Thứ Ba, 18 tháng 2, 2014

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN LONG HỒ TỈNH VĨNH LONG

Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2006- 2008
21
3.3.1. Doanh thu 23
3.3.2. Chi phí 24
3.3.3. Lợi nhuận 25
3.4. Những thuận lợi và khó khăn 27
3.4.1. Thuận lợi 27
3.4.2. Khó khăn 28
3.4.3. Định hướng phát triển của Ngân hàng trong năm 2009 28
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI NHNo VÀ PTNT HUYỆN LONG HỒ 29
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn 29
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 29
4.1.2. Phân tích vốn huy đô của Ngân hàng qua 3 năm 31
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng 36
4.2.1. Doanh số cho vay 36
4.2.2. Doanh số thu nợ 48
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ 55
4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn 61
4.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất 67
Chương 5: CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI NHNo & PTNT HUYỆN LONG HỒ 73
5.1. Một số hạn chế trong công tác tín dụng của Ngân hàng 73
5.2. Những giải pháp cụ thể nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả
đầu tư tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất 74
5.2.1. Những giải pháp cụ thể tại chi nhánh NHNo & PTNT
Long Hồ 74
5.2.2. Những biện pháp hỗ trợ của Nhà Nước 78
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 80
6.1. Kết luận 80
6.2. Kiến nghị 81
6.2.1. Đối với NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Long 81
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
6.2.2. Đối với NHNo & PTNT huyện Long Hồ 82
6.2.3. Đối với địa phương 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84






























www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Huyện Long Hồ
năm 2006-2008 22
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT Huyện Long Hồ qua 3 năm… 29
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT Huyện Long Hồ
năm 2006-2008 32
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2006- 2008 37
Bảng 5: Doanh số cho vay HSX nông nghiệp theo thời hạn 39
Bảng 6: Doanh số cho vay ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp 40
Bảng 7: Doanh số cho vay trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp 44
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2006- 2008 48
Bảng 9: Doanh số thu nợ HSX nông nghiệp theo thời hạn 50
Bảng 10: Doanh số thu nợ ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp 52
Bảng 11: Doanh số thu nợ trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp 53
Bảng 12: Dư nợ theo thành phần kinh tế từ năm 2006- 2008 55
Bảng 13: Dư nợ HSX nông nghiệp theo thời hạn qua 3 năm 57
Bảng 14: Dư nợ ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp 59
Bảng 15: Dư nợ trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp 60
Bảng 16: Nợ quá hạn HSX nông nghiệp theo thời hạn qua 3 năm 62
Bảng 17: Nợ quá hạn ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp 64
Bảng 18: Nợ quá hạn trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp 65
Bảng 19: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông
nghiệp năm 2006- 2008 68








www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Huyện Long Hồ qua 3
năm 2006-2008 23
Hình 2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm 35
Hình 3: Biểu đồ biến động doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
qua 3 năm 2006- 2008 37
Hình 4: Biểu đồ biến động doanh số cho vay theo thời hạn
qua 3 năm 2006- 2008 39
Hình 5: Biểu đồ biến động doanh số cho vay Kinh tế tổng hợp 42
Hình 6: Biểu đồ biến động doanh số cho vay trồng trọt 44
Hình 7: Biểu đồ biến động doanh số cho vay mua máy nông nghiệp 46
Hình 8: Biểu đồ biến động doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
qua 3 năm 2006- 2008 49
Hình 9: Biểu đồ biến động doanh số thu nợ theo thời hạn qua các năm 51
Hình 10: Biểu đồ biến động dư nợ theo thành phần kinh tế
từ năm 2006- 2008 56
Hình 11: Biểu đồ biến động dư nợ HSX nông nghiệp theo thời hạn
qua 3 năm 2006- 2008 58
Hình 12: Biểu đồ biến động nợ quá hạn theo thời hạn qua các năm 62
Hình 13: Biểu đồ biến động nợ quá hạn ngắn hạn qua các năm 64
Hình 14: Biểu đồ biến động nợ quá hạn trung hạn qua các năm 66









www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
DSTN: Doanh số thu nợ
DSCV: Doanh số cho vay
HSX: Hộ sản xuất
KBNN: Kho bạc nhà nước
KTTH: Kinh tế tổng hợp
Máy NN: Máy nông nghiệp
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
TCTD: Tổ chức tín dụng
Tiếng Anh
WTO: World Trade Organization
















www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương 1 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Việc thực hiện chính sách cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch
hoá tập trung sang nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường của Đảng và Nhà
nước ta mang lại nhiều chuyển biến tích cực trên mọi lĩnh vực như công nghiệp,
dịch vụ, xuất nhập khẩu… Điều này càng được khẳng định khi Việt Nam chính
thức gia nhập WTO vào ngày 7- 11- 2006, là thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thương mại thế giới. Nước ta là một quốc gia có thế mạnh về nông nghiệp, được
thiên nhiên ưu đãi, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Chính vì thế mà bên cạnh việc phát
triển các ngành trên thì việc đẩy mạnh nông nghiêp được xem là một ngành then
chốt của cả nước. Vấn đề được đặt ra cho sự phát triển của nông nghiệp là phải
chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển hàng hoá, nâng
cao hiệu quả sản xuất và năng suất lao động xã hội. Để đạt được những mục tiêu
trên cần phải phát triển nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp và đỏi hỏi nhà nước
cần có chính sách đầu tư thích hợp, đặc biệt là vai trò của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn càng phải được phát huy hơn nữa trong việc
thực hiện các mục tiêu đó. Việc cấp tín dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp là
một vấn đề cấp bách nhằm hổ trợ cho nông dân về vốn để sản xuất, kinh doanh
đáp ứng kịp thời, kịp lúc tránh những thiệt hại làm trì trệ quá trình sản xuất của
nhà nông.
Vĩnh Long là một trong những tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long có
tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp, khi khai thác và phát huy tốt tiềm năng
đó sẽ có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh nhà. Huyện
Long Hồ tỉnh Vĩnh Long là vùng đất giàu tiềm năng phát triển kinh tế đặc biệt là
ngành nông nghiệp. Trên địa bàn huyện, diện tích đất nông nghiệp chiếm hơn
75%, chủ yếu là trồng lúa, cây ăn quả, chăn nuôi…Là một Ngân hàng trong hệ
thống NHNo & PTNT, chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ không ngừng đổi
mới và hoàn thiện cơ chế cho vay hộ nông dân- là khách hàng vay vốn đông đảo
và chiếm tỷ trọng dư nợ vay vốn chủ yếu. Nếu như trước đây đa số nông dân
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương 2 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
thường đi “vay nóng” ở bên ngoài với lãi suất rất cao thì nay chi nhánh NHNo &
PTNT Long Hồ đã trở thành “bà đỡ” của tín dụng hộ nông dân. Với vai trò từng
bước đẩy mạnh và mở rộng các phương thức hoạt động từ huy động vốn đến cho
vay một cách linh hoạt nhằm đáp ứng khá đầy đủ, kịp lúc, kịp thời tới nhu cầu về
vốn cho hộ nông dân- những hộ thiếu vốn, từng bước đưa sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả, góp phần thực hiện chính sách của huyện là phát triển kinh tế,nâng
cao đời sống người dân địa phương và cải thiện bộ mặt nông thôn ngày càng giàu
đẹp. Đặc biệt trong công cuộc đổi mới của đất nước hiện nay, NHNo & PTNT đã
thật sự trở thành người bạn thân thiết của nông dân. Điều đó thể hiện qua quá
trình đầu tư vốn cho nông dân phát triển sản xuất, từng bước nâng cao đời sống
người dân, giải quyết việc làm góp phần làm cho xã hội phát triển nhất là khi
nước ta đã gia nhập WTO. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp là ngành thường gặp
rủi ro do thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh và giá cả nông sản biến động. Đồng thời, việc
đầu tư vốn vào nông nghiệp chủ yếu là cho vay hộ nông dân thì cần phải phân
tích, đánh giá hiệu quả sử dụng của đồng vốn cho vay một cách chính xác. Nhận
thức được điều này em đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản
xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh
Long” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp một phần nhỏ để từng bước
phát triển hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp. Qua đó còn góp phần bổ
sung những kiến thức thực tiễn vào việc hoàn thiện lý thuyết đã được Thầy Cô
truyền đạt ở giảng đường.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp
của NHNo & PTNT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long qua 3 năm 2006 – 2008 để
thấy rõ thực trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của Ngân hàng qua
3 năm 2006-2008.
- Phân tích tình hình nguồn vốn, huy động vốn, tình hình cho vay, thu nợ,
dư nợ, nợ quá hạn thời hạn tín dụng, theo từng ngành trong 3 năm: 2006 – 2008.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương 3 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
- Phân tích hiệu quả tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ
sản xuất nông nghiệp và một số biện pháp khắc phục những hạn chế mắc phải.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1. 3.1. Không gian nghiên cứu
Nhằm nhấn mạnh tính chất thuyết phục nên việc nghiên cứu được thực hiện
trực tiếp tại NHNo & PTNT huyện Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Long Hồ với hình thức kinh doanh đa
dạng về sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho mọi đối tượng hoạt động kinh doanh,
do đó không thể đi sâu nghiên cứu tất cả các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng.
Vì thế, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất
nông nghiệp trong 3 năm 2006, 2007, 2008. Và thời gian tiến hành nghiên cứu từ
ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009.
1. 3.3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động của ngân hàng bao gồm: hoạt động tín dụng, dịch vụ ngân
hàng,…Trong hoạt động tín dụng bao gồm tín dụng nông nghiệp, tín dụng tiêu
dùng, tín dụng nhà ở, tín dụng thương mại và dịch vụ,… nhưng với vị trí ở vùng
nông thôn nên đời sống người dân ở tại địa bàn mà ngân hàng quản lý chủ yếu là
sản xuất nông nghiệp, nhu cầu về vốn của người dân nơi đây phần lớn dùng để
trang trải chi phí sản xuất nông nghiệp. Đồng thời do kiến thức có hạn, thời gian
tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa dạng và phong phú tại Ngân hàng chưa
nhiều nên luận văn này chủ yếu tập trung đề cập một số vấn đề nhằm:
- Phân tích tình hình nguồn vốn, huy động vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ
quá hạn trong hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp.
- Đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản
xuất nông nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Long Hồ.





www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương 4 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. “Tín dụng” có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau
nhưng chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi
vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. Ta có
thể định nghĩa như sau:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái kinh tế hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn : Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn : Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm,
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động : là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để
cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố định : Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài
sản cố định. Loại này được đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ
GVHD: Nguyễn Thị Lương 5 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An
thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho
vay là trung và dài hạn.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa : Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và
lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng : Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như : mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và
cả những nhu cầu hàng ngày.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập
của sinh viên.
* Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình
thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng
thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các
doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa,
trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp
vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng
tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay,
người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
* Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét