- 5 -
2.2.2 Nghiên cứu ở Việt Nam
30
2.3
mô hình nghiên cứu
2.3.1 Mô hình nghiên cứu
31
2.3.2 Thiết lập ma trận nhân tố
32
chơng 3: phơng pháp nghiên cứu&thu thập dữ liệu
3.1
Tổng quan hoạt động của nh trờng
37
3.2
phơng pháp nghiên cứu
3.2.1 Thống kê mô tả
41
3.2.2 Mô hình kinh tế lợng ứng dụng trong điều kiện nh trờng
41
3.3
sơ đồ nghiên cứu
45
3.4
phơng pháp thu thập & xử lý dữ liệu
3.4.1 Đặc điểm số liệu dùng trong phân tích ứng dụng của đề ti
46
3.4.2 Công tác xử lý dữ liệu
47
chơng 4: kết quả phân tích
4.1
Kết quả phân tích bằng công cụ thống kê mô tả
4.1.1 Phân tổ thống kê
49
4.1.2 Phân tích tần số & tần số tích lũy từng nhân tố
54
4.1.3 Phân tích mối quan hệ giữa tiêu thức nguyên nhân & tiêu thức
kết quả.
58
4.2
KếT QUả MÔ HìNH
4.2.1 Kết quả mô hình kinh tế lợng ứng dụng
61
4.2.2 Kiểm định giả thiết của mô hình
62
4.2.3 Những tìm kiếm từ đề ti
63
Chơng 5: gợi ý về chính sách từ đề ti
5.1
về chiến lợc đo tạo của nh trờng
64
5.2
những KIếN nghị trong VIệC ứng dụng Đề TI đối
với khối các trờng trực thuộc evn
65
- 6 -
5.3
Những hạn chế của đề ti
5.3.1 Nhợc điểm của dữ liệu
66
5.3.2 Nhợc điểm phơng pháp
67
5.3.3 Đề xuất hớng nghiên cứu tiếp sau ny
67
tI liệu tham khảo
68
phụ lục
A Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trờng Trung học Điện 2, hình 1.2.
72
B Bảng phân nhóm các nhân tố, từ bảng 2.1 đến bảng 2.5.
73
C Nguyên mẫu phiếu điều tra bộ số liệu tháng 06/2004 - đính kèm 5
phiếu điều tra
83
D Tổng hợp dữ liệu phân tích v kiểm chứng mô hình, bảng 3.2.
94
E Kết quả kiểm tra mức độ tin cậy của bộ số liệu tháng 6/2004, bảng 3.3
tr 98 v bảng 3.4 tr 101.
98
F
Bảng phân phối tần số nhân tố Hội nhập văn hóa tổ chức, Tiếp cận
tay nghề, Sự cần thiết huấn luyện thêm, Những lỗ hổng trong kiến
thức với Mức chất lợng, bảng 4.10 đến bảng 4.13.
102
G Kết quả mô hình kinh tế lợng, từ bảng 4.14 đến bảng 4.18.
106
H Kết quả kiểm định giả thiết của mô hình, bảng 4.19.
110
I Mẫu mới phiếu điều tra (mẫu đề nghị đối với nh trờng)
114
- 7 -
chơng 1: mở đầu
1.1 cơ sở & mục tiêu nghiên cứu của đề ti
1.1.1 Cơ sở của việc chọn đề ti
Đề ti Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng đo tạo xuất phát từ các đơn
vị trong ngnh điện trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đợc cân nhắc
nghiên cứu trên các cơ sở: Thứ nhất, xuất phát từ yêu của nh trờng trong việc
nâng cao chất lợng đo tạo nhằm góp phần thực hiện mục tiêu chiến lợc phát triển
nguồn nhân lực của EVN đến 2020: Phát triển khối các trờng chuyên ngnh điện
lực, phấn đấu để xây dựng một số trờng đạt tiêu chuẩn quốc tế. Bố trí liên thông
giữa các bậc học: Cao đẳng, Trung học v Công nhân; xây dựng chơng trình
chuẩn thống nhất trong ngnh điện về đo tạo các lĩnh vực chuyên sâuPhấn đấu
đạt tỷ lệ 100% cán bộ công nhân viên đợc đo tạo nghề v 30% có trình độ đại
học v trên đại học (1). Thứ hai, có mối quan hệ giữa đo tạo mới & bồi dỡng,
bồi huấn nâng bậc (đo tạo lại) v trong lĩnh vực ny thì nh trờng không thể độc
quyền, các Công ty Điện lực có thể tự tổ chức bồi huấn nâng bậc cho số nhân viên
của mình m không nhất thiết gửi nh trờng thực hiện. Thứ ba, yêu cầu của việc
cải tiến không ngừng hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001:2000 hiện đang áp dụng
ở Trờng Trung học Điện 2. Thứ t, yêu cầu giải quyết vấn đề năng suất - chất
lợng - hiệu quả trong tình hình mới của EVN l định hớng xây dựng thnh Tập
đon kinh tế mạnh đến năm 2020. Thứ năm, xuất phát từ yêu cầu của xã hội, đổi
mới phơng pháp đo tạo trong các loại hình trờng chuyên nghiệp theo hớng ứng
dụng công nghệ đo tạo tích cực v định hớng giáo dục v đo tạo trong nền kinh
tế tri thức.
1.1.2 Câu hỏi & mục tiêu nghiên cứu của đề ti
Với yêu cầu khách quan của việc nghiên cứu, câu hỏi trọng tâm của đề ti l:
Cảm nhận (hoặc sự hi lòng) của các đơn vị trong ngnh điện trực thuộc Tổng Công
ty Điện lực Việt Nam về chất lợng đo tạo của nh trờng?
(1) EVN(2003), Chiến lợc phát triển ngnh điện Việt Nam giai đoạn 2004-2010, định hớng đến năm 2020, H Nội.
- 8 -
Trong quá trình trả lời câu hỏi của đề ti, các vấn đề có liên quan sau đây cần
đợc giải quyết:
Chất lợng v những nhân tố ảnh hởng đến chất lợng đo tạo.
Về phía đơn vị sử dụng lao động v nh trờng, nhân tố no trong bối cảnh
hiện nay có thể đợc dùng để đo lờng chất lợng đo tạo?
Lm thế no xác lập đợc một cơ chế tự động, để đảm bảo có sự gắn kết giữa
nh trờng với các đơn vị trong ngnh điện nhằm nâng cao chất lợng đo
tạo v góp phần thực hiện mục tiêu chiến lợc phát triển nguồn nhân lực của
EVN?
Phơng thức rút ngắn khoảng chênh lệch về những kiến thức đã trang bị cho
học sinh ở ghế nh trờng với thực tiễn công tác tại các đơn vị trong ngnh
điện.
Phần sau của đề ti bao gồm việc lựa chọn phơng pháp nghiên cứu, lựa
chọn khung lý thuyết lm cơ sở lý luận cho phân tích v phân tích ứng dụng cũng
chỉ đáp ứng một mục tiêu duy nhất của đề ti l chúng ta đang cung cấp một dịch vụ
đo tạo có chất lợng hoặc lm thế no để có thể kiểm soát đợc chất lợng đo tạo
của nh trờng tốt hơn.
1.2 phơng pháp nghiên cứu
Phơng pháp nghiên cứu chính của đề ti l sử dụng công cụ thống kê mô tả
& kinh tế lợng để giải quyết vấn đề: Thống kê mô tả nhằm thu thập số liệu điều
tra, tóm tắt v trình by các đặc trng khác nhau để phản ánh chất lợng đo tạo của
nh trờng; Kinh tế lợng đo lờng các mối quan hệ, tìm ra những nhân tố tác động
tích cực đến chất lợng đo tạo từ phía đơn vị sử dụng lao động.
1.3 giới hạn đề ti
Thời gian nghiên cứu của đề ti bắt đầu từ tháng 3/2005 đến tháng 9/2005.
Đối tợng, nội dung v phạm vi nghiên cứu của đề ti nh sau:
- 9 -
Đối tợng nghiên cứu của đề ti l nghiên cứu chất lợng học sinh khối
Trung học phát dẫn điện v khối Công nhân quản lý vận hnh trạm & đờng
dây đã tốt nghiệp v đang công tác tại các đơn vị trong ngnh điện phía Nam
trực thuộc EVN. Đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn nhân lực ny cũng chính
l đơn vị đợc điều tra khảo sát, còn gọi l phía cầu hay khách hng của
Trờng Trung học Điện 2.
Nội dung chính của đề ti l phân tích cảm nhận (sự hi lòng) của các đơn vị
trong ngnh điện trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam về sản phẩm
dịch vụ đo tạo của nh trờng, tìm ra những nhân tố ảnh hởng đến chất
lợng đo tạo v những gợi ý về chính sách.
Phạm vi nghiên cứu của đề ti l cung cầu đo tạo trong tổng thể nguồn nhân
lực của EVN, cha nghiên cứu trong sự gắn kết với thị trờng lao động.
1.4 những điểm mới của đề tI
Thu thập ý kiến phản hồi của ngời sử dụng (User Feedback Survey) đối với
các nớc phát triển l không có gì mới mẻ. ở chơng 2 (đoạn 2.2, trang 28) chúng ta
sẽ thấy những công trình nghiên cứu trong v ngoi nớc có liên quan đến đề ti
ny. Đối với Việt Nam nhất l trong giai đoạn thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nớc, đòi hỏi hoạt động giáo dục v đo tạo cần có nhiều công
trình nghiên cứu một cách ton diện hơn với đầy đủ ý nghĩa của nó.
Điểm mới của đề ti Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng đo tạo xuất
phát từ các đơn vị trong ngnh điện trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
có thể nói một cách tổng quát l ở phơng thức tiếp cận mục tiêu nghiên cứu trong
mối quan hệ năng suất chất lợng hiệu quả nhằm nâng cao mức độ ứng dụng
đề ti trong thực tiễn.
Về phía nh trờng
đánh giá một cách đầy đủ về hoạt động ny (đánh giá từ phía cầu) cũng nh
Hoạt động đo tạo l nội dung không thể thiếu đợc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của EVN. Từ năm 1975 đến nay, các khối trờng đã đóng góp
nguồn nhân lực chủ yếu cho ngnh năng lợng. Tuy nhiên vẫn cha có đề ti
- 10 -
vận dụng các công cụ thống kê toán v kinh tế lợng để phân tích hiệu quả
hoạt động đo tạo.
ố ảnh hởng đến chất lợng đo tạo xuất phát từ các đơn
ề phía EVN
Tìm ra những nhân t
vị trực tiếp sử dụng lao động hay còn gọi l khách hng (không điều tra khảo
sát từ phía học sinh). Cơ cấu tổ chức của EVN với khối trờng học v các
Công ty trực thuộc cho phép thực hiện việc nghiên cứu ny.
V
ông tác đo tạo trong tổng thể mối quan hệ năng suất - chất Việc đánh giá c
lợng - hiệu quả của EVN l một điểm mới nữa của đề ti bởi lẽ chi phí đo
tạo cũng nh chi phí tiền lơng của việc sử dụng số lao động ny đợc kết
toán vo giá thnh sản xuất điện của EVN v trong di hạn l lợi ích v chi
phí của các Công ty.
g đo tạo trong tổng thể chiến lợc phát triển nguồn
Nghiên cứu hoạt độn
nhân lực của EVN (Định hớng xây dựng thnh Tập đon kinh tế mạnh đến
năm 2020).
- 11 -
chơng 2: tổng quan lý thuyết & bằng chứng
g cầu
h vụ m ngời mua sẵn lòng chi trả
trong
ản lý, trọng tâm hng đầu l cầu thị trờng. Cầu thị
trờng
ột l, cầu đợc hiểu nh l lý thuyết ứng xử của ngời tiêu dùng, nó liên
quan đ
2.1 lý thuyết áp dụng trong phân tích
2.1.1 Lý thuyết về cung cầu
Vấn đề cơ bản của lý thuyết cun
Cầu l số lợng của hng hóa hay dịc
một thời gian no đó dới điều kiện kinh tế nhất định, Mark Hirschey &
James L. Pappas (1996). Trạng thái thời gian có thể l một giờ, một ngy, một
tháng, một năm. Những điều kiện đợc cân nhắc bao gồm giá của hng hóa đợc
nói đến, giá v tính lợi ích của hng hóa liên hệ, sự mong đợi trong thay đổi của giá,
thu nhập của ngời mua, thị hiếu v sự a thích của ngời mua, phí tổn quảng cáo
Số lợng sản phẩm m ngời mua sẵn lòng chi trả l cầu của sản phẩm đó v nó phụ
thuộc vo tất cả các yếu tố ny.
Để lm một quyết định qu
l tổng hợp cầu cá nhân, sự thấu hiểu bên trong quan hệ của cầu thị trờng
chỉ đạt đợc khi am hiểu đợc bản chất của cầu cá nhân. Cầu cá nhân đợc xác định
bởi giá liên kết với số lợng khi dùng bất cứ hng hóa v dịch vụ no v khả năng để
có lợng hng hóa đó; cả hai yếu tố ny thì thiết yếu ảnh hởng đến cầu cá nhân. Sự
mong muốn m không có sức mua gọi l nhu cầu chứ không phải l cầu. Theo
Mark Hirschey & James L. Pappas (1996), có hai mô hình cơ bản của cầu cá
nhân:
M
ến cầu trực tiếp đối với sản phẩm tiêu dùng cá nhân. Mô hình ny thích hợp
để phân tích cầu cá nhân đối với hng hóa v dịch vụ trực tiếp thỏa mãn sự mong
muốn của ngời tiêu dùng. Giá hay số lợng hng hóa đợc mua trong một khoản
tiền no đó l tổng dụng ích của nó, l yếu tố quyết định chủ yếu của cầu trực
tiếp. Các cá nhân với nỗ lực tối đa hóa tổng dụng ích hay sự thỏa mãn bởi hng hóa
v dịch vụ m họ thu đợc. Tiến trình tối u hóa đòi hỏi ngời mua cân nhắc đến
dụng ích biên (sự tăng thêm trong thỏa mãn) từ việc tiêu thụ thêm một đơn vị sản
phẩm hay dụng ích biên từ một sản phẩm sau lớn hơn sản phẩm trớc đó. Đặc tính
- 12 -
của sản phẩm, sở thích cá nhân v khả năng chi trả l tất cả những yếu tố quan
trọng của cầu trực tiếp.
Hai l, hng hóa v
dịch vụ m không thể thu đợc giá trị tiêu dùng trực tiếp
của ch
hị trờng của một sản phẩm biểu thị quan hệ giữa tổng
lợng
=f(Giá của X, giá của sản phẩm liên hệ, sự kỳ vọng trong
ung l số lợng của hng hóa v dịch vụ m ngời sản xuất sẵn lòng bán
trong một thời gian no đó dới điều kiện kinh tế nhất định, Mark Hirschey &
úng bởi vì chúng l những nhập lợng quan trọng trong việc sản xuất v phân
phối hng hóa khác; ví dụ nh xuất lợng của kỹ s, công nhân sản xuất, đội ngũ
bán hng, những luật s, nh t vấn, máy văn phòng, phơng tiện sản xuất v thiết
bị, nguồn lực tự nhiênl tất cả những ví dụ của hng hóa v dịch vụ m cầu không
trực tiếp cho mục đích tiêu thụ cuối cùng hay cách khác, đúng hơn mục đích của
việc dùng chúng l để cung cấp cho hng hóa v dịch vụ khác. Cầu cho tất cả các
nhập lợng dùng trong một Công ty l cầu chuyển hóa (derived demand). Ton bộ
cầu để tiêu thụ hng hóa v dịch vụ quyết định cầu vốn trang thiết bị, nguyên vật
liệu, lao động, năng lợngdùng để sản xuất chúng. Yếu tố chìa khóa trong việc
xác định cầu chuyển hóa l lợi ích biên v chi phí biên liên kết với việc thuê một
hng hóa hay dịch vụ cho bởi một nhập lợng hay một yếu tố của sản xuất đã
đợc định sẵn. Lợng của bất cứ hng hóa hay dịch vụ thuê gia tăng khi lợi ích biên
của nó (đo lờng dới dạng tính có ích của việc đem đến xuất lợng) lớn hơn chi phí
biên của việc thuê nhập lợng đó (đo lờng dới dạng tiền công, lợi tức, chi phí
nguyên vật liệu hay phí tổn khác có liên quan). Ngợc lại, lợng của bất cứ việc
thuê nhập lợng trong sản xuất sẽ giảm khi dẫn đến kết quả l lợi ích biên ít hơn chi
phí biên của việc thuê. Tóm lại, cầu chuyển hóa thì quan hệ với sự có lợi của việc
thuê hng hóa hay dịch vụ.
Tổng quát hm cầu t
cầu v tất cả các yếu tố ảnh hởng đến nó. Dạng tổng quát của hm cầu thị
trờng đợc diễn đạt nh sau:
Lợng cầu = Q
D(X)
sản phẩm X thay đổi của giá, thu nhập của ngời mua, thị hiếu v sự
a thích của ngời mua, chi phí quảng cáo)
C
- 13 -
James
trọng nhất, giá cao hơn sẽ gia tăng số xuất lợng của ngời sản
tố ảnh hởng đến nó. Dạng tổng quát của hm cung thị
trờng
tại của công nghệ, giá nhập lợng, thay đổi trong thuế v
n tích cu
Từ lý thuyết cơ bản về hân tố ảnh hởng đến nó cho bởi
hm cu các nhân tố ảnh hởng đến cung cầu
L. Pappas (1996). Những điều kiện đợc cân nhắc bao gồm giá của hng hóa
đợc nói đến, giá của hng hóa liên hệ, trạng thái hiện tại của công nghệ, giá của
các yếu tố nhập lợng, thời tiết. Số lợng sản phẩm m ngời sản xuất mang tới thị
trờng l cung của sản phẩm đó, nó phụ thuộc vo tất cả những yếu tố ny. Cung
của một sản phẩm trên thị trờng đơn thuần l tổng hợp số cung của những Công ty
riêng lẻ. Cung sản phẩm gia tăng khi khả năng của chúng có thể nâng cao mục tiêu
tối đa hóa giá trị của Công ty (mục tiêu lợi nhuận). Yếu tố chìa khóa trong việc xác
định cung l lợi ích biên v chi phí biên liên kết với việc mở rộng xuất lợng. Với
bất cứ lợng hng hóa v dịch vụ no, cung sẽ gia tăng khi lợi ích biên của những
ngời sản xuất (đo lờng dới dạng giá trị của xuất lợng) lớn hơn chi phí biên của
sản xuất. Ngợc lại, với bất cứ lợng hng hóa v dịch vụ no, cung sẽ giảm khi lợi
ích biên của những ngời sản xuất ít hơn chi phí biên của sản xuất. Do vậy, một
Công ty riêng lẻ sẽ mở rộng hay giảm cung trên cơ sở lợi nhuận mong đợi của mỗi
một hoạt động.
Trong những yếu tố ảnh hởng đến cung của một sản phẩm thì giá của sản
phẩm có lẽ l quan
xuất muốn mang tới thị trờng. Khi doanh thu biên vợt quá chi phí biên, những
Công ty sẽ gia tăng cung để kiếm nhiều lợi nhuận hơn liên kết với việc mở rộng xuất
lợng. Lý thuyết cung chỉ ra các nhân tố ảnh hớng đến cung ngoi giá có thể kể
đến nh: giá cả của sản phẩm liên hệ, công nghệ, giá các nhập lợng, thay đổi trong
thuế v trợ cấp, thời tiết
Tổng quát, hm cung thị trờng của một sản phẩm biểu thị quan hệ giữa
lợng cung v tất cả các yếu
đợc diễn đạt nh sau:
Lợng cung
Sản phẩm X
= Q
S(X)
=f(Giá của X, giá của sản phẩm liên hệ, trạng thái hiện
trợ cấp, thời tiết)
ng cầu đo tạo
cung cầu v các n
Vận dụng phâ
ng cầu ở trên, chúng ta có thể khái quát
- 14 -
đo tạo
ộng trong ngắn
hạn v
trong điều kiện cụ thể của nh trờng m trọng tâm l xoay quanh cầu đo
tạo. Câu hỏi đặt ra trong lúc ny l hm cầu đo tạo của chúng ta đợc cân nhắc
nh thế no khi sản phẩm dịch vụ đo tạo đợc xem l một hng hóa công v
hm cầu thỏa đợc mục tiêu của việc nghiên cứu? Tác giả vận dụng xem xét cầu
đo tạo trên cơ sở hai mô hình cơ bản của cầu (Mark Hirschey & James L. Pappas
1996), một mặt nó vừa có ý nghĩa l các nhập lợng trong việc tạo ra sản phẩm đo
tạo (cung cấp tri thức cho học sinh) v tất nhiên l phải nói đến hiệu quả của việc sử
dụng nhập lợng; mặt khác nó định hớng sản phẩm cuối cùng; có nghĩa l tri thức
trang bị cho học sinh phải phát huy đợc tính hiệu lực ở nơi lm việc hoặc thỏa mãn
sự mong muốn của khách hng khi sử dụng lực lợng lao động đó.
Vận dụng thêm lý thuyết cung cầu, trở lại câu hỏi của đề ti, sự gắn kết giữa
nh trờng với các đơn vị trong ngnh điện lực, với thị trờng lao đ
di hạn cũng cần đợc cân nhắc cùng với cầu đo tạo. Thật vậy, vấn đề
không chỉ đơn thuần l nâng cao hiệu quả hoạt động v duy trì lợi nhuận của nh
trờng m nguồn gốc sâu xa của nó l sự xem xét hoạt động đo tạo dần bớc
chuyển đổi thích ứng với thị trờng lao động (hiện nay cung cầu đo tạo của nh
trờng chỉ gói gọn trong tổng nguồn nhân lực của EVN). Gần đây, các nh kinh tế
tranh luận v đi đến sự đồng thuận xem giáo dục v đo tạo l một hng hóa công
không thuần túy (Joseph E.Stiglitz, 1988). L hng hóa công, dịch vụ giáo dục v
đo tạo cũng có hai thuộc tính giá trị sử dụng v giá trị: giá trị sử dụng thể hiện kiến
thức tay nghề đáp ứng yêu cầu chủ thể sử dụng lao động; giá trị thể hiện hao phí lao
động sống v quá khứ biểu hiện dới hình thái tiền tệ hay tổng chi phí đo tạo v lợi
nhuận hợp lý. Hai thuộc tính ny tơng tác trên thị trờng dới tác động của quy
luật cung cầu v cạnh tranh (Phan Thanh Phố, 2004). Theo nghiên cứu của chuyên
gia về giáo dục, Trần Khánh Đức (1998), sự thích ứng của hệ thống đo tạo v giáo
dục nghề nghiệp ở Việt Nam đối với thị trờng lao động đợc xem xét trên hai góc
độ vĩ mô v vi mô: ở góc độ vĩ mô nó đợc thể hiện qua hệ thống chính sách, chiến
lợc phát triển giáo dục v đo tạo, cơ cấu hệ thống các trờng đại học v chuyên
nghiệp, khung pháp lý v các quy chuẩn về đo tạo; ở góc độ vi mô đợc thể hiện
qua việc chuyển đổi về mục tiêu, nội dung đo tạo, phơng pháp, tổ chức quản lý
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét