Đại học kinh doanh & công nghệ hà nội Khoa quản lý doanh nghiệp
II. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp hạ tầng, đờng dây, trạm biến
thế và xây dựng khác.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông. Sản xuất ống cấp thoát nớc, phụ
tùng, phụ kiện
- Kinh doanh nhà ở, khách sạn và vật liệu xây dựng.
- T vấn đầu t, thực hiện các dự án đầu t xây dựng, lập dự án, t vấn đấu thầu, t vấn
giám sát, quản lý dự án.
- Kinh doanh khách sạn, du lịch nữ hành.
- Đại lý cho các hãng trong và ngoài nớc kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho
sản xuất và tiêu dùng.
- Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị, xuất khẩu xây dựng.
- Thiết kế tổng mặt bằng kiến trúc, nội ngoại thất đối với các công trình dân
dụng và công nghiệp.
- Thiết kế hệ thống cấp thoát nớc khu đô thị và nông thôn, xử lý nớc thải và nớc
sinh hoạt.
- Thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật
hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp.
- Thi công xây dựng cầu đờng.
- Đo đạc, khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn phục vụ cho thiết kế công trình,
lập dự án đầu t
III. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Phạm Công Đức Lớp : 722-MSV 02D1633N
5
Đại học kinh doanh & công nghệ hà nội Khoa quản lý doanh nghiệp
2. Chức năng và nhiệm vụ mỗi phòng ban .
Hội Đồng quản trị:
Quyết định cơ cấu bộ máy quản lý và điều hành, chiến lợc phát triển của công
ty. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử lý sai phạm của cán bộ quản lý trong công
ty.
Ban kiểm soát :
Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong quản lý và diều hành trong hoạt đông sản
xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính của Công ty
Thờng xuyên báo cáo với Hội Đồng Quản Trị về kết quả hoạt động kinh doanh
và tính chinh xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, giữ chứng từ và lập sổ kế
toán, báo cáo tài chính và các báo cáo khác
Không đợc tiết lộ những thông tin bí mật của Công ty.
Giám đốc công ty :
Là ngời đứng đầu Công ty và chịu hoàn toàn về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty, Phụ trách chung và trực tiếp phụ trách điều hành các công
việc: Kinh tế, kế hoạch tài chính, tổ chức, tiếp thị mở rộng thị trờng đấu thầu, Ký kết
và thanh lý hợp đồng
Phó giám đốc Công ty :
Có trách nhiệm báo cáo : Giám đốc công ty
Trình độ năng lực cần có : Kỹ s xây dựng có kinh nghiệm trong các công tác
chỉ đạo thi công.
Nhiệm vụ và quyền hạn :
Chỉ đạo việc lập và giám sát thực hiện các biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo
thi công trình đạt chất lợng cao, đúng tiến độ, an toàn và hiệu quả kinh tế.
Chỉ đạo công tác thi công giải quyết những vớng mắc, những phát sinh trong
quá trình thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán và bàn giao công trình.
Thờng trực và triển khai cụ thể công tác bảo hộ lao động, vệ sinh môi trờng, phòng
chống lụt bão Đồng thời là đại diện lãnh đạo về chất l ợng, lãnh đạo chỉ đạo việc
thực hiện hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001 2000.
Phạm Công Đức Lớp : 722-MSV 02D1633N
6
Đại học kinh doanh & công nghệ hà nội Khoa quản lý doanh nghiệp
Phòng tổ chức hành chính :
Là phòng tổng hợp có chức năng tham mu giúp việc giám đốc công ty trong các
lĩnh vực: tổ chức bộ máy quản lý nhân lực và có kế hoạch đào tạo bồi dỡng công
nhân viên, thanh tra, giải quyết các khiếu nại tố cáo trong quá trình sản xuất kinh
doanh, thực hiện các chế độ chính sách có liên quan đến nghĩa vụ và quyền lợi của
ngời lao động. Quản lý, điều hành công tác văn th, đánh máy lu trữ tài liệu hành
chính quản trị, bảo vệ cơ quan chăm sóc sức khoẻ ngời lao động.
Phòng tài chính kế toán:
Tổ chức, sắp xếp bộ máy kế toán phù hợp với sản xuất kinh doanh của công ty
và đơn vị.
Ghi chép, phản ánh các dữ liệu kế toán.
Thông tin, báo cáo chuyển tin các số liệu kế toán cho giám đốc công ty biết tình
hình tài chính của công ty và đơn vị.
Cung cấp số liệu cho giám đốc công ty về mặt tài chính phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.
Theo dõi và thực hiện kế hoạch tài chính của công ty.
Kiểm tra và kiểm soát nội bộ về tài chính.
Phân tích hoạt động tài chính để đánh giá kết quả kinh doanh.
Phòng kinh tế thị tr ờng:
Công tác tiếp thị:
Đề ra chiến lợc tiếp thị ngắn hạn và dài hạn.
Công tác đấu thầu:
Lập hồ sơ dự thầu tất cả các công trình công ty dự thầu.
Tiếp xúc với chủ đầu t hoặc cơ quan t vấn để có những thông tin cho việc đấu
thầu, tiếp nhận và xử lý thông tin về đấu thầu, báo cáo với giám đốc để đa ra quyết
định cho gói thầu.
Công tác quản lý hợp đồng xây lắp:
Dự thảo và trình giám đốc ký kết các hợp đồng xây lắp.
Theo dõi và quản lý việc thực hiện hợp đồng xây lắp.
Thanh lý hợp đồng xây lắp.
Công tác quản lý kinh tế:
Phạm Công Đức Lớp : 722-MSV 02D1633N
7
Đại học kinh doanh & công nghệ hà nội Khoa quản lý doanh nghiệp
Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật
Lập và theo dõi việc thanh quyết toán các công trình.
Phòng thiết bị vật t :
Quản lý xe máy thiết bị
Lập và quản lý hồ sơ xe máy thiết bị theo dõi tình trạng làm việc, hỏng hóc, kết
hợp với phòng tài chính kế toán khấu hao tài sản cố định.
Kết hợp với các đơn vị khác lập hồ sơ an toàn lao động cho các thiết bị thi công
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Lập kế hoạch duy tu, bảo dỡng xe máy thiết bị và kế hoạch phụ tùng thay thế
cho thi công thiết bị cho toàn bộ công ty.
Điều động xe cho máy thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đào tạo và nâng bậc cho công nhân trong Công ty.
Cộng tác theo dõi, quản lý mua vật t thiết bị.
Tìm nguồn vật t thiết bị phục vụ cho các công trình, giá cả hợp lý để phục vụ
cho công tác đấu thầu và cung cấp công trình.
Quản lý nguồn vật t, thiết bị, hệ thống kho của Công ty.
Phòng đầu t :
Tham mu cho giám đốc và trực tiếp quản lý công tác đầu t của Công ty.
Lập kế hoạch đầu t cho các dự án đầu t của Công ty bao gồm: Các dự án đầu t sản
xuất công nghiệp, dự án xây dựng nhà, các dự án kinh doanh nhà, dự án mua sắm tài
sản cố định
Lập các báo cáo nghiên cứu khả thi cho các dự án đầu t.
Thực hiện và quản lý các dự án đầu t.
Thực hiện các quy định của Công ty trong các lĩnh vực liên quan đến việc thờng
xuyên báo cáo lãnh đạo Công ty tình hình thực hiện các dự án đầu t.
Phòng kỹ thuật thi công :
Công tác quản lý kỹ thuật chất lợng.
Hớng dẫn các đơn vị thực hiện các quy định về kỹ thuật chất lợng công trình.
Kiểm tra và trình duyệt các biện pháp thi công tiên tiến nhằm giảm chi phí và
nâng cao chất lợng công trình.
Quản lý khối lợng thi công xây lắp.
Phạm Công Đức Lớp : 722-MSV 02D1633N
8
Đại học kinh doanh & công nghệ hà nội Khoa quản lý doanh nghiệp
Báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng của từng công trình.
Quản lý khối lợng trong dự toán theo hợp đồng.
Theo dõi khối lợng bổ sung ngoài dự toán.
Công tác an toàn vệ sinh lao động.
Soạn thảo các quy định về thực hiện an toàn lao động và vệ sinh lao động trong
toàn Công ty.
Tham gia cùng bộ phận khác giải quyết các sự cố về an toàn lao động xảy ra
trên công trờng.
Công tác thống kê kế hoạch.
Thực hiện pháp lệnh thống kê tại Công ty, đảm bảo tính chính xác, kịp thời của
các số liệu thống kê.
Thông tin cho giám đốc về các số liệu thống kê để đa ra những quyết định kịp
thời trong quản lý.
Phạm Công Đức Lớp : 722-MSV 02D1633N
9
Đại học kinh doanh & công nghệ hà nội Khoa quản lý doanh nghiệp
Phần II:
công tác quản lý và sử dụng các nguồn lực
của công ty.
I. Công tác quản lý nhân sự:
Qua bảng số liệu về cơ cấu nhân sự ta thấy số lao động của Công ty đều tăng qua các
năm. Năm 2003 tổng số lao động của Công ty là 2.000 ngời, năm 2004 tăng thêm
144 ngời tăng khoảng 7,2% nhng đến năm 2005 tăng lên 7,1% tức là số lao động
trong công ty là 2.308 ngời. Các chỉ tiêu về nhân sự công ty phản ánh việc phân chia
cơ cấu nhân sự là khá rõ ràng, cơ cấu nhân sự của công ty chủ yếu là lao động trực
tiếp và đều nằm trong độ tuổi lao động, đặc biệt là độ tuổi từ 25 đến 45 là chiếm
phần lớn trong cơ cấu lao động, điều này cho ta thấy lực lợng lao động rất phù hợp
với ngành xây dựng cần những lao động trẻ và có sức khoẻ, cụ thể là: Lao động trực
tiếp chiếm 94,45% năm 2003 trong tổng số lao động của Công ty, năm 2004 là
94,78% và tới năm 2005 tăng hơn so với năm 2004 và lên đến 94,98%. Đặc biệt là
công ty có lực lợng lao động với trình độ đại học và trên đại học là khá nhiều: Năm
2003 là 286 ngời chiếm 14,3% trong tổng số lao động công ty và số lợng lao động
này ngày càng tăng trong những năm tiếp theo đến năm 2004 là 309 ngời chiếm
14.38% và tới năm 2005 là 327 ngời chiếm 14,17%. Đây cũng là một điểm mạnh của
công ty, đồng thời cũng là lợi thế khi tham gia dự thầu các công trình có quy mô lớn,
khi mà trên thị trờng ngày càng xuất hiện nhiều công ty xây dựng có quy mô và công
nghệ mới hơn. Để khẳng định mình hàng năm công ty cử các cán bộ, công nhân đi
bồi dỡng nâng cao trình độ tay nghề, tiếp thu các khoa học tiên tiến trên thế giới để
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhìn vào bảng ta thấy số lao động hợp đồng theo thời vụ chiếm tỷ lệ nhiều hơn
so với những hợp đồng dài hạn nh năm 2003 tỷ lệ là 44,95 % tơng đơng với 899 ng-
ời, năm 2004 là 43,24% tơng đơng với 927 ngời và đến năm 2005 là 41,38% tơng đ-
ơng với 955 ngời. Nếu nh ở các ngành khác thì ta thấy tỷ lệ này là không hợp lý, nh-
ng tỷ lệ này lại là tỷ lệ của công ty xây dựng thì đây là một tỷ lệ hợp lý. Vì sản phẩm
của Công ty là các công trình xây dựng năm ở mọi nơi trên khắp đất nớc, các công
trình không tập trung vì vậy khi Công ty thi công công trình ở đâu thì thờng thuê lao
Phạm Công Đức Lớp : 722-MSV 02D1633N
10
Đại học kinh doanh & công nghệ hà nội Khoa quản lý doanh nghiệp
động theo thời vụ ở nơi thi công, thờng là lao động trẻ ở tại địa phơng có công trình
thi công. Từ đây cho ta thấy tại sao công ty có tỷ lệ lao động theo thời vụ lại cao nh
vậy.
Phạm Công Đức Lớp : 722-MSV 02D1633N
11
Đại học quản lý kinh doanh Khoa quản lý doanh nghiệp
Bảng 1: Cơ cấu nhân sự của công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex1)
Đơn vị tính : Ngời
Các chỉ tiêu
Năm2003 Năm2004 Năm2005 So sánh tăng
giảm04/03
So sánh tăng
giảm05/04
Tổng số lao động
Số l-
ợng %
Số l-
ợng %
Số
lợng %
Số tuyệt
đối %
Số tuyệt
đối %
2.000 100 2.144 100 2.308 100 144 7,2 164 7,10
Phân theo hợp đồng
- Hợp đồng dài hạn 899 44,95 927 43,24 955 41,38 28 3,11 28 3,02
- Hợp đồng ngắn hạn 1.101 55,05 1.217 56,76 1.353 58,62 116 10,53 136 11,17
Phân theo tính chất lao động
- Lao động trực tiếp 1.889 94,45 2.032 94,78 2.192 94,98 143 7,57 160 7,87
- Lao động trực tiếp 111 5,55 112 5,22 116 5,02 1 0,9 4 3,75
Phân theo giới tính
- Lao động nữ 77 3,85 83 3,87 87 3,77 6 7,79 4 3,53
- Lao động nam 1.923 96,15 2.061 96,13 2.221 96,23 138 7,17 160 7,76
Phân theo trình độ
- Đại học & trên đại học 286 14,3 309 14,4 327 14,17 23 8,04 18 5,82
- Cao đẳng & trung cấp 305 15,25 335 15,6 379 16,42 30 9,84 44 13,13
PTHH hoặc PTCS 1.409 70,45 1.500 70 1.602 69,41 91 6,46 102 6,80
Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi 60 3 64 2,99 64 2,77 4 6,67 0 0
- Từ 25-35 tuổi 445 22,25 455 21,22 460 19,93 10 2,24 5 1,09
- Dới 25 tuổi 1.495 74,75 1.625 75,79 1.784 77,30 130 8,69 159 9,78
(Nguồn : Phòng Tổ chức - Hành chính)
Phạm Công Đức Lớp: 722 MSV o2D1633N
12
Đại học quản lý kinh doanh Khoa quản lý doanh nghiệp
II. Cơ cấu nguồn vốn của công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Các chỉ tiêu
Năm 2003 Năm2004 Năm2005
So sánh tăng giảm
04/03
So sánh tăng giảm
05/04
Số lợng Tỉ trọng Số lợng Tỉ trọng Số lợng Tỉ trọng Tuyệt đối % Tuyệt đối %
228.906 100 218.842 100 265.650 100 -10,064 -4,4 46.808 21,39
Chia theo sở hữu
-Vốn chủ sở hữu 18.325 8 18.087 8,26 22.338 8,4 -0,238 -1,3 4.251 23,5
-Vốn vay 210.581 92 200.755 91,74 243.312 91,6 -9.826 -4,67 42.557 21,2
Chia theo tính chất
-Vốn cố định 22.238 9,71 32.407 14,8 31.841 11,98 10.169 45,73 -0,566 -1,75
-Vốn lu động 206.668 90,29 186.435 85,2 233.809 88,02 -20.233 -9,79 47.374 25,41
Nguồn : Phòng Tài chính kế toán
Phạm Công Đức Lớp: 722 MSV o2D1633N
13
Từ bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy năm 2003 tổng nguồn vốn là 228.906
triệu đồng năm 2004 là 218.842 tỷ đồng giảm 4,4% và năm 2005 là 265.650
triệu đồng tăng 21,39% từ trên cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty có nhiều biến động. Về vốn chủ sở hữu năm 2003 giảm 0,238 tỷ đồng
tơngv đơng với 1,3% nhng đến năm 2005 đã tăng đợc 4.251 triệu đồng tơng đ-
ơng với 23.500 triệu đồng khi vốn vay năm 2004 giảm xuống 9.826 triệu đồng
tơng đơng với 4,67% và đến năm 2005 lại tăng lên 42.557 triệu đồng tơng đơng
với 21,2% có kết quả trên là do nhiều nguyên nhân nhng nguyên nhân chủ yếu
là do sự kiện tháng 8/2003 Công ty đợc cổ phần hoá để phù hợp với xu hớng
phát triển của nền kinh tế mở cửa và điều này đã tác động mạnh tới cơ cấu vốn
chủ sở hữu ta thấy cơ cấu vốn chủ sở hữu ngày càng tăng trong những năm vừa
qua.
Về vốn lu động so với vốn cố định nhìn chung các năm tỷ trong vốn lu
động đều chiếm tỷ trọng lớn, trong đó vốn lu động chiếm tỷ trọng lớn hơn điều
này rất đặc trng cho một công ty xây dựng vì khi thi công các công trình thì th-
òng công ty đi thuê các thiết bị máy móc thi công ở nơi thi công nh vậy công ty
không phải chi phí nhiều cho việc vân chuyến các thiết bị máy móc đi xa nên ta
thấy về cơ cấu vốn thì vốn lu động bao giờ cũng lớn hơn vốn cố định.
III: Năng lực máy móc thiết bị của công ty
Công ty cổ phần xây dựng số 1 là một trong những công ty xây dựng đầu
tiên của Việt nam vì vậy thiết bị máy móc tơng đối đầy đủ và liên tục đợc đổi
mới cùng với sự phát triển của công nghệ, đa số thiết bị máy móc của công ty đ-
ợc nhập từ các nớc đúng đầu về công nghệ trên thế giới nh: Đức, Nga, Nhật,
Hàn Quốc Với công suất lớn đủ đáp ứng cho những công trình có quy mô
lớn. Các thiết bị máy móc hiện đại đợc nhập về từ năm 2000 và đã đa vào sử
dụng nh: máy xử lý nền móng 2 máy, máy làm đất 7 máy, phơng tiện vận tải 40
xe, máy xây dựng 20 xe và môt số máy móc khác phục vụ cho thi công các
công trình.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét