Thứ Hai, 10 tháng 2, 2014

Một số Giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh mặt hàng thủ công Mỹ nghệ của Cty XNK Tạp phẩm Hà Nội (TOCONTAP) trên thị trường EU

Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
3.1. Nhóm các chỉ tiêu định lợng
27
3.1.1. Sản lợng, doanh thu mà hàng hoá xuất khẩu đem lại cho
doanh nghiệp trong từng năm
27
3.1.2. Thị phần của hàng hoá xuất khẩu trên thị trờng trong từng
năm so với các đối thủ cạnh tranh
28
3.1.3. Mức chênh lệch về giá bán của hàng hoá xuất khẩu so với
các đối thủ cạnh tranh
30
3.1.4. Mức chênh lệch về chất lợng của hàng hoá xuất khẩu so với
các đối thủ cạnh tranh
31
3.2. Nhóm các chỉ tiêu định tính
31
3.2.1. Mức độ hấp dẫn về kiểu dáng, mẫu mã của hàng hoá xuất
khẩu so với các đối thủ cạnh tranh
31
3.2.2. Mức ấn tợng về hình ảnh nhãn hiệu hàng hoá của nhà sản
xuất so với các đối thủ cạnh tranh
32
4. Các công cụ cạnh tranh
32
4.1. Cạnh tranh bằng sản phẩm 33
4.2. Cạnh tranh bằng giá bán của sản phẩm 38
4.3. Cạnh tranh bằng hệ thống kênh phân phối 41
4.4. Cạnh tranh bằng các công cụ khác 44
Ch ơng II . Thực trạng sức cạnh tranh mặt
hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Xuất
Nhập khẩu Tạp phẩm Hà Nội (TOCONTAP) trên
thị trờng EU
45
I. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu
tổ chức bộ máy của Công ty
45
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
45
2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
47
2.1. Chức năng hoạt động 47
2.2. Nhiệm vụ của Công ty 47
Nguyễn Thị Hồng Vân
5
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 48
II. Thực trạng hoạt động kinh doanh xuất
khẩu của Công ty giai đoạn 2000 - 2004
54
1. Kim ngạch xuất khẩu
54
2. Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng
55
3. Cơ cấu thị trờng xuất khẩu
58
III. Thực trạng về khả năng cạnh tranh mặt
hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty trên thị
trờng EU
62
1. Đặc điểm hàng thủ công mỹ nghệ
62
2. Tình hình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty vào thị
trờng EU
64
3. Đối thủ cạnh tranh của Công ty trên thị trờng EU
3.1. Đối thủ cạnh tranh quốc tế
3.2. Đối thủ cạnh tranh ngành hàng trong nớc
4. Phân tích sức cạnh tranh mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Công
ty trên thị trờng EU
68
4.1. Phân tích theo các chỉ tiêu định lợng
68
4.1.1. Mức doanh thu 68
4.1.2. Thị phần của Công ty 71
4.1.3. Giá cả 72
4.1.4. Chất lợng 74
4.2. Phân tích theo các chỉ tiêu định tính
74
4.2.1. Mẫu mã, kiểu cách 74
4.2.2. Uy tín của nhãn hiệu thơng mại 76
5. Đánh giá sức cạnh tranh mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty
trên thị trờng EU
76
5.1. Ưu điểm 76
5.2. Hạn chế 78
5.3. Nguyên nhân của những hạn chế 78
Nguyễn Thị Hồng Vân
6
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
Ch ơng III . Một số giải pháp nhằm nâng cao
sức cạnh tranh mặt hàng thủ công mỹ nghệ
của Công ty Xuất Nhập khẩu Tạp phẩm Hà Nội
trên thị trờng EU trong thời gian tới
82
I. Phơng hớng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
Công ty và định hớng nâng cao sức cạnh
tranh của Công ty trong những năm tới
82
1. Phơng hớng phát triển của Công ty
82
2. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh doanh của Công ty
84
3. Định hớng nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trong những
năm tới
88
II. triển vọng xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ
89
1.Thị trờng các nớc khối EU 90
2. Thị trờng Nga, các nớc SNG và Đông Âu 91
3. Thị trờng Nhật Bản 91
4. Thị trờng Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc 92
5. Thị trờng Mỹ 92
III. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng
cao sức cạnh tranh mặt hàng thủ công mỹ
nghệ của Công ty trên thị trờng EU
96
1. Một số giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh mặt hàng thủ
công mỹ nghệ của Công ty trên thị trờng EU
96
1.1. Nâng cao sức cạnh tranh mẫu mã, chất lợng và chủng loại sản phẩm 96
1.2. Nâng cao sức cạnh tranh về chi phí, giá thành, giá xuất khẩu 98
1.3. Nâng cao sức cạnh tranh bảo đảm sở hữu công nghiệp và bảo
hiểm hàng hoá xuất khẩu
100
2. Những kiến nghị vĩ mô nhằm tạo điều kiện nâng cao sức cạnh 101
Nguyễn Thị Hồng Vân
7
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
tranh đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu
2.1. Những bảo đảm tín dụng xuất khẩu 101
2.2. Trợ cấp xuất khẩu 102
2.3. Nhóm biện pháp thể chế tổ chức 102
2.4. Biện pháp vĩ mô cho toàn ngành hàng thủ công mỹ nghệ của
Việt Nam
103
Kết luận
105
Danh mục tài liệu tham khảo
Nguyễn Thị Hồng Vân
8
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
Danh mục từ viết tắt
STT
Từ viết tắt Từ cần viết tắt
1 EU European Union
2 DN Doanh nghiệp
3 DT Doanh thu
4 KNXK Kim ngạch xuất khẩu
5 TCMN Thủ công mỹ nghệ
6 XNK Xuất nhập khẩu
7 TT Tỷ trọng
Danh mục bảng
STT
Tên bảng Trang
Bảng 1
Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng của TOCONTAP
giai đoạn 2000 - 2004
56
Bảng 2
Kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
TOCONTAP vào thị trờng EU giai 2000 - 2004
64
Bảng 3
Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ của TOCONTAP trong tổng kim ngạch xuất
khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam vào EU
70
Danh mục hình
Nguyễn Thị Hồng Vân
9
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
STT
Tên hình Trang
Hình 1
Các yếu tố quy định lợi thế cạnh tranh quốc gia
21
Hình 2
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Xuất Nhập khẩu
Tạp phẩm Hà Nội
53
Hình 3
Kim ngạch xuất khẩu của Công ty từ năm 2000 - 2004
54
Hình 4
Cơ cấu thị trờng xuất khẩu của Công ty năm 2000
59
Hình 5
Cơ cấu thị trờng xuất khẩu của Công ty năm 2001
60
Hình 6
Cơ cấu thị trờng xuất khẩu của Công ty năm 2002
60
Hình 7
Cơ cấu thị trờng xuất khẩu của Công ty năm 2003
61
Hình 8
Cơ cấu thị trờng xuất khẩu của Công ty năm 2004
62
Hình 9
Doanh thu xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
Công ty sang thị trờng EU
69
Hình 10
Quy trình tiến hành lựa chọn sản phẩm mới
97
Hình 11
Quy trình định giá xuất khẩu
98
Lời nói đầu
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế bao trùm
chi phối toàn bộ sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia và quan hệ kinh
tế quốc tế. Tiếp tục thực hiện lộ trình mở cửa nền kinh tế, Việt Nam đã và đang
hội nhập một cách đầy đủ hơn vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Nói cách
khác, Việt Nam đang tăng cờng tham gia vào quá trình cạnh tranh quốc tế. Đối
với Việt Nam hiện nay và trong nhiều năm tới đây, vấn đề nâng cao khả năng
Nguyễn Thị Hồng Vân
10
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
cạnh tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp và của nền kinh tế luôn có ý nghĩa sống
còn, là cơ sở đảm bảo cho Việt Nam có thể trở thành nớc công nghiệp vào năm 2020.
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế đất nớc, Công ty xuất nhập khẩu tạp
phẩm Hà Nội (TOCONTAP) đang từng bớc khẳng định mình thông qua việc
thực hiện các hoạt động: tổ chức quản lý, đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh,
đặc biệt là hoạt động tìm kiếm và thâm nhập mở rộng thị trờng mới đầy triển
vọng.
Vốn là một doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập từ năm 1956, đến nay
trải qua gần 50 năm, Công ty đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh
doanh quốc tế ở Việt Nam, bớc sang năm 2005, đợc sự đồng ý của Bộ thơng mại,
Công ty chuyển sang hoạt động dới hình thức mới Công ty cổ phần. Mặc dù
hoạt động dới hình thức công ty cổ phần cũng gặp một số khó khăn, song đây là
cơ hội để Công ty chủ động phát huy lợi thế và sức sáng tạo của mình đủ sức
cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nớc và quốc tế.
Một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Công ty là hàng thủ
công mỹ nghệ, hàng hoá thuộc các ngành nghề truyền thống, mang đậm yếu tố
văn hoá, bản sắc dân tộc Việt Nam, không chỉ đáp ứng nhu cầu cuộc sống hàng
ngày mà còn phục vụ đời sống tinh thần đối với khách hàng. Khả năng tiêu thụ
của khách hàng tăng lên cùng với sự cải thiện về đời sống vật chất, tinh thần, sự
phát triển giao lu kinh tế, văn hoá giữa các nớc, các dân tộc trên thế giới. Tuy
nhiên, việc xuất khẩu những mặt hàng này của Công ty còn nhiều biến động do
sức cạnh tranh yếu. Trong giai đoạn hiện nay, cạnh tranh trong khu vực và trên
thế giới ngày càng gay gắt quyết liệt đòi hỏi Công ty phải nâng cao khả năng
cạnh tranh bằng các mặt hàng chủ lực để hoạt động xuất khẩu đạt hiệu quả cao
Với những kiến thức học tập ở trờng, những kinh nghiệm tiếp thu đợc từ
thực tiễn của cơ sở thực tập và những t liệu, số liệu thu thập đợc trong quá trình
thực tập tại Công ty, em mạnh dạn chọn đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng
Nguyễn Thị Hồng Vân
11
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
cao sức cạnh tranh mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Xuất Nhập khẩu
Tạp phẩm Hà Nội (TOCONTAP) trên thị trờng EU.
Đề tài tập trung nghiên cứu sức cạnh tranh của mặt hàng thủ công mỹ
nghệ xuất khẩu sang thị trờng EUcủa Công ty từ năm 2000 trở lại đây, qua đó
rút ra những u điểm, sự tồn tại trong hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ, phân tích nguyên nhân để trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tiếp
tục nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng này trên thị trờng EU trong thời gian tới.
Ngoài Lời nói đầu và Kết luận, Luận văn bao gồm các chơng:
Chơng I: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và sức cạnh tranh của hàng hoá xuất khẩu
Chơng II: Thực trạng sức cạnh tranh mặt hàng thủ công mỹ nghệ của
Công ty Xuất Nhập khẩu Tạp phẩm Hà Nội (TOCONTAP) trên thị trờng EU
Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh mặt hàng
thủ công mỹ nghệ của Công ty Xuất Nhập khẩu Tạp phẩm Hà Nội
(TOCONTAP) trên thị trờng EU trong thời gian tới
Ch ơng I
Cơ sở lý luận về cạnh tranh và sức cạnh
tranh
của hàng hoá xuất khẩu
Nguyễn Thị Hồng Vân
12
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
I. cạnh tranh
1. Khái niệm
Trong kinh tế học, cạnh tranh đợc định nghĩa là sự giành giật thị trờng
(khách hàng) để tiêu thụ sản phẩm giữa các doanh nghiệp. Theo C.Mác: Cạnh
tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà t bản nhằm giành giật
những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu đợc những lợi
nhuận siêu ngạch . ở đây, Mác đã đề cập tới vấn đề cạnh tranh trong xã hội t bản
chủ nghĩa, theo đó:
+ Cơ sở của cạnh tranh là chế độ sở hữu t nhân khác nhau về t liệu sản
xuất.
+ Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành, chèn ép lẫn nhau về lợi ích
kinh tế giữa các chủ thể tham gia thị trờng.
+ Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi nhuận tối đa, bảo đảm sự
tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh.
Quan niệm đó về cạnh tranh đợc nhìn nhận từ góc độ tiêu cực. Ngày nay,
hầu hết các nớc trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh tranh vừa là
môi trờng vừa là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Do vậy, cạnh tranh
có thể đợc hiểu nh sau:
Cạnh tranh là sự ganh đua, là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa
những chủ thể kinh doanh với nhau trên một thị trờng hàng hoá cụ thể nào đó
nhằm giành giật khách hàng và thị trờng, thông qua đó mà tiêu thụ đợc nhiều
hàng hoá và thu đợc lợi nhuận cao.
2. Phân loại cạnh tranh
2.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia
Cạnh tranh đợc chia thành 3 loại:
- Cạnh tranh giữa ngời bán và ngời mua
- Cạnh tranh giữa những ngời mua với nhau
Nguyễn Thị Hồng Vân
13
Luận văn tốt nghiệp QTKDQT _
K43
- Cạnh tranh giữa những ngời bán với nhau
2.1.1. Cạnh tranh giữa ngời bán với ngời mua
Đây là cuộc cạnh tranh diễn ra theo quy luật mua rẻ bán đắt: ngời bán luôn
mong muốn bán sản phẩm của mình với giá cao nhất; ngợc lại, ngời mua lại muốn
mua sản phẩm đó ở mức giá thấp nhất. Sự cạnh tranh này đợc thực hiện trong quá
trình mặc cả mà kết thúc quá trình này, ngời bán sẽ chỉ đồng ý bán sản phẩm
của mình và ngời mua sẽ chỉ chấp nhận mua sản phẩm với giá chấp nhận là giá
thoả thuận giữa ngời bán và ngời mua.
2.1.2. Cạnh tranh giữa những ngời mua
Đây là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu. Loại cạnh tranh này
xảy ra khi mức cầu đối với một hàng hoá hay dịch vụ nào đó trên thị trờng lớn hơn
lợng hàng hoá, dịch vụ đó mà ngời bán có thể cung cấp. Do đó, cạnh tranh sẽ trở
nên gay gắt hơn khi càng có ít ngời bán nhng lại nhiều ngời muốn mua và giá cả
hàng hoá, dịch vụ sẽ đợc ngời bán đẩy lên cao. Kết quả cuối cùng là ngời bán thu
đợc lợi nhuận cao, song ngời mua phải chịu thiệt thòi.
2.1.3. Cạnh tranh giữa những ngời bán
Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt nhất. Trong cuộc cạnh tranh
này, các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp khác nhau để tạo cho mình thế
mạnh nhằm vợt lên trên đối thủ hoặc thôn tính lẫn nhau để tranh giành khách hàng
và thị trờng. Kết quả để đánh giá doanh nghiệp nào thắng trong cuộc cạnh tranh là
việc tăng doanh số tiêu thụ và tăng tỷ lệ thị phần, theo đó là tăng lợi nhuận, tăng
đầu t chiều sâu, mở rộng sản xuất.
2.2. Căn cứ vào phạm vi cạnh tranh
Cạnh tranh đợc chia thành 2 loại:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành
- Cạnh tranh giữa các ngành
2.2.1. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Nguyễn Thị Hồng Vân
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét