lấy
dư. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn Y. Tìm khối lượng chất rắn Y.
Câu 5: Hoà tan 28,8 gam hỗn hợp bột Fe
2
O
3
và Cu bằng dung dịch HCl dư(không có oxi), đến
khi phản ứng hoàn toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượng Fe
2
O
3
và Cu trong hỗn
hợp ban đầu.
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng là 2,17 gam tác dụng hết với dung
dịch HCl tạo ra 1,68 lít H
2
ở đktc. Tìm khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản
ứng.
Câu 7: Cho 14,4 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl
0,4M. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch
HCl 0,1M
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
b) Tính khối lượng các muói tạo thành sau phản ứng ?
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe
2
O
3
bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml)
sau phản ứng thu được 2,24 lit H
2
(đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể).
Câu 10:Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm có Fe và một kim loại M bằng dung dịch HCl thu
được 1,008 lit H
2
( đktc ) và dung dịch B. Cô cạn B thu được 4,575 gam hỗn hợp muối
khan. Tìm giá trị của m.
Câu 11:Hòa tan hoàn toàn 2,175 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại : Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl
dư thấy thoát ra 1,344 lit khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được m
gam muối khan. Giá trị của m là bao nhêu ?
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 8
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
BÀI TẬP CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH
Câu 1: Viết các phản ứng xảy ra khi cho Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
lần lượt tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
loãng và dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng.
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau :
a) KMnO
4
→ O
2
→ CO
2
→ CaCO
3
→ CaCl
2
→ Ca(NO
3
)
2
→ O
2
→ O
3
→ I
2
→ KI→ I
2
→ S→
H
2
S→ H
2
SO
4
b) KClO
3
→ O
2
→ H
2
O→ O
2
→ SO
2
→ H
2
SO
3
→ SO
2
→ S→ NO
2
→ HNO
3
→ KNO
3
→ O
2

H
2
O
2
→ KNO
3
c) FeS
2
→ SO
2
→ SO
3
→ H
2
SO
4
→ SO
2
→ H
2
SO
4
→ CuSO
4
→Cu →FeCl
2

FeCl
3
→FeCl
2
→Fe→FeCl
3
→Fe(NO
3
)
3
d) FeS

→ H
2
S

→ S

→ SO
2
→ NaHSO
3
→ Na
2
SO
3
→ NaHSO
3
→ SO
2
→ Na
2
SO
3

Na
2
SO
4
→ NaCl→ NaOH
e) S
o
→ S
-2
→ S
o
→ S
+4
→ S
+6
→ S
+4
→ S
o
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học Nhận biết các khí mất nhãn sau:
a) H
2
S, O
3
, Cl
2
b) SO
2
, O
2
, Cl
2
Câu 4: Bằng phương pháp hóa học Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a). HCl, NaCl, NaOH, CuSO
4
b). NaCl, NaBr, NaNO
3
, HCl, HNO
3
c) HCl, H
2
S, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
d) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H
2
SO
4
, NaOH
e) KCl, NaNO
3
, Ba(OH)
2
, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
, HCl f) K
2
SO
4
, K
2
SO
3
, KCl, KNO
3
Câu 5: Dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau :
a). NaCl, KBr, NaI, KF b). Na
2
CO
3
, NaCl, CaCl
2
, AgNO
3

c) NaCl, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
, BaCl
2
, K
2
CO
3

Câu 6: Không dùng thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) NaCl, K
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, Ba(NO
3
)
2
, HCl b) H
2
O, HCl, NaCl, Na
2
CO
3
Câu 7: Từ NaCl, Fe, SO
2
, H
2
O và các chất phụ khác điều chế FeCl
2
, FeCl
3
, FeSO
4
, Fe(SO
4
)
3
Câu 8: Trộn 2 lít dung dịch H
2
SO
4
4M vào vào 1 lít dung dịch H
2
SO
4
0,5M. Tính nồng độ mol/l
của dung dịch H
2
SO
4
thu được ?
Câu 9: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
2M pha trộn với 500ml dung dịch H
2
SO
4
1M
để được dung dịch H
2
SO
4
1,2 M ?
Câu 10:Trộn 2 thể tích dung dịch H
2
SO
4
0,2M với 3 thể tích dung dịch H
2
SO
4
0,5M thì được
dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ a (M). Tính a.
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 9
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
Câu 11:Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
2,5M và bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để
khi pha trộn được 600 ml dung dịch H
2
SO
4
1,5 M ?
Câu 12:Cho 200 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M. Tính thể tích dung dịch
chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)
2
2M cần lấy để trung hoà vừa đủ dung dịch axit đã
cho.
Câu 13:Đem 200 gam dung dịch HCl và H
2
SO
4
tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư tao ra 46,6
gam kết tủa và dung dịch B, trung hòa dung dịch B cần 500 ml dung dịch NaOH 1,6 M. Tính
C% của hai axit trong dung dịch đầu.
Câu 14:Có hai dung dịch H
2
SO
4
là A và B. Biết C% của B hơn C% của A 2,5 lần và khi trộn
A vớI B theo tỉ lệ khốI lượng dung dịch lần lượt là 7: 3 thì thu được dung dịch C có C% =
29%. Tính C% của A, B.
Câu 15:Cho 1040 gam dung dịch BaCl
2
10% vào 200 gam dung dịch H
2
SO
4
. Lọc bỏ kết tủa. Để
trung hòa nước lọc, người ta phải dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28g/ml). Tính
nồng độ % của H
2
SO
4
trong dung dịch đầu.
Câu 16:Oleum là gì ? Có hiưn tưỵng gì xẩy ra khi pha loãng oleum ? Công thức của oleum là
H
2
SO
4
.nSO
3
. Hãy viết công thức của axit có trong oleum ứng với giá trị n = 1.
Câu 17:Hoà tan 3,38 gam oleum A vào nước, để trung hòa dung dịch A ta cần dùng 400 ml
NaOH 0,2M.
a) Xác định công thức của oleum A ?
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 500g nước để được dung dịch H
2
SO
4
20%?
Câu 18:Dẫn 2,24 lit SO
2
(đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Tính nồng độ mol/l của Muối
trong dung dịch sau phản ứng .
Câu 19:Cho 12,8 gam SO
2
vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính Khối lượng muối tạo thành
sau phản ứng .
Câu 20:Hấp thụ 1,344 lít SO
2
(đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (D=1,147g/ml). Tính C
% các chất sau phản ứng.
Câu 21:Khi đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H
2
S (đktc). Dẫn SO
2
thoát ra vào 50 ml dung dịch
NaOH 25% (d=1,28gam/ml) thu được muối gì ? Nồng độ % là bao nhiêu ?
Câu 22:Ta thu được muối gì, nặng bao nhiêu nếu cho 2,24 lít khí H
2
S bay vào:
a) 100cm
3
dung dịch NaOH 2M
b) 100cm
3
dung dịch KOH 1M
c) 120cm
3
dung dịch NaOH 1M
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 10
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
Câu 23:Tỉ khối của 1 hỗn hợp gồm ozon và oxi đối với hidro bằng 18. Xác định thành phần %
về thể tích của hỗn hợp.
Câu 24:Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nóng du thì thu được 4,48 lít
khí (đkc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng dung dịch H
2
SO
4
80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra
Câu 25:Cho 45 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
98% nóng thu được
15,68 lit khí SO
2
(đkc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng dung dịch H
2
SO
4
98% đã dùng.
c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo
thành.
Câu 26:Cho 1,12 gam hỗn hợp Ag và Cu tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng du thì thu được chất
khí. Cho khí này đi qua nước clo dư thì được một hỗn hợp gồm 2 axit. Nếu cho dung dịch
BaCl
2
0,1M vào dung dịch chứa 2 axit trên thì thu được 1,864 gam kết tủa.
a) Tính thể tích dung dịch BaCl
2
0,1M đã dùng.
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 27:Cho 10 gam hỗn hợp Li, Li
2
O vào dung dịch H
2
SeO
4
thu được 11,2lít khí (đkc)
a) Viết các phản ứng xảy ra.
b) Tính % theo khối lượng hỗn hợp đầu.
c) Tính thể tích dung dịch H
2
SeO
4
0,5M cần thiết.
Câu 28:Cho 9,2 gam hỗn hợp Na
2
O, Li
2
O vào 200 gam nước, hỗn hợp tan cho dung dịch A.
a) Tính C % của mỗi chất trong dung dịch A, biết số mol của Na
2
O và Li
2
O bằng nhau.
b) Hãy cho biết loại liên kết có trong phân tử LiOH
c) Để trung hòa 20 gam dung dịch A ta cần bao nhiêu cm
3
dung dịch 2 axit HCl 0,5M và
H
2
SO
4
1M
Câu 29:Hoà tan V lít SO
2
(đktc) trong H
2
O dư. Cho nước Brôm vào dung dịch cho đến khi xuất
hiện màu nước Brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl
2
cho đến dư lọc và làm khô kết tủa
thì thu được 1,165 gam chất rắn. Tìm V .
Câu 30:Hòa tan 14 gam một kim loại có hóa trị 2 vào 245 gam dung dịch H
2
SO
4
loãng du thì
thu được 5,6lít H
2
(đkc). Xác định tên kim loại và tính C % dung dịch H
2
SO
4
đã sử dụng.
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 11
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
Câu 31:Cho 1,44 gam kim loại X hóa trị II vào 250 ml dung dịch H
2
SO
4
0,3M, X tan hết, sau
đó ta cần 60 ml dung dịch KOH 0,5M để trung hòa axit còn dư. Xác định kim loại X.
Câu 32:Cho 1,84 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 40 gam H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được khí SO
2
.
Dẫn toàn bộ khí SO
2
vào dung dịch Brôm dư được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A
tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư được 8,155 gam kết tủa.
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính C% dung dịch H
2
SO
4
lúc đầu biết lượng axit tác dụng với kim loại chỉ 25 % so với
lượng H
2
SO
4
trong dung dịch.
Câu 33: Cho 11,2 gam kim loại R vào 40 gam H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được khí SO
2
. Dẫn toàn
bộ khí SO
2
vào dung dịch Brôm dư được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng
với dung dịch Ba(NO
3
)
2
dư được 69,9 gam kết tủa.Xác định R.
Câu 34: Hòa tan 1,5 gam hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl du thì thu được 5,6 lít khí
(đkc) và phần không tan. Cho phần không tan vào H
2
SO
4
đặc nóng du thì thu được 2,24 lít
khí (đkc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 35:Đem hỗn hợp A gồm: Ag, Cu, Zn tiến hành hai thí nghiệm :
TN1 : 23,7 gam A tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 2,24 lít khí ( đktc).
TN2 : 23,7 gam A tác dụng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thoát ra 4,48 lít khí ở (đktc). Biết
Ag, Cu và 1/2 lượng Zn khử H
2
SO
4
thành SO
2
, phần Zn còn lại khử H
2
SO
4
thành S.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 36:Cho 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư. Sau phản
ứng thu được 4,48l khí (đktc) phần không tan cho vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thì giải
phóng ra 2,24l khí (đktc). Tìm Kim loại R .
Câu 37:Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS
2
) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được
bao nhiêu m
3
dung dịch H
2
SO
4
93% (d = 1,83 gam/ml) ? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Câu 38: Một dung dịch chứa 3,82 gam hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại
hoá trị 2, biết khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị 2 hơn kim loại kiềm là 1đvc. Thêm
vào dung dịch một lượng BaCl
2
vừa đủ thì thu được 6,99 gam kết tủa, khi cô cạn dung dịch
thu được m gam muối. Xác định hai kim loại và tính m.
Câu 39:Cho 200 ml dung dịch X chứa đồng thời HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M. Tính thể tích dung
dịch Y chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)
2
2M cần lấy để trung hoà vừa đủ dung dịch X
đã cho ở trên.
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 12
Trường THPT Trần Phú Tài liệu ôn tập Hoá học 10
Câu 40:Hoà tan hoàn toàn 1,08 gam kim loại M trong H
2
SO
4
đặc nóng, lượng khí thoát ra được
hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH 0,2M thấy tạo ra 0,608 gam muối. Xác định
kim loại M.
Câu 41:Khi đốt cháy 9,7 gam một chất thì tạo thành 8,1gam oxit một kim loại hóa trị II chứa
80,2% kim loại và một chất khí có tỉ khối đối với hidro bằng 32. Khí sinh ra có thể làm mất
màu một dung dịch chứa 16 gam Br
2
. Xác định công thức của chất đem đốt.
Câu 42:Hòa tan 14 gam một kim loại có hóa trị 2 vào 245 gam dung dịch H
2
SO
4
loãng thì thu
được 5,6lít H
2
(đkc). Xác định tên kim loại và tính C % dung dịch H
2
SO
4
đã sử dụng.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một chất thì thu được 12,8 gam SO
2
và 3,6 gam H
2
O. Xác
định công thức của chất đem đốt. Khí SO
2
sinh ra cho đi vào 50ml dung dịch NaOH 25%
( d= 1,28 g/ml). Hỏi muối nào được tạo thành ? Tính nồng độ % của nó trong dung dịch thu
được.
Câu 44: Cho 13,6 gam hỗn hợp Fe và sắt III oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì cần
91,25 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính % khối lượng của Fe và Fe
2
O
3
.
b) Tính nồng độ C% của các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng.
c) Nếu cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng rồi cho khí sinh ra tác dụng
hết với 64ml dung dịch NaOH 10% ( d= 1,25) thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ
mol/l các muối trong dung dịch A. (Cho V
dung dịch A
=V
dung dịch NaOH
)
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Câu 1: Trong công nghiệp NH
3
được sản xuất theo phương trình:
2 2 3
N (k) 3H (k) 2NH (k)
→
+
¬ 

H 92 kj ∆ = −
Khi hỗn hợp phản ứng đang ở trạng thái cân bằng những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng
đến cân bằng phản ứng? Và ảnh hưởng như thế nào ?
a. Tăng nhiệt độ b. Tăng áp suất c. Cho chất xúc tác
d. Giảm nhiệt độ e. Lấy NH
3
ra khỏi hệ
Câu 2: Trong CN người ta điều chế NH
3
theo phương trình hoá học:
2 2 3
N (k) 3H (k) 2NH (k)
→
+
¬ 
Khi tăng nồng độ H
2
lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của N
2
và nhiệt độ phản ứng) thì
tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần ?
Học kì II – Năm học 2010 – 2011 Page 13

Xem chi tiết: BAI TAP PHU DAO HOA 10


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét