Thứ Hai, 17 tháng 2, 2014

công ty VIỆT NAM STANLEY

5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1. Danh mục hàng hóa Error: Reference source not found
Bảng 3.2. Danh mục khách hàng Error: Reference source not found
Bảng 3.3. Danh mục nhân viên Error: Reference source not found
Bảng 3.4. Hoá đơn bán hàng Error: Reference source not found
Bảng 3.5. Chi tiết bán hàng Error: Reference source not found
Bảng 3.6. Thanh toán với khách hàng Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1 Tháp quản lý trong tổ chức 34
Sơ đồ 2.2 Mô hình hệ thống thông tin 35
Sơ đồ 2.3 Cấu trúc công nghệ phần mềm 38
Sơ đồ 2.4 Các giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm 39
Sơ đồ 2.5 Mô hình thác nước 41
Sơ đồ 2.6 Mô hình thác nước 43
Sơ đồ 2.7 Mô hình lặp tăng dần 45
Sơ đồ 2.8 Mô hình chuyển đổi từ vấn đề thành các giải pháp 46
Sơ đồ 3.1. Chức năng kinh doanh 52
Sơ đồ 3.2. Mức ngữ cảnh 53
Sơ đồ 3.3. Luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình bán hàng 54
Sơ đồ 3.4. Mức 1 - Chức năng quản lý bán hàng 55
Sơ đồ 3.5. Mức 1 - Chức năng lên báo cáo 56
Sơ đồ 3.6. Quan hệ thực thể 57
Sơ đồ 3.7. Cấu trúc dữ liệu 58
Bảng 3.1. Danh mục hàng hóa 59
Bảng 3.2. Danh mục khách hàng 59
Bảng 3.3. Danh mục nhân viên 60
6
Bảng 3.4. Hoá đơn bán hàng 60
Bảng 3.5. Chi tiết bán hàng 60
Bảng 3.6. Thanh toán với khách hàng 61
Sơ đồ 3.8. Mối quan hệ giữa các bảng 62
Sơ đồ 3.9. Thuật toán đăng nhập hệ thống 63
Sơ đồ 3.10. Thuật toán cập nhập hoá đơn 64
Sơ đồ 3.11. Thuật toán xoá dữ liệu 65
Sơ đồ 3.12. Thuật toán lập báo cáo 66
Sơ đồ 3.13. Thiết kế kiến trúc hệ thống 67
68
Mở đầu
Trong xã hội thông tin hệ thống thông tin mà bản chất là phần mềm là
xương sống của xã hội. Nó cung cấp cho các cá nhân và tổ chức những tiện
ích rất to lớn, đặc biệt là với các doanh nghiệp. Để tăng cường lợi thế cạnh
tranh với các đối thủ thi các doanh nghiệp buộc phải phát triển hệ thống thông
tin nhanh nhạy, đáng tin cậy. Trong học kỳ này em được học những môn học
như Công Nghệ Phần Mềm, Hệ Thống Thông Tin Quản Lý, Lập Trình Quản
Lý…Qua những môn học này em đó được tìm hiểu về quy trình để tạo ra một
phần mềm thương mại. Với chuyên đề em đã tìm hiểu thực tế tại công ty Việt
Nam StanLey. Sau một thời gian tìm hiểu em đó quyết đinh xây dựng chuyên
đề với phần mềm quản lý bán hàng cho một bộ phận nhỏ của công ty Việt
Nam StanLey.
7
8
Chương 1 Tổng quan về cơ sở thực tập và đề tài nghiên cứu
1.1 Giới thiệu về công ty VIỆT NAM STANLEY:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam.
Tên giao dịch: Vietnam Stanley Electric Co.,Ltd.
Công Ty TNHH Điện Stanley Việt Nam là Công Ty liên doanh được thành
lập theo giấy phép đầu tư số 1669/GP ngày 16-09-1996 của Bộ Kế Hoạch và
Đầu Tư.
Vốn pháp định là: 8.300.000 USD, trong đó:
+Công ty TNHH Điện Stanley Nhật Bản chiếm 50%.
+Tổng Công Ty Đầu Tư Phát Triển Nhà Hà Nội chiếm 30%.
+Công ty TNHH Điện Thái Stanley chiếm 20%.
+Ngành nghề: Linh kiện điện tử.
Sản phẩm chính của công ty là:
+sản xuất và lắp ráp các loại đèn và các linh kiện đèn dành cho xe ôtô và xe
gắn máy (Xe máy: Honda, Yamaha,Ô tô Civic, Honda CRV ).
+sản xuất bóng đèn xe máy xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.
+sản xuất đèn phản quang xuất khẩu.
+sản xuất giắc cắm đèn ô tô và bảng mạch điện tử.
Sản phẩm được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và xuất khẩu.
Cơ sở sản xuất: Dương Xá, Gia Lâm, Hà Nội.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 1300 người (số liệu 3/2008).
+Công nhân chính thức: 1160
+Công nhân thời vụ: 140
Trong đó có trình độ.
Đại học là: 51
9
Trung cấp: 66
Cao đẳng: 21
Lao động phổ thông: 1162
Diện tích xây dựng là 21.000 m
2
trên tổng diện tích mặt bằng là 103.000 m
2

(Số liệu tháng 3/2008).
Trong đó:
+ Khu văn phòng: 1840 m2.
+ Khu vực sản xuất: 14.760 m2.
+

Khu vực khác: 4.400 m2.
+ Cơ sở hạ tầng gồm 05 nhà máy từ số 1 đến số 5.
+ 02 khối văn phòng làm việc: trực tiếp sản xuất và gián tiếp quản lý.
+ 02 nhà xe công nhân: 1800 xe.
+ 02 nhà ăn công suất: 400 người /ca.
+ 01 quán giải khát.
+ 01 nhà nghỉ công nhân.
+ 01 kho hoá chất.
+ 03 kho nguyên liệu sản xuất.
+ 01 kho phụ tùng máy móc.
+ 01 kho hóa chất.
+ 01 kho tạm.
Công ty có 10 phân xưởng chính là:
+ Phân xưởng phun đúc 1 với 32 máy phun đúc từ 55 Tấn đến 550 Tấn.
+ Phân xưởng phun đúc 2 với 33 máy phun đúc từ 75 Tấn đến 450 Tấn.
+ Phân xưởng Mạ Eva 1: Sản phẩm chính là bộ đèn sau xe máy, gồm 03
Line sơn liên hoàn với công suất khoảng 2,500,000 Sản Phẩm/năm.
10
+ Phân xưởng Mạ Eva 2: Sản phẩm chính là bộ đèn trước xe máy, gồm 02
Line sơn liên hoàn và Robot mạ tự động liên hoàn với công suất khoảng
3,000,000 Sản Phẩm/năm.
+ Phân xưởng lắp ráp 1: với 10 dây chuyền lắp ráp đèn và 2 dây chuyền lắp
ráp bóng đèn và lắp ráp dây, đui đèn.
+ Phân xưởng lắp ráp 2: với 10 dây chuyền lắp ráp đèn và 2 dây chuyền lắp
ráp bóng đèn và lắp ráp dây, đui đèn.
+ Phân xưởng Sơn: Gồm 03 dây chuyền chính .
Dây truyền Hard Coat: Gồm 02 Line phun sơn tự động bằng Robot với công
suất Mã khoảng: 2,500,000 Sản phẩm/năm.
Dây truyền Handle front cover (Hộp đèn pha xe máy): Gồm 02 Line phun sơn
liên hoàn với công suất Max khoảng 2,500,000 sản phẩm/năm (Hiện mới đưa
vào sử dụng 01 Line, công suất 1,200,000 sản phẩm/năm).
Dây truyền Crank case, Engine protector (Tấm bảo vệ maý và hộp xích ):
Gồm 02 Line phun sơn liên hoàn với công suất Max 2,000,000 Sản
phẩm/năm.
+ Phân xưởng Bóng:
Dây truyền sản xuất bóng đèn T13 (Bóng đèn xi nhan): Gồm 06 máy sản xuất
bóng đèn công suất tối đa Max: 2.800.000 Pcs/Năm.
Dây truyền sản xuất bóng đèn S25 (Bóng đèn sau xe máy): Gồm 06 máy sản
xuất bóng đèn công suất tối đa Max: 580.000 Pcs/Năm.
Dây truyền Sơn bóng đèn“Amber”: Gồm 036 máy sản xuất bóng đèn công
suất tối đa Max: 780.000 Pcs/Năm.
+ Phân xưởng Dics: Gồm 03 dây chuyền.
Dây truyền lắp ráp tự động: Gồm 02 dây truyền sản phẩm chủ yếu giắc cắm
đèn ô tô, công suất tối đa Max: 12.000.000 Pcs/Năm.
11
Dây truyền lắp ráp bán tự động: Gồm 03 dây truyền sản phẩm chủ yếu giắc
cắm đèn ô tô, công suất tối đa Max: 15.000.000 Pcs/Năm.
Dây truyền đúc SP: gồm 06 máy đúc: 01 chiếc 50 tấn, 02 chiếc 100 tấn và 03
chiếc 110 tấn (năng suất tối đa: 4.000.000 Sp/năm).
+ Phân xưởng Khuôn: với hệ thống máy móc thiết bị sản xuất khuôn tự
động hiện đại nhất trên thế giới có thể chế tạo các loại khuôn từ 100 kg đến
trên 2000 kg, công suất tối đa có thể sản xuất 30- 50 khuôn /năm.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty :
Gồm 03 bộ phận chính và một số ban giúp việc như sau:
+ Bộ phận quản lý.
+ Bộ phận gián tiếp sản xuất.
+ Bộ phận trực tiếp sản xuất.
+ 05 uỷ ban
Uỷ ban an toàn lao động và vệ sinh.
Uỷ ban cải tiến Snap.
Uỷ ban phúc lợi Xã Hội.
Uỷ ban phòng cháy chữa cháy.
Uỷ ban đạo đức.
Ban ISO-TS 16949.
Ban ISO 1400.
+ Đoàn thể.
Chi bộ 4.
Ban Chấp Hành Công Đoàn Stanley.
Ban Nữ Công.
Ban Văn Thể TDTT-VHVN.
Ban Thi Đua.
A. Bộ phận quản lý.
12
+ Tổng giám đốc.
+ Phó tổng giám đốc.
+ Giám đốc tài chính.
+ Phòng kế toán:
Kế toán trưởng.
Bộ phận kĩ thuật nghiệp vụ.
Bộ phận kho vật tư - thiết bị.
+ Phòng Hành Chính Nhân Sự.
Bộ phận Hành Chính phục vụ sản xuất.
Bộ phận Hành Chính - IT.
Bộ phận Hành Chính Nhân Sự-bảo hiểm-chế độ-lương- thưởng-chấm
công.
Bộ phận bảo vệ.
Bộ phận Y tế.
Bộ phận hành chính lao công.
Bộ phận gián tiếp sản xuất:
+ Giám đốc Hành Chính.
+ Trợ lý giám đốc Hành Chính.
+ Phòng mua hàng.
Bộ phận quản lý nhà cung cấp.
Bộ phận quản lý nguyên liệu đầu vào.
Bộ phận kho mua hàng: Purchase Stock.
+ Phòng bán hàng.
Bộ phận quản lý khách hàng.
Bộ phận kho bán hàng Sales Stock.
Bộ phận ISO.
Bộ phận giá thành sản phẩm.
13
+ Phòng xuất nhập khẩu.
Bộ phận xuất nhập khẩu.
Bộ phận thanh khoản.
+ Phòng New QC.
Bộ phận phát triển sản phẩm mới.
Bộ phận thiết kế.
Bộ phận kiểm soát chất lượng sản xuất.
Bộ phận quản lý chất lượng khách hàng.
Bộ phận trực tiếp sản xuất:
+ Giám đốc sản xuất: Shoji Shimotori.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Nozue.
+ Phó giám đốc phụ trách khuôn: Yamamoto.
+ Phòng QC.
Bộ phận quản lý chất lượng khách hàng.
Bộ phận thí nghiệm.
Bộ phận chất lượng phân xưởng.
Bộ phận đo ánh sáng.
+ Phòng Sơn Mạ.
Phân xưởng sơn.
Phân xưởng mạ 1.
Phân xưởng mạ 2.
Tổ thiết bị.
Bộ phận chất lượng.
+ Phòng lắp ráp.
Phân xưởng lắp ráp 1.
Phân xưởng lắp ráp 2.
Tổ thiết bị.
14
Tổ chất lượng.
+ Phòng phun đúc.
Phân xưởng phun đúc 1
Phân xưởng phun đúc 2.
Tổ thiết bị.
Bộ phận chất lượng.
+ Phòng kỹ thuật sản xuất.
Bộ phận Mainternace.
Bộ phận kỹ thuật sản xuất.
+ Phân xưởng Dics.
Bộ phận sản xuất.
Bộ phận thiết bị.
Bộ phận chất lượng.
+ Phân xưởng bóng.
Bộ phận sản xuất bóng T10.
Bộ phận sản xuất bóng T13.
Bộ phận sản xuất bóng S25.
Bộ phận thiết bị.
Bộ phận chất lượng.
Với năng lực hiện nay công ty có thể sản xuất 1.500.000 bộ đèn/năm.
1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý của công ty
Nghiên cứu nhu cầu và khả năng của khách hàng để xây dựng chiến lược
phát triển công ty, xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm về sản xuất,
kinh doanh. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã
đăng ký.
Tổ chức nghiên cứu nâng cao năng suất lao động áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật, cải tiến công nghệ chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu

Xem chi tiết: công ty VIỆT NAM STANLEY


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét