QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động
từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc
tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong hình:
Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án
2.1.2. Mục tiêu của quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công viẹc dự
án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt
và theo tiến độ thời gian cho phép. Về mặt toán học, ba mục tiêu này liên quan
chặt chẽ với nhau và có thể biểu diễn theo công thưc sau:
C = f(P, T, S)
Trong đó: C: chi phí
P: mức độ hoàn thành công việc (kết quả)
T: yếu tố thời gian
S: phạm vi dự án
Phương trình trên cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: mức độ hoàn
thành công việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung, chi phí của dự
án tăng lên khi chất lượng hoàn thiện công việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và
phạm vi dự án được mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án bị kéo dài, gặp trường
hợp giá nguyên vật liệu tăng cao sẽ phát sinh tăng chi phí một số khoản mục
nguyên vật liệu. Mặt khác, thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu
quả do công nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy chết tăng theo… làm phát
sinh tăng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài, chi phí lãi
vay ngân hàng, chi phí gián tiếp cho bộ phận (chi phí hoạt động của văn phòng dự
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 7
Lập kế hoạch
• Thiết lập mục tiêu
• Dự tính nguồn lực
• Xây dựng kế hoạch
Giám sát
• Đo lường kết quả
• So sánh với mục tiêu
• Báo cáo
• Giải quyết các vấn đề
Điều phối thực hiện
• Bố trí tiến độ thời gian
• Phân phối nguồn lực
• Phối hợp các hoạt động
• Khuyến khích động
viên
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
án) tăng theo thời gian và nhiều trường hợp, phát sinh tăng khoản tiền phạt do
không hoàn thành đúng tiến độ ghi trong hợp đồng.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hoàn thiện công việc có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án,
giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án, nhưng nói chung, đạt được kết quả tốt
đối với mục tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá
trình quản lý dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi mục
tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục tiêu kia
trong điều kiện thời gian và không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả
các mục tiêu dài hạn của quá trình quản lý dự án. Nếu công việc dự án diễn ra
theo đúng kế hoạch thì không phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực
thi công việc dự án thường có những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách quan
và chủ quan khác nhau nên đánh đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý
dự án. Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu
đến khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có thể một
mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ, trong khi các
mục tiêu khác có thể thay đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh hưởng
đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác.
Đánh đổi mục tiêu phải luôn dựa trên các điều kiện hay các ràng buộc nhất
định. Bảng 1 trình bày các tình huống đánh đổi. Tình huống A và B là những tình
huống đánh đổi thường gặp trong quản lý dự án. Theo tình huống A, tại một thời
điểm chỉ có một trong ba mục tiêu cố định, trong tình huống B, có hai mục tiêu cố
định còn các mục tiêu khác thay đổi. Tình huống C là trường hợp tuyệt đối. Cả ba
mục tiêu đều cố định nên không thể đánh đổi hoặc cả ba mục tiêu cùng thay đổi
nên cũng không cần phải đánh đổi.
Loại tình
huống
Ký hiệu Thời gian Chi phí Hoàn thiện
A1 Cố định Thay đổi Thay đổi
A A2 Thay đổi Cố định Cố định
A3 Thay đổi Thay đổi Cố định
B1 Cố định Cố định Thay đổi
B B2 Cố định Thay đổi Cố định
B3 Thay đổi Cố định Cố định
C C1 Cố định Cố định Cố định
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 8
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
C2 Thay đổi Thay đổi Thay đổi
Bảng 1: Các tình huống đánh đổi
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được một cách
tốt nhất tất cả các mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, thực tế không đơn giản. Dù phải
đánh đổi hay không đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý hy vọng đạt được sự kết
hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án như thể hiện trong hình 1.3.
SHAPE \* MERGEFORMAT
Kết quả
Kết quả
mong muốn Mục tiêu
cộng hợp
Chi phí
Chi phí
Thời gian cho phép
cho phép
Thời gian
Hình 1.3. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả
2.1.3. Đặc điểm của quản lý dự án
- Tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời. Tổ chức quản lý dự án được
hình thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn tại
dự án, nhà quản lý dự án thường hoạt động độc lập với các phòng ban chức năng.
Sau khi kết thúc dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao động, bố trí lại máy
móc thiết bị.
- Quan hệ giữa chuyên viên quản lý dự án với phòng chức năng trong tổ chức.
Công việc của dự án đòi hỏi có sự tham gia của nhiều phòng chức năng. Người
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 9
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
đứng đầu dự án và những người tham gia quản lý dự án, là những người có trách
nhiệm phối hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phòng chuyên môn nhằm thực
hiện thắng lợi mục tiêu của dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn
về vấn đề nhân sự, chi phí, thời gian và mức độ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.
2.1.4. Một số điểm khác nhau cơ bản giữa quản lý dự án với quản lý quá trình
sản xuất liên tục của doanh nghiệp
Quản lý rủi ro một cách thường xuyên. Quản lý dự án thường phải đối phó với
nhiều rủi ro có độ bất định cao trong công tác lập kế hoạch, dự tính chi phí, dự
đoán sự thay đổi công nghê, sự thay đổi cơ cấu tổ chức… Do vậy, quản lý dự án
nhất thiết phải đặc biệt chú trong công tác quản lý rủi ro, cần xây dựng các kế
hoạch, triển khai thường xuyên các biện pháp phòng chống rủi ro.
Quản lý sự thay đổi. Đối với quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh thường
xuyên của doanh nghiệp, các nhà quản lý thường nhìn vào mục tiêu lâu dài của tổ
chức để áp dụng các phương pháp, kỹ năng quản lý phù hợp. Ngược lại, trong
quản lý dự án, vấn đề được đặc biệt quan tầm là quản lý thời gian và quản lý sự
thay đổi. Môi trường của dự án là môi trường biến động do ảnh hưởng của nhiều
nhân tố. Quản lý tốt sự thay đổi góp phần thực hiện tốt mục tiêu của dự án.
Quản lý nhân sự. Chức năng tổ chức giữ vị trí quan trọng trong quản lý dự án.
Lựa chọn mô hình tổ chức phù hợp sẽ có tác dụng phân rõ trách nhiệm và quyền
lực trong quản lý dự án, do đó, đảm bảo thực hiện thành công dự án. Ngoài ra, giải
quyết vấn đề “hậu dự án” cũng là điểm khác biết giữa hai lĩnh vực quản lý.
Quá trình quản lý sản xuất theo dòng
• Nhiệm vụ có tính lặp lại, liên tục
• Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp
• Một khối lượng lớn hàng hóa dịch vụ được
sản xuất trong một thời kỳ (sản xuất hàng
loạt)
• Thời gian tồn tại của các công ty, doanh
nghiệp lâu dài
• Các số liệu thống kê sẵn có và hữu ích đối
với việc ra quyết định
• Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi lầm
• Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ biến
• Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh
qua thời gian
• Môi trường làm việc tương đối ổn định
Quản lý dự án
• Nhiệm vụ không có tính lặp lại, liên tục mà
có tính chất mới mẻ
• Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao
• Tập trung vào một loại hay một số lượng
nhất định hàng hóa hoặc dich vụ (sản xuất
đơn chiếc)
• Thời gian tồn tại của dự án có giới hạn
• Các số liệu thống kê ít có nên không được
dùng nhiều trong các quyết định về dự án
• Phải trả giá đắt cho các quyết định sai lầm
• Nhân sự mới cho mỗi dự án
• Phân chia trách nhiệm thay đổi tùy thuộc
vào tính chất của từng dự án
• Môi trường làm việc thường xuyên thay đổi
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 10
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
Hình 1.4. Những khác nhau cơ bản giữa quản lý sản xuất theo dòng và hoạt
động phát triển dự án
2.2. Nội dung của quản lý dự án
2.2.1. Quản lý kế hoạch dự án
Là một bộ phận của quản lý dự án, nó bao gồm các quy trình cần thiết để đảm
bảo rằng các thành phần khác nhau của dự án được phối hợp hoàn toàn thích đáng.
Nó đảm bảo dung hòa giữa các mục tiêu ( xung đột lẫn nhau) của dự án và các lựa
chọn để thỏa mãn mong chờ của các bên liên quan đến dự án.
Để dự án hoàn thành thắng lợi, cũng cần tập trung vào quản lý hòa nhập giữa
các thành phần của dự án bao gồm các thành phần khác nhau của tổ chức dự án và
các thành phần khác nhau của chu kỳ dự án.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 11
Quản lý dự án
Lập kế hoạch tổng quan
Lập kế hoạch
Thực hiện kế hoạch
Quản lý những thay đổi
Quản lý phạm vi
Xác định phạm vi
Lập kế hoạch
Quản lý thay đổi phạm vi
Quản lý thời gian
Xác định công việc
Dự tính thời gian
Quản lý tiến độ
Quản lý chi phí
Lập kế hoạch nguồn lực
Tính toán chi phí
Lập dự toán
Quản lý chi phí
Quản lý chất lượng
Lập kế hoạch chất lượng
Đảm bảo chất lượng
Quản lý chất lượng
Quản lý nhân lực
Lập kế hoạch nhân lực,
tiền lương
Tuyển dụng, đào tạo
Phát triển nhóm
Quản lý thông tin
Lập kế hoạch quản lý
thông tin
Xây dựng kênh và phan
phối thông tin
Báo cáo tiến độ
Quản lý hoạt động
cung ứng, mua bán
Kế hoạch cung ứng
Lựa chọn nhà thầu, tổ
chức đấu thầu
Quản lý hợp đồng, tiến
độ cung ứng
Quản lý rủi ro dự án
Xác định rủi ro
Đánh giá rủi ro
Xây dựng chương trình
quản lý rủi ro đầu tư
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
2.2.2. Quản lý phạm vi dự án
Quản lý phạm vi dự án bao gồm các quy trình đòi hỏi để đảm bảo rằng dự án
bao gồm tất cả các công việc yêu cầu để hoàn thành dự án một cách xuất sắc.
- Phạm vi của sản phẩm: Các đặc tính và chức năng mà sản phẩm phải có.
- Phạm vi dự án: Các công việc phải làm để bàn giao sản phẩm có các đặc tính
và chức năng đã được xác định.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 12
Quản lý sự hòa nhập
Thực hiện kế hoạch dự án
1. Đầu vào
- Kế hoạch dự án
- Tài liệu hỗ trợ
- Chiến lược tổ chức thực hiện
dự án
- Chương trình hành động
2. Công cụ và kỹ thuật
- Kỹ năng quản lý chugn
-Kiến thức, kỹ năng và sản
phẩm
- Trình tự thực hiện các công
việc dự án
- Các thủ tục về mặt tổ chức
3. Đầu ra
- Kết quả công việc
- Những yêu cầu thay đổi
Kiểm soát toàn bộ sự thay đổi
1. Đầu vào
- Kế hoạch dự án
- Báo cáo thực hiện
- Yêu cầu thay đổi
2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm soát thay đổi
- Quản lý giám sát
- Đánh giá thực hiện
- Lập kế hoạch phụ trợ
- Hệ thống thông tin dự án
3. Đầu ra
- Cập nhật kế hoạch dự án
- Chương trình hành động
- Bài học kinh nghiệm
Phát triển kế hoạch
1. Đầu vào
- Đầu ra của kế hoạch khác
- Thông tin của các dự án
tương tự
- Chiến lược tổ chức thực
hiện
- Những yếu tố hạn chế
- Những giả định
2. Công cụ, kỹ thuật
- Phương pháp lập kế hoạch
dự án
- Kiến thức, kỹ năng của các
bên liên quan
- Hệ thống thông tin quản lý
dự án
3. Đầu ra
- Kế hoạch dự án
- Tài liệu hỗ trợ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 13
Lập kế hoạch phạm vi
1. Đầu vào
- Mô tả sản phẩm.
- Quyết định thực hiện dự án.
- Những yếu tố hạn chế.
- Những giả định.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích sản phẩm.
- Phân tích Chi phí/Lợi ích
- Lựa chọn các phương án
- Đánh giá của chuyên gia
3. Đầu ra
- Báo cáo về phạm vi của dự
án.
- Tài liệu hỗ trợ dự án.
- Kế hoạch quản lý phạm vi dự
án.
Xác định phạm vi
1. Đầu vào
- Báo cáo về phạm vi dự án
- Những yếu tố hạn chế
- Những giả định
- Đầu ra các kế hoạch khác
- Các thông tin của dự án
tương tự
2. Công cụ và kỹ thuật
- Cấu trúc phân chia dự án
tương tự trước đây
- Phương pháp phân chia dự
án
3. Đầu ra
- Cấu trúc phân chia dự án
Kiểm tra sự thay đổi phạm vi
1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia dự án.
- Những yêu cầu thay đổi, Báo cáo thực hiện
- Kế hoạch quản lý phạm vi.
2. Công cụ kỹ thuật
- Hệ thống quản lý những thay đổi về phạm vi của dự
án.
- Đánh giá thực hiện.
- Lập kế hoạch phụ trợ.
3. Đầu ra
- Những thay đổi về phạm vi của dự án.
- Chương trình hoạt động .
- Bài học kinh nghiệm.
Quản lý phạm vi
Khởi đẩu
1. Đầu vào
- Mô tả sản phảm.
- Hoạch định chiến lược.
- Tiêu chuẩn lựa chọn dự án.
- Thị trường của dự án.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phương pháp lựa chọn dự án.
- Đánh giá của chuyên gia.
3. Đầu ra
- Quyết định thực hiện dự án.
- Quyết định của giám đốc
điều hành dự án.
- Những yếu tố hạn chế.
- Những giả định.
Kiểm tra phạm vi
1. Đầu vào
- Kết quả của công việc.
- Hồ sơ sản phẩm.
2. Công cụ kỹ thuật
- Thanh tra.
3. Đẩu ra
- Chấp nhận chính thức.
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
2.2.3. Quản lý thời gian
Quản lý thời gian bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo dự án hoàn
thành đúng lúc.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 14
Quản lý thời gian
Sắp xếp các hoạt động
1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động.
- Mô tả sản phẩm.
- Trình tự thực hiện công việc
dự án bắt buộc.
- Các nhân tố tác động bên
ngoài.
-Các yếu tố ràng buộc, giả
định
2. Công cụ và kỹ thuật
-Phương pháp sơ đồ mạng nut
(AON).
-Phương pháp sơ đồ mạng
AOA.
3. Đầu ra
-Biểu đồ mạng của dự án.
- Cập nhật danh mục hoạt
đông.
Ước tính thời gian thực hiện
hoạt động
1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động.
- Những giả định. Những yêu
cầu về nguồn lực.
-Khả năng sẵn sàng các nguồn
lực.
-Thông tin của dự án trước.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Đánh giá của chuyên gia.
-Đánh giá tong thể. Phương
pháp tính toán thời gian thực
hiện.
3. Đầu ra
-Ứoc tính thời gian thực hiện
hoạt động.
-Cập nhật danh mục hoạt động
Kiểm soát lịch trình dự án
1. Đầu vào
- Lịch thực hiện dự án, Các báo cáo tiến
độ, yêu cầu thay đổi kế hoạch quản lý
thời gian.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm soát những thay đổi lịch
thực hiện công việc.
- Cách tính độ sai lệch thời gian, phần
mềm quản lý dự án.
3. Đầu ra
- Cập nhật lịch thực hiện công việc, điều
chỉnh các hoạt động
- Các bài học kinh nghiệm.
Xác định các hoạt động
1. Đầu vào
-Cấu trúc phân chia dự án
-Báo cáo về phạm vi của dự
án.
-Các thông tin của dự án
tương tự.
- Những yếu tố ràng buộc.
những giả định.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân chia dự án.
- WBS của một số dự án
tương tự.
3. Đầu ra
- Danh sách hoạt động.
-Tính toán chi tiết hỗ trợ.
- Cập nhật cấu trúc phân
chia dự án.
Xây dựng lịch làm việc
1. Đầu vào
- Sơ đồ mạng của dự án.
- Ước tính thời gian thực hiện từng công
việc, lịch chọn.
- Yêu cầu về nguồn, Mô tả nguồn.
- Những yếu tố hạn chế, giả định.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích toán học, giảm thời gian thực
hiện dự án.
- Phần mềm quản lý dự án.
3. Đầu ra
- Lịch thực hiện, Kế hoạch quản lý thời
gian, Cập nhật các nguồn lực đòi hỏi.
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
2.2.4. Quản lý chi phí
Quản lý chi phí bào gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằn dự án được
hoàn thành với kinh phí đã đựợc phê duyệt. Chi phí của dự án quyết định bởi chi
phí các nguồn cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của dự án.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 15
Quản lý chi phí
Ước tính chi phí
1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia công việc
- Các nguồn đòi hỏi.
- Đơn giá, ước tính thời gian cho từng công
việc.
- Các thông tin từ các dự án tương tự,
2. Công cụ và kỹ thuật
- Công thức toán học
- Phần mềm Exel
3. Đầu ra
- Ước tính chi phí
- Các tính toán chi tiết bổ trợ
- Kế hoạch quản lý chi phí
Dự thảo ngân sách
1. Đầu vào
- Ước tính chi phí.
- Cấu trúc phân chia công việc.
- Lịch thực hiện dự án.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Công cụ và kỹ thuật ước tính chi phí
3. Đầu ra
- Chi phí cơ sở (chi phí kế hoạch ban
đầu)
Kiểm soát chi phí
1. Đầu vào
- Chi phí kế hoạch, Các báo cáo tài chính
- Các yêu cầu thay đổi
- Kế hoạch quản lý chi phí
2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm tra thay dổi chi phí
- Phương pháp xác định độ lệch chi phí
- Các kế hoạch bổ sung, tính toán nền móng
3. Đầu ra
- Ước tính chi phí điều chỉnh
- Tính toán lại ngân sách,
- Uớc tính tổng chi phí dự án
Lập kế hoạch nhân lực
1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia công việc.
- Thông tin tương tự dự án trước.
- Giới hạn phạm vi
- Mô tả các nguồn lực đòi hỏi.
- Chiến lược tổ chức thực hiện
2. Công cụ và kỹ thuật
- Đánh giá của chuyên gia
- Đề xuất nhiều phương án lựa chọn.
3. Đầu ra
- Các nguồn lực đồi hỏi, số lượng
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GTVT Ở VIỆT NAM
2.2.5. Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng bào gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án sẽ
thỏa mãn những sự cần thiết phải thực hiện dự án (lý do tồn tại). Nó bao gồm toàn
bộ các hoạt động của chức năng quản lý chung như xác định chính sách chất
lượng, mục tiêu về chất lượng và trách nhiệm quản lý thực hiện các mục tiêu này
bằng cách lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và
cải tiến chất lượng với hệ thống chất lượng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Dũng 16
Quản lý chất lượng
Đảm bảo chất lượng
1. Đầu vào
- Kết quả của các biện pháp
quản lý chất lượng
- Các chỉ tiêu vận hành
2. Công cụ và kỹ thuật
-Công cụ kỹ thuật quản lý kế
hoạch chất lượng
- Biêu mẫu kiểm tra chất
lượng
3. Đầu ra
Cải tiến chất lượng
Kiểm tra chất lượng
1. Đầu vào
- Kế hoạch quản lý chất
lượng
- Xác định các chỉ tiêu vận
hành
- Danh mục các tiêu chuẩn
nghiệm thu
2. Công cụ kỹ thuật
- Thanh tra, giám sát, kiểm
tra.
- Biểu đồ
- Phân tích xu thế, phân
tích nhân - quả
3. Đầu ra
- Cải thiện chất lượng
- Quy định nghiệm thu
- Hoàn tất bảng nghiệm thu
như trong danh mục
Lập kế hoạch chất lượng
1. Đầu vào
- Mô tả sản phẩm
- Các tiêu chuẩn và quy
định
- Quy trình đầu ra khác
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích chi phí/ lợi ích
- Các tiêu chuẩn
- Kinh nghiệm
3. Đầu ra
- Kế hoạch quản lý chất
lượng
- Xác định các chỉ tiêu vận
hành
- Danh mục nghiệm thu
- Đầu ra của các quy trình
khác
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét