Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Thuế nhà, đất,
Thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao,
Chế độ thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nớc.
Ngoài các loại thuế còn có phí, lệ phí nh: lệ phí trớc bạ, lệ phí công
chứng, lệ phí hải quan, án phí, lệ phí toà án
2.1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Khái niệm: Thuế GTGT là loại thuế gián thu đợc tính trên khoản giá
trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lu
thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu.
Xét về bản chất, thuế GTGT do các nhà sản xuất, doanh nghiệp nộp hộ
ngời tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán mà ngời tiêu
dùng phải thanh toán.
Đối tợng nộp thuế: Bao gồm các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, không phân biệt
ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác có
nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT, gọi chung là ngời nhập
khẩu.
Căn cứ tính thuế GTGT.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT:
Nguyên tắc chung: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh
doanh bán ra hoặc cung ứng cho đối tợng khác là giá bán cha có thuế GTGT.
Cụ thể:
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Đối với hàng nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu Việt Nam
(CIF) cộng (+) với thuế nhập khẩu.
Hàng hoá dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng giá
tính thuế GTGT đợc xác định theo giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ cùng
loại hoặc tơng đơng tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
Hoạt động cho thuê tài sản bao gồm cho thuê nhà, xởng, kho tàng
giá tính thuế GTGT là giá cho thuê cha có thuế GTGT.
Trờng hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê theo từng kỳ hoặc trả
trớc tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế GTGT tính trên số tiền thuê trả
từng kỳ hoặc trả trớc.
Đối với hoạt động bán hàng theo phơng thức trả góp, giá tính thuế
là giá bán cha có thuế GTGT của hàng hoá xuất bán theo giá bán trả một lần
(không bao gồm lãi trả góp).
Đối với hàng hoá, dịch vụ có tính chất đặc thù đợc dùng chứng từ
thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế nh tem bu điện, vé cớc vận tải,
vé sổ xố kiến thiết giá cha có thuế đợc tính nh sau:
Thuế suất:
Thuế suất là linh hồn của một sắc thuế, nó đợc xây dựng trên cơ sở nền
tảng là một thực trạng nền kinh tế xã hội của một đất nớc, nhng đồng thời nó
cũng thể hiện đờng lối chính sách của Chính phủ nớc đó trong từng thời kỳ
nhằm phục vụ đắc lực cho việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
trong thời kỳ đó. Nếu hệ thống thuế suất hợp lý sẽ có tác dụng kích thích sản
6
Giá chưa
có thuế
GTGT
Giá thanh toán thực tế
1 + Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
=
Giá tính thuế
GTGT
Giá hàng hoá nhập
khẩu tại cửa khẩu
VN (CIF)
Thuế nhập khẩu
=
+
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
xuất kinh doanh phát triển, ngợc lại, nếu thuế suất quá cao sẽ gây hiện tợng
trốn lậu thuế, kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, làm thất thu
ngân sách, và có thể còn xuất hiện nhiều ảnh hởng xấu khác đến nền kinh tế
xã hội.
Theo quy định tại Điều 8 Luật thuế GTGT và Điều 7 Nghị định số
79/2000/NĐ-CP của Chính phủ thì thuế suất thuế GTGT bao gồm 4 mức:
0%, 5%, 10%, 20% tuỳ theo mặt hàng và ngành sản xuất kinh doanh.
Phơng pháp tính thuế GTGT.
Thuế GTGT đợc tính theo một trong hai phơng pháp: phơng pháp
khấu trừ thuế và phơng pháp tính trực tiếp trên GTGT.
a) Phơng pháp khấu trừ thuế
Đối tợng áp dụng:
Các đơn vị, tổ chức kinh doanh đợc tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thuế là những đơn vị đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán,
hoá đơn, chứng từ, đó là: DNNN, DN có vốn đầu t nớc ngoài, DN t nhân,
công ty cổ phần, hợp tác xã và các tổ chức kinh doanh khác.
Cách tính thuế:
Mức thuế GTGT phải nộp đợc tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra đợc tính theo công thức sau:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phát sinh trong tháng nào thì đợc
kê khai khấu trừ toàn bộ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không
phân biệt đã xuất dùng hay còn lại trong kho.
7
Mức thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Thuế GTGT
đầu ra
= -
Thuế GTGT
đầu ra
Số lượng hàng
hoá, dịch vụ
tiêu thụ
Đơn giá
tính thuế
đơn vị
Thuế suất
thuế
GTGT
= *
*
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Cơ sở nộp thuế phải có chứng từ xác minh tổng số thuế đợc khấu trừ:
Thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ.
Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu.
b) Phơng pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Đối tợng áp dụng:
Các tổ chức cá nhân cha thực hiện đầy đủ điều kiện về kế toán, hoá
đơn, chứng từ để tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nh: cá nhân sản
xuất kinh doanh là ngời Việt Nam; tổ chức, cá nhân nớc ngoài kinh doanh ở
Việt Nam không theo Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
Các cơ sở kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
Cách tính thuế:
Số thuế GTGT phải nộp đợc tính theo công thức sau:
Trong đó:
(1) Tính theo giá bán thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán bao
gồm cả thuế GTGT và các khoản phải phụ thu, phí thu thêm mà bên mua
phải trả.
(2) Bao gồm:
Trị giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Các chi phí về dịch vụ mua ngoài (bao gồm cả thuế GTGT)
phân bổ cho hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Ngoài ra, đối với các hộ kinh doanh thực hiện cha đầy đủ hoặc cha
thực hiện chế độ chứng từ, hoá đơn mua bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan
thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn định doanh thu tính thuế
và tỉ lệ % GTGT tính trên doanh thu để làm căn cứ tính thuế.
8
Số thuế GTGT
phải nộp
Giá trị gia tăng của
hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ
Thuế suất thuế
GTGT của hàng
hoá, dịch vụ đó
=
*
GTGT của hàng
hoá, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ
Giá trị hàng hoá,
dịch vụ bán trong kỳ
(1)
Trị giá mua vào của hàng hoá,
dịch vụ phân bổ cho lượng hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ (2)
=
-
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Hoàn thuế
Theo chế độ hiện hành, các trờng hợp sau đây đợc đề nghị hoàn thuế:
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ đ-
ợc hoàn thuế trong các trờng hợp sau: Có số thuế đầu vào đợc khấu trừ của 3
tháng liên tiếp thờng xuyên lớn hơn số thuế đầu ra phát sinh ở các tháng đó
Giảm thuế GTGT.
Đối tợng đợc xét giảm thuế GTGT là các cơ sở sản xuất, xây dựng, vận
tải bị lỗ do mức thuế GTGT phải nộp lớn hơn mức thuế phải nộp tính theo
thuế doanh thu trớc đây.
Thuế GTGT chỉ đợc giảm từng năm tính theo năm dơng lịch và chỉ
thực hiện trong 3 năm (từ năm 1999 đến năm 2001).
Đăng ký, kê khai nộp thuế và quyết toán thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực
tiếp quản lý theo hớng dẫn của cơ quan thuế.
Cơ sở sản xuất kinh doanh và ngời nhập khẩu hàng hoá phải có trách
nhiệm kê khai thuế GTGT phải nộp theo quy định.
Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi
cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng hoá,
dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định để làm căn cứ xác định số thuế
phải nộp của tháng cho cơ quan thuế.
Cơ sở nhập khẩu phải kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần
nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thuế nơi cửa
khẩu nhập.
Đối với cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông
báo nộp thuế của cơ quan thuế, thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không
quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
9
Mức thuế
GTGT
phải nộp
Doanh thu thực
tế hoặc doanh
thu khoán
Tỉ lệ %
giá trị gia
tăng
Thuế suất
thuế
GTGT
=
*
*
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan
thuế. Năm quyết toán thuế đợc tính theo năm dơng lịch. Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán
thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán. Nếu nộp thừa thì đợc trừ
vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Nh vậy, so với thuế doanh thu thì thuế GTGT có u điểm chính nh
sau:
Thuế GTGT khắc phục đợc việc tính thuế trùng lắp của thuế doanh
thu, vì vậy tạo điều kiện để mở rộng sản xuất, lu thông hàng hoá, dịch vụ.
Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích mạnh mẽ hơn so với thuế
doanh thu đối với các hoạt động xuất khẩu hàng hoá và đầu t.
Thuế GTGT thể hiện rõ hơn là loại thuế gián thu do ngời tiêu dùng
chịu và không ảnh hởng trực tiếp tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơ sở kinh doanh.
Thuế GTGT thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ
hạch toán kinh tế, mua bán hàng có hoá đơn, chứng từ.
2.2- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
Thuế TTĐB là loại thuế thu trên giá trị của một số hàng hoá đợc xem
là đặc biệt.
Đối tợng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh
tế, đoàn thể xã hội, các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Đầu t
nớc ngoài tại Việt Nam có nhập khẩu hay sản xuất các mặt hàng kinh doanh
dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế TTĐB.
Cách tính thuế TTĐB:
10
Thuế TTĐB
phải nộp
Số lượng hàng hoá
tiêu thụ hoặc NK
Giá tính
thuế đơn vị
Thuế
suất=
* *
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp thuế
TTĐB và không phải nộp thuế GTGT đối với hàng hoá này ở khâu sản xuất.
Căn cứ tính thuế đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB là số l-
ợng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế; giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế:
Đối với hàng hoá sản xuất trong nớc: Là giá do cơ sở sản xuất mặt
hàng chịu thuế TTĐB bán ra tại nơi sản xuất cha tính thuế TTĐB.
Đối với hàng hoá nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập
khẩu = Giá tính thuế NK + thuế NK.
Thuế suất thuế TTĐB áp dụng đối với từng mặt hàng đợc quy định tại
Biểu thuế TTĐB. VD: Rợu từ 15% đến 90%; Bia từ 70% đến 90%
Giảm thuế TTĐB
Đối với các đơn vị sản xuất gặp khó khăn do thiên tai, địch hoạ tai nạn
bất ngờ; các đơn vị mở rộng sản xuất mà bị thua lỗ thì đợc xét miễn giảm
thuế TTĐB nhng mức giảm không quá 30% số thuế phải nộp và thời hạn
giảm không quá 2 năm.
Đăng ký, kê khai nộp thuế.
Cơ sở sản xuất hàng hoá kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB phải
đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi sản xuất, kinh doanh theo quy định về
đăng ký thuế và hớng dẫn của cơ quan thuế.
Cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB hàng
tháng phải nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế và nộp thuế theo thông báo nộp
thuế của cơ quan thuế.
Đối với cơ sở nhập khẩu hàng hoá phải nộp thuế theo từng lần nhập
khẩu tại nơi kê khai nộp thuế nhập khẩu.
11
Giá tính thuế TTĐB
Giá bán hàng
1 + thuế suất
=
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Thuế TTĐB đợc sử dụng nh một công cụ hớng dẫn tiêu dùng đối với
hàng hoá, dịch vụ nhằm khuyến khích việc tiết kiệm trong tiêu dùng các mặt
hàng hoá thiết yếu. Từ đó tăng khả năng đầu t vốn cho nền kinh tế.
2.3.Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (XK, NK).
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân có hàng
hoá thuộc danh mục hàng hoá chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đều là đối tợng
nộp thuế.
Về bản chất, thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thuế gián thu tức là thuế
đánh vào ngời tiêu dùng cuối cùng của hàng hoá.
Trờng hợp xuất, nhập khẩu uỷ thác thì tổ chức nhận uỷ thác (bên nhận
uỷ thác) là đối tợng nộp thuế xuất, nhập khẩu.
Hàng hoá là đối tợng chịu thuế xuất, nhập khẩu theo quy định bao
gồm hàng hoá xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc
xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam (trừ hàng vận chuyển quá cảnh, hàng
tạm nhập tái xuất, hàng viện trợ nhân đạo, hàng từ nớc ngoài nhập khẩu vào
khu chế xuất hay từ khu chế xuất xuất ra nớc ngoài hoặc từ khu chế xuất này
sang khu chế xuất khác trong lãnh thổ Việt Nam ).
Căn cứ và công thức tính thuế.
Thuế xuất, nhập khẩu đợc tính căn cứ vào số lợng từng mặt hàng xuất
khẩu, nhập khẩu, giá tính thuế và thuế suất từng mặt hàng. Cách tính số thuế
phải nộp nh sau:
Trong đó:
Giá tính thuế:
Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu đi theo hợp đồng
(giá FOB).
Giá tính thuế nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu đến kể cả phí vận
tải, phí bảo hiểm theo hợp đồng (giá CIF).
12
Thuế xuất khẩu
(hoặc nhập
khẩu) phải nộp
Số lượng mặt hàng chịu
thuế kê khai trong tờ
khai hàng hoá
Giá tính
thuế bằng
VND
Thuế
suất
=
*
*
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Trong trờng hợp mua, bán hàng theo các phơng thức khác thì giá tính
thuế phải dựa vào các chứng từ hợp lệ (biên lai, vận đơn, LC ) hoặc theo
thoả thuận riêng về thuế giữa chính phủ Việt Nam với nớc ngoài. Đối với các
hợp đồng mua, bán theo phơng thức trả chậm, giá tính thuế là giá mua (bán)
đã trừ phần lãi trả chậm. Riêng với các khu chế xuất, giá tính thuế là giá thực
tế đã mua hay đã bán tại cửa khẩu khu chế xuất.
Thuế suất:
Thuế suất thuế xuất khẩu: đợc thể hiện trên biểu thuế thuế xuất
khẩu.
Thuế suất thuế nhập khẩu: gồm thuế suất thông thờng, thuế suất u
đãi và thuế suất u đãi đặc biệt đợc quy định trên các biểu thuế thuế nhập
khẩu.
Việc phân loại các mức thuế suất khác nhau của thuế xuất, nhập khẩu
thể hiện rõ vai trò điều tiết sản xuất và lu thông hàng hoá của loại thuế này.
Miễn giảm thuế
Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu quy định miễn giảm thuế đối với hàng
viện trợ không hoàn lại, hàng tạm nhập tái xuất, hàng là vật t, nguyên vật liệu
nhập khẩu để gia công cho nớc ngoài
2 .4. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập.
Đối tợng nộp thuế TNDN: Bao gồm những tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN.
Cách tính thuế TNDN.
Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
Thuế TNDN = TN chịu thuế trong kỳ tính thuế * thuế suất
13
TN chịu thuế
trong kỳ tính
thuế
DT để tính TN
chịu thuế trong
kỳ tính thuế
CF hợp lý
trong kỳ tính
thuế
TN chịu thuế khác
(nếu có)
trong kỳ tính thuế
= - +
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền
cung ứng dịch vụ (không có thuế GTGT) bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ
trội mà cơ sở sản xuất kinh doanh đợc hởng.
Chi phí hợp lý đợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
+ Khấu hao TSCĐ
+ Chi phí NL,VL, nhiên liệu, năng lợng, hàng hoá sử dụng vào
sản xuất kinh doanh dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế
trong kỳ.
+ Chi phí tiền lơng, tiền công, tiền ăn ca, các khoản mang tính
chất tiền lơng, tiền công.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi cho lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi bảo vệ cơ sở
kinh doanh, trích nộp KPCĐ.
+ Trích nộp quỹ BHXH, BHYT.
+ Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh dịch vụ của ngân
hàng, các tổ chức tín dụng.
+ Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng
công nợ khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp.
+ Trợ cấp thôi việc cho ngời lao động.
+ Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ.
+ Chi trả hộ tiền thuê nhà ở cho ngời lao động.
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ.
Thu nhập chịu thuế khác: Chênh lệch về mua, bán chứng khoán,
Thu nhập từ chuyển nhợng, thanh lý, cho thuê tài sản, Lãi tiền gửi, lãi cho
vay vốn
Thuế suất thuế TNDN:
Đối với các cơ sở kinh doanh trong nớc và các tổ chức cá
nhân nớc ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật Đầu t nớc ngoài tại
Việt Nam thì áp dụng mức thuế suất 32%.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét