Công ty vững bớc vào cơ chế thị trờng nhằm đạt đợc mục tiêu của thời kỳ1991-
1995
*Giai đoạn từ năm 1991đến năm 1995
Trong giai đoạn này Công ty đứng lên vững chắc tạo tiền đề để phát triển vơn
lên trong cơ chế mới. Mục tiêu của thời kỳ phát triển là đảm bảo sự tăng trởng của
Công ty thích ứng với nền kinh tế thị trờng theo định hớng XHCN dới sự quản lý
của nhà nớc.
*Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2003
Phát huy kết quả đạt đợc, mở rộng ngành nghề tạo bớc đột biến đa Công ty vào
thế vững chắc lâu dài.
Công ty Đầu t và phát triển nhà Hà nội số 22 đợc thành lập từ rất sớm(1997)
nhng để thực sự đi vào sản xuất và phát triển phải đến năm 1991. Trong những năm
qua, Công ty không ngừng vững mạnh và phát triển vững vàng về mọi mặt, thờng
xuyên xây dựng kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực chỉ huy, điều hành quản lý,
đổi mới trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ khoa học vào quá trình sản xuất kinh
doanh, mở rộng địa bàn hoạt động với các tỉnh bạn. Vì vậy, đã thi công hàng trăm
công trình với nhiều quy mô thuộc nhiều ngành nghề ở nhiều địa điểm có yêu cầu
phức tạp nhng vẫn đảm bảo tốt các yêu cầu về kiến trúc, kỹ thuật, mỹ thuật và tiến
độ. Ngày nay, Công ty thực sự là một doanh nghiệp có uy tín cao trên thị trờng và
có đầy đủ năng lực để thi công mọi công trình theo yêu cầu của chủ đầu t.
Sự thay đổi, bổ sung nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty: trong cơ
chế trớc đây, Công ty là đơn vị thực hiện các chức năng theo đúng kế hoạch của Sở
thơng nghiệp Hà nội giao, kinh doanh đúng pháp luật, đúng phơng hớng của Đảng
và Nhà nớc. Ngoài ra, Công ty phải phát huy u thế, tiếp tục mở rộng và phát triển
quan hệ trên thơng trờng để từ đó có thể nhận thêm nhiều công trình, sửa chữa và
lắp đặt các dịch vụ, tạo công ăn việc làm nhằm tăng thu nhập cho ngời lao động.
Trong cơ chế mới, Công ty đã đợc trao quyền chủ động kinh doanh, tự hạch toán
kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có lãi. Ngoài các chức năng trên Công ty cần
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
5
phải đảm bảo tiếp tục hoàn thành các chỉ tiêu Sở thơng mại Hà nội giao cho đảm
bảo tăng trởng vốn và tiếp tục nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong Công
ty
* Nhiệm vụ mới của Công ty:
-Đầu t và xây dựng các công trình : thơng mại, công nghiệp, dân dụng, văn
hoá phúc lợi và công trình xây dựng hạ tầng nông thôn mới.
-Kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch, thơng mại phục vụ mọi yêu
cầu của khách trong và ngoài nớc
-Sản xuất, chế biến các hàng lâm sản, đồ mộc, vật liệu xây lắp
-Làm dịch vụ sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị, dịch vụ t vấn, dự án, luận
chứng kinh tế kỹ thuật
-Đợc xuất khẩu các sản phẩm, hàng hoá của Công ty và sản phẩm hàng hoá
liên doanh liên kết, nhập khẩu các thiết bị, nguyên liệu vật t, xây lắp và tiêu dùng
-Liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc để mở
rộng các hoạt động đầu t, xây lắp và thơng mại của Công ty
-T vấn thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, nội ngoại thất, giám
sát thi công và dịch vụ quảng cáo
-Thi công xây dựng các công trình cầu giao thông nông thôn, cấp thoát nớc,
tới tiêu, trạm thuỷ nông
-Kinh doanh xuất nhập khẩu tất cả các mặt hàng đợc Nhà nớc cho phép
-Kinh doanh các dịch vụ nhà hàng ăn uống, khách sạn, vận chuyển hành
khách và vận tải phục vụ mọi nhu cầu của xã hội
-Xây dựng, lắp đặt đờng dây, trạm biến áp điện đến 35 kw
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
6
*Bao gồm :
-25 đội thi công xây lắp công trình
- 1 đội sơn quét vôi
- 1 đội thi công cơ giới
- 1 đội điện nớc
- 1 đội nội thất công trình
- 1 xởng sản xuất đồ mộc
- 1 xởng sản xuất vật liệu xây dựng
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
7
P.gđ kỹ thuật
P.gđ tổ chức kinh
doanh
P.Tc-Lđ-Tl
P. Tài chính
kế toán
P.quản lý
xây lắp
P.kế hoạch
kinh doanh
P.HCQT
Tổ bảo
vệ
Giám đốc
Các đội thi công, các phân xưởng*
Xnx
ây
lắp
số 1
Xn
Xây
lắp
số 2
Xn
xây
lắp
số 3
Xn
xây
lắp
số 4
Xn
xây
lắp số
5
Xn
xây
lắp số
6
xn
đầu
tư kd
nhà
Trung
tâm tư
vấn
Tt
hợp
tác lđ
và tm
qt
3. Một số đặc điểm kinh tế- kỹ thuật ảnh hởng tới cơ cấu tổ chức bộ máy quản
trị của Công ty
3.1.Tính chất và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty Đầu t và phát triển nhà Hà nội số 22 là doanh nghiệp Nhà nớc
chuyên thi công các công trình về xây dựng dân dụng, thơng mại, văn hoá, thể thao,
các công trình chuyên dụng khác Ngoài ra, còn kinh doanh bất động sản, khách
sạn du lịch, thơng mại phục vụ mọi yêu cầu trong và ngoài nớc, làm dịch vụ sửa
chữa, lắp đặt trang thiết bị, dịch vụ t vấn, dự án, luận chứng kinh tế kỹ thuật, xây
dựng, lắp đặt đờng dây, trạm biến áp diện đến 35 kw. Nhìn chung, lĩnh vực mà
Công ty hoạt động tơng đối rộng song nhiệm vụ chính của Công ty là thi công các
công trình
Những nhiệm vụ này đòi hỏi bộ máy quản trị của Công ty cần phải đáp ứng
đợc những yêu cầu sau
-Cán bộ quản trị của Công ty cần phải có trình độ cao và tốt nghiệp các tr-
ờng đào tạo chuyên ngành kỹ thuật và kinh tế.
-Cần thờng xuyên mở các lớp đào tạo và nâng cao trình độ cho cán bộ trong
toàn Công ty.
-Tổ chức nhiều cấp quản trị.
3.2.Đặc điểm về sản phẩm
Sản phẩm xây dựng là những công trình, vật kiến trúc đợc xây dựng và sử
dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc, có kích thớc lớn, kết cấu phức tạp, đòi
hỏi chi phí lớn, thời gian xây dựng lâu và tồn tại nhiều năm. Ngoài ra, sản phẩm xây
dựng đợc thực hiện ở ngoài trời nên chịu ảnh hởng của điều kiện thiên nhiên tới các
hoạt động của công nhân và quá trình thực hiện công tác xây dựng. Với những nét
đặc thù của sản phẩm xây dựng đặt ra nhiều yêu cầu không chỉ về mặt kỹ thuật, xây
dựng mà cả về mặt quản lý và kinh doanh xây dựng.
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
8
Công ty Đầu t và phát triển nhà Hà nội số 22 đã có những công trình thi
công trong vòng 3 năm gần đây cụ thể nh sau:
Biểu số 1: Một số công trình mà Công ty đã thi công trong 3 năm gần đây
Giá trị : Triệu đồng
Tên hợp đồng Tổng giá trị
hợp đồng
Thời gian thi công Tên cơ quan đăng
ký hợp đồng
Chợ Kim Giang-Thanh
Xuân- Hà nội
2200 9/2000-1/2001 BQLDA Quận
Thanh Xuân- Hà
nội
Trung tâm thơng mại
Vân Hồ
9033 11/2001-04/2003 Công ty thực phẩm
Hà nội
Trờng tiểu học Việt H-
ng-Gia Lâm- Hà nội
6849 12/2001- 03/2003 BQLDA huyện Gia
lâm Hà nội
Đờng Vũ Chính Phú
Xuân- Thị xã Thái Bình
1104,52 10/2002- 04/2003 Ban quản lý các dự
án 18
Chợ đầu mối Hải Bối -
Đông Anh-Hà nội
4098,8 12/2002- 05/2003 BQLDA huyện
Đông Anh- Hà nội
Khu nhà ở Trung Tiền 9700 2001 BQLDA-Trung tiền
Cải tạo nâng cấp đờng
chậm lũ đoạn Đồng
LuậnYến Mao-
Thanh Thuỷ Phú thọ
1639 10/2002- 04/2003 Chi cục phòng
chống lụt bão và
Quản lý đê điều Phú
Thọ
Nhìn chung các công trình mà Công ty đã thi công đã hoàn thành đúng tiến
độ và chất lợng công trình đảm bảo theo đúng yêu cầu của chủ đầu t. Các công
trình vừa nêu trên đa phần đợc thực hiện tại các tỉnh Miền Bắc, các tỉnh Miền Nam
mới ít dự án đợc thi công và Công ty mới chỉ có một vài dự án đợc thực hiện tại các
nớc bạn nh nớc Lào, Campuchia Đa phần các công trình thi công đều đ ợc sử dụng
lao động nhàn rỗi tại các địa phơng mà có công trình thi công. Trên đây mới chỉ là
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
9
một vài công trình mà Công ty đã hoàn thành trong mấy năm trở lại đây, còn rất
nhiều công trình mà Công ty đang và sẽ thi công.
Biểu số 2: Một số dự án nhà ở do Công ty làm Chủ đầu t đang triển
khai thực hiện:
Đơn vị: tỷ đồng
Tên dự án Địa điểm xây dựng Tổng mức đầu t Thời gian thực hiện
Khu nhà ở 25-Vũ
Ngọc Phan
25 Vũ Ngọc Phan-
Đống Đa-Hà nội
48,2 2003-2005
Khu nhà ở Ba
Hàng B
Ba Hàng Thanh
Trì-Hà nội
8,9 2003-2004
Toà nhà 76 Giảng
Võ
Giảng Võ - Đống Đa-
Hà nội
38 2004-2005
Dự án Xuân La Xuân La- Tây Hồ
Hà nội
78 2004-2005
Các dự án trên đang đợc tiến hành giải phóng mặt bằng và thi công. Công ty
tiến hành xây dựng quy định về quản lý, theo dõi toàn bộ những hợp đồng của toàn
Công ty để đảm bảo đúng tiến độ về thời gian và chất lợng công trình. Thực hiện tốt
đợc điều đó chính là khẳng định đợc u thế của Công ty trên thị trờng mà ở đó cạnh
tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt.
Đặc điểm về sản phẩm ảnh hởng đến công tác tổ chức bộ máy quản trị của
Công ty nh sau:
-Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng là thời gian hoàn thành dài, vì vậy cần
tổ chức đội ngũ cán bộ kỹ thuật luôn giám sát việc thực hiện công việc để đảm bảo
đúng kế hoạch, tiến độ thi công công trình.
-Do tính phức tạp của sản phẩm xây dựng, đội trởng đội sản xuất, ngoài yêu
cầu về chuyên môn cũng cần phải có cả trình độ về tổ chức quản trị để có thể phân
công công việc một cách có hiệu quả, hoàn thành công trình trong thời hạn sớm
nhất với chất lợng tốt nhất.
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
10
-Hệ thống thông tin liên lạc giữa các xởng, đội sản xuất với các phòng ban
Giám đốc, Phó giám đốc phải đảm bảo luôn luôn kịp thời và chính xác sẽ gây ra
những sai sót do thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác sẽ gây ra những thiệt
hại về kinh tế rất lớn do các công trình mà Công ty đảm nhận thi công đợc phân bố
trên các địa bàn rộng.
3.3.Đặc điểm về quy trình thi công công trình
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên quy trình thi công các
công trình là liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau( gọi là các điểm
dừng kỹ thuật), mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng và phân bố ở các nơi
khác nhau.Hầu hết mọi công trình đều trải qua các quy trình công nghệ sản xuất nh
nhau gồm:
-Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
-Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu t công trình .
-Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã đợc ký kết, Công ty tổ
chức quy trình sản xuất thi công để tạo ra sản phẩm (công trình hay hạng mục công
trình). Quá trình đó bao gồm:
+San nền, giải quyết mặt bằng thi công, đào đất, làm móng
+Tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, cung ứng vật t
+Xây trát, trang trí, hoàn thiện
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
11
Nhân thầu
Mua vật tư, tổ
chức nhân công
Lập, kế thi công
Tổ chức thi
công
Nghiệm thu bàn
giao công trình
Với những đặc điểm về quy trình công nghệ đợc nêu ở trên đã ảnh hởng tới
bộ máy quản trị:
-Giữa các cấp quản trị phải có một hệ thống thông tin nhanh chóng và chính
xác nhất để đảm bảo đúng tiến độ thi công.Thực tế ở Công ty về tiến độ thi công
luôn đợc đánh là tốt điều đó cũng một phần là do có hệ thống thông tin giữa các cấp
quản trị kịp thời và chính xác.
-Khối lợng công việc từ khâu nhận thầu đến lập kế hoạch, thi công, tổ chức
nhân công là tơng đối lớn do phòng quản lý xây lắp phụ trách mà hiện nay phòng có
số lợng nhân sự là 5 ngời nhiều khi vẫn thiếu so với yêu cầu công việc. Vì vậy cần
phải cơ cấu lại phòng này.
3.4.Đặc điểm về thị trờng
-Thị trờng đầu ra: Nhìn chung, số lợng các công trình mà Công ty đã thi
công và hoàn tất đều tập trung ở Miền bắc của đất nớc. Hiện nay, Công ty nhận các
công trình phần lớn là do các đơn vị đặt hàng, tham gia đấu thầu, hoặc do Tổng
công ty giao(chỉ là phần nhỏ ).Vì vậy, thị trờng của Công ty tơng đối hạn hẹp, các
đối thủ cạnh tranh của Công ty tơng đối nhiều và mạnh, ngoài các Tổng công ty xây
dựng lớn của các bộ ngành còn có rất nhiều đối thủ là các Công ty con. Chính vì
vậy, Công ty muốn tồn tại và phát triển thì không còn cách nào khác là phải có uy
tín trên thị trờng và tạo mở rộng mối quan hệ.
-Thị trờng đầu vào của Công ty: Hiện nay, thị trờng nguyên vật xây dựng
rất phong phú và luôn luôn có khả năng đáp ứng một cách nhanh nhất, kịp thời cho
các công trình xây dựng có quy mô vừa và nhỏ. Tồn tại nhiều đại lý, nhà cung ứng
cho nên cạnh tranh nhau gay gắt, các nhà cung ứng và đại lý cũng luôn luôn cải tiến
mạng lới kênh phân phối sao cho thuận lợi nhất để đáp ứng nhu cầu của Công ty
xây dựng.Bên cạnh đó, do các đặc điểm cuả sản xuất xây dựng mang tính đơn chiếc,
địa điểm sản xuất ra mỗi sản phẩm là khác nhau, cùng với tình hình sản xuất kinh
doanh hiện tại của Công ty Đầu t và phát triển nhà là thực hiện các công trình có
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
12
quy mô vừa và nhỏ cho nên cha cần thiết phải có một hệ thống kho tàng trung gian
cho nguyên vật liệu. Tình hình cung ứng nguyên vật liệu có ảnh hởng tới việc xây
dựng kế hoạch sản xuất tiêu thụ, nếu nhà cung ứng cung cấp các yếu tố đầu vào đầy
đủ và kịp thời thì kế hoạch sản xuất sẽ hoàn thành đúng, ngợc lại sẽ làm chậm kế
hoạch mất uy tín với khách hàng. Vì vậy, cần có thông tin chính xác từ khâu quản lý
nguyên vật liệu để giúp ngời thành lập kế hoạch sản xuất đợc đúng.
ảnh hởng của các đặc điểm này đến tổ chức bộ máy quản trị của Công ty:
Thị trờng của Công ty chủ yếu ở Miền bắc, trong những năm gần đây có mở rộng ra
một vài tỉnh của Miền nam và có một số công trình ở nớc ngoài, nhng nhìn chung
vẫn còn nhỏ hẹp. Điều này có một phần nguyên nhân là do Công ty cha thực sự chủ
động nghiên cứu mở rộng thị trờng tiêu thụ. Vấn đề đặt ra là việc phân giao công
việc, trách nhiệm cụ thể cho các cấp để thực hiện việc phát triển thị trờng cho Công
ty.
3.5. Đặc điểm về lao động và máy móc thiết bị
3.5.1. Lực lợng lao động của Công ty Đầu t và phát triển nhà Hà nội số 22 có
một số đặc điểm sau:
-Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của Công ty là 200 ngời chiếm 18,88% tỷ
lệ này là tơng đối cao so với ngành xây dựng. Trong đó nam có 129 ngời chiếm 64,5
%tổng số lao động có trình độ chuyên môn và kỹ thuật còn lại là 71 lao động nữ
chiếm tỷ lệ 35,5%. Về trình độ, tổng số lao động có trình độ đại học và trên đại học
là 60 ngời chiếm tỷ lệ 29,5% so với tổng số lao động có trình độ chuyên môn và kỹ
thuật còn lại chiếm 70,5% là có trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và lao động
PTTH
-Công nhân kỹ thuật của Công ty: có 500 lao động. Chất lợng lao động nhìn
chung là tơng đối cao có 338 thợ chính với tay nghề từ bậc 4 trở nên chiếm 67,6%
còn lại162 thợ phụ với tay nghề từ bậc 3 trở lên.
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
13
Ngoài ra, Công ty còn ký hợp đồng ngắn hạn và dài hạn trên 500 công nhân
các loại phục vụ cho các công trình ( ngoài số cán bộ công nhân biên chế là 700 ng-
ời)
3.5.2.Đặc điểm về máy móc thiết bị
Bảng số 3: Danh mục thiết bị thi công của Công ty
Stt Loại thiết bị Năm sx Nớc sx Sl Công suất
hoặc tính
năng kỹ
thuật
Giá trị
còn lại
1 Thiết bị vận chuyển 1990-1995 Nga 27 5-10tấn
65ữ75%
2 Thiết bị thi công đất 1990-1994 Nhật 22 0,74,2m
65ữ75%
3 Thiết bị thi công cơ khí
Máy cuốn ép 1995 TQ 4 5-8KW 80%
Máy hàn điện 1991 Nga 35 15-20KW 80%
Máy hàn cắt hơi 1994 Việt Nam 3 1000l/h 85%
Máy cắt thép nhôm 1996 Việt Nam 6 2,4KW 80%
Máy khoan cầm tay 1994 Nhật 16 0,8-1,9KW 85%
Máy mài cắt cầm tay 1995 HQ-Nhật 13 0,6-1,5KW 85%
4 Máy thi công bê tông
Máy trộn bê tông 1995 TQ - VN 30 250-4001 75%
Máy trộn vữa 1995 TQ -VN 24 2001 75%
Đầm 1997 TQ - Nhật 32 0,4-1,2kw 85%
Ván khuôn thép 1998 Việt nam 40 120m2/bộ 85%
Dàn giáo 1998 Việt nam 40 120m2/bộ 95%
5 Thiết bị thi công đờng
Máy khoan 1995 Nhật 2 D =110mm 85%
Máy lu 1993 Nga 6 12 tấn 80%
Máy san 1994 Nga 1 6,7m 75%
Xe tới nhựa đờng 1992 Nga 2 75%
Xe chở nớc 1991 Nga 2 5,3 m3 75%
6 Thiết bị nâng chuyển 1997 Nga-Việt 14 500kg 70-100%
7 Thiết bị sản xuất VLXD
Dây chuyền sản xuất gỗ 1996 Việt nam 1 85%
Dây chuyền sản xuất
mọc nội thất
1995 Đài loan 2 85%
Hoàn thiện bộ máy quản trị Trần Thị Thuỳ Dơng-QTKDTH42A
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét