ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 56/2003/QĐ-UB
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 04 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998 ;
Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ;
Căn cứ Quyết định sè 224/1999/QĐ-TTg ngày 08/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999-2010 và Quyết định số
225/1999/QĐ-TTg ngày 10/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phát
triển giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp thời kỳ 2000-2005 ;
Xét Tờ trình số 270/TT-NN-NT ngày 03/4/2003 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin
ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, hộ nông
dân nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 Nay ban hành kèm theo Quyết định “Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi
đầu tư đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh giống cây
trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
Điều 2 Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố phối hợp với các Sở-
ngành và Ủy ban nhân dân các quận-huyện liên quan có sản xuất nông nghiệp để tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này.
Điều 3 Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4 Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4
- Thường trực Thành ủy
- TTUB : CT, PCT/TT, ĐT, CNN, TM, VX
- Văn phòng Thành ủy
- Sở Tư pháp, Sở Thương mại
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Tài chánh-Vật giá, Cục Thuế TP
- Sở Địa chính-Nhà đất, Công an TP
- Liên minh các Hợp tác xã TP
- Viện kiểm sát nhân dân TP
- Tổng Công ty Nông nghiệp Sàigòn
- Tổng Công ty Thương mại Sàigòn
- UBND các Quận 2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Tân Bình, Gò Vấp
- UBND các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè,
Cần Giờ
- VPHĐ-UB : CPVP, Các Tổ NCTH
- Lưu (CNN/HM)
Mai Quốc Bình
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2003/QĐ-UB ngày 25/4/2003 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng một số chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư nhằm huy động
mọi nguồn lực xã hội, các thành phần kinh tế, trong và ngoài nước đầu tư xây dựng tại các cơ sở
nghiên cứu, lai tạo, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu chuyển dịch
cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Điều 2. Giống cây trồng, vật nuôi trong quy định hiểu và thực hiện theo các văn bản sau :
1- Giống cây trồng theo Nghị định số 07/CP ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ và
Thông tư số 02/NN-KNKL/TT ngày 01 tháng 3 năm 1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về quản lý giống cây trồng bao gồm :
- Giống cây trồng là tập hợp các cây nông, lâm nghiệp, cùng một loài có sự đồng nhất về di
truyền, có những đặc điểm khác biệt với những cây trồng cùng loài về một hay nhiều đặc tính và
khi sinh sản (hữu tính hay vô tính) vẫn giữ được các đặc tính đó
- Giống bao gồm các nguyên liệu sinh sản của thực vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp,
hoa cây cảnh như : hạt, củ, rễ, thân, lá, cây con, mắt ghép, cành ghép, chồi, hoa, bào tử hoặc
sợi nấm dùng để làm giống.
- Giống gốc (hay còn gọi là giống tác giả, trong lâm nghiệp gọi là cây mẹ ) được Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công nhận mới được nhân tiếp làm giống thương phẩm.
- Giống nguyên chủng là giống được nhân ra từ giống gốc hoặc tuyển chọn lại từ giống sản xuất
theo qui trình sản xuất giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng giống nguyên chủng.
- Giống xác nhận (hay còn gọi là giống thương mại) là giống của đời cuối cùng của giống nguyên
chủng để đưa ra sản xuất đại trà và không dùng làm giống cho đời sau.
2- Giống vật nuôi bao gồm:
2.1- Giống Thủy sản: Theo Thông tư số 05-TT/NC ngày 10/10/1996 của Bộ Thủy sản hướng dẫn
thi hành Nghị định số 14/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý giống vật nuôi, bao
gồm:
- Giống gốc, giống ông bà, giống bố mẹ được tạo từ các giống đã được thuần hóa, gia hóa trong
nước hoặc nhập từ nước ngoài.
- Giống bố mẹ, giống nhỏ để nuôi lớn thành thương phẩm được chọn lọc trong quần đàn giống
tự nhiên như tôm he, cua biển, trai ngọc, sò, nghêu, bào ngư, điệp . . .
- Các sản phẩm của giống như : tinh dịch, trứng thụ tinh.
2.2- Giống gia súc, gia cầm:
- Khuyến khích phát triển heo hướng nạc xuất khẩu, trâu, bò thịt, bò sữa.
- Khuyến khích phát triển các loại giống gia cầm lấy thịt và lấy trứng có chất lượng cao.
3- Các loại giống quý hiếm :
- Giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm theo danh mục giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu và
danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu tại Quyết định số 58/2001/QĐ/BNN-KNKL
ngày 23/5/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giống quý hiếm thủy sản theo phụ lục số 3: Quy định danh mục các giống thủy sản quý hiếm tại
thông tư số 05-TT/NC ngày 10/10/1996 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 14/CP
ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý giống vật nuôi.
- Giống động vật, thực vật có nguồn gốc hoang dã thực hiện theo Nghị định số 18/HĐBT ngày
17/1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng quý hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ; Nghị định số 48/2002/QĐ-TTg ngày 22/4/2002 về
sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành kèm theo Nghị định
số 18/HĐBT ngày 17/1/1992 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ngoài các loại giống mới như giống mới nhập, giống mới được lai tạo ra, giống mới được thuần
hóa sinh sản. Các loại giống mới phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy
sản công nhận.
Điều 3 Phạm vi điều chỉnh.
Phạm vi điều chỉnh quy định này bao gồm các hoạt động đầu tư sản xuất sau đây:
1. Đầu tư thành lập mới các cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi thuộc các thành phần kinh
tế trong và ngoài nước.
2. Xây dựng và khai thác các cơ sở nghiên cứu : phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm, trại thí
nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất giống cây trồng,vật nuôi.
3. Công nghệ sinh học được ứng dụng với mức độ quy mô công nghiệp tiên tiến trong việc sản
xuất giống cây trồng, vật nuôi.
4. Đầu tư theo hình thức mua cổ phần của các doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa, của
các công ty cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế sản xuất, kinh
doanh giống cây trồng, vật nuôi.
5. Đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (BOT) hoặc xây dựng -
chuyển giao-kinh doanh (BTO) hoặc xây dựng-chuyển giao (BT) trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh giống cây trồng, vật nuôi.
Điều 4 Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng quy định (gọi tắt là nhà đầu tư) bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có cơ sở nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh
giống cây trồng, vật nuôi trong nước, hoạt động theo quy định của pháp luật và chấp hành đúng
quy chế quản lý Nhà nước về giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam mua cổ
phần, góp vốn vào các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
giống cây trồng, vật nuôi.
Điều 5. Điều kiện và địa bàn ưu đãi đầu tư
Dự án đầu tư đáp ứng một trong các điều kiện sau đây được ưu đãi đầu tư:
1- Điều kiện ưu đãi đầu tư :
1.1. Đầu tư vào các ngành nghề tại Điều 3 quy định này cũng là theo danh mục ngành nghề
được quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ, quy định chi tiết thi
hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
1.2. Dự án đầu tư có sử dụng lao động bình quân trong năm ít nhất :
1.2.1. Đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh :
- Ở địa bàn huyện Cần Giờ, huyện Nhà Bè là : 20 người.
- Ở các quận, huyện khác là : 50 người.
1.2.2. Đối với hộ gia đình :
- Ở địa bàn huyện Cần Giờ, huyện Nhà Bè là : 10 người.
- Ở các quận, huyện khác là : 20 người.
2- Địa bàn ưu đãi :
Các quận, huyện có sản xuất nông nghiệp : Quận Thủ Đức, quận 2, quận 7,quận 9, quận 12,
huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ, huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi.
Chương 2:
BẢO ĐẢM VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 6 Nhà nước thống nhất quản lý giống cây trồng và giống vật nuôi bao gồm cả việc bảo hộ,
bồi dục, phát triển tài nguyên giống, quản lý sản xuất , kinh doanh, xuất nhập khẩu giống nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng giống, đồng thời khuyến khích và bảo hộ quyền lợi hợp pháp
của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động để nghiên cứu, chọn tạo, sản
xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi.
Điều 7 Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển trong từng thời kỳ tại địa bàn có điều
kiện kinh tế-xã hội khó khăn, Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc hỗ trợ đầu tư các công trình hạ
tầng tại khu vực có dự án đầu tư cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi như : điện,
đường giao thông, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước thải… nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhà đầu tư.
Điều 8 Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất từ người khác theo quy định của Pháp luật để sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật
nuôi; xét miễn, giảm tiền sử dụng đất; tiền thuê đất ; thuế sử dụng đất theo quy định tại Điều 10,
Điều 11, Điều 12 quy định này.
Điều 9 Doanh nghiệp do người Việt Nam định cư ở nước ngoài thường trú tại Vịệt Nam, doanh
nghiệp do công dân Việt Nam cùng thành lập với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, với
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam có dự án đầu tư thuộc các ngành nghề, lĩnh vực theo
quy định tại Điều 3 được hưởng cùng mức giá đầu vào đối với đất đai, hàng hóa, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, vật tư và các dịch vụ khác như đối với các doanh nghiệp cùng loại trong
nước.
Chương 3:
CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Đầu tư thành lập mới cơ sở sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi và các ngành, nghề, lĩnh
vực khác theo quy định tại Điều 3, được áp dụng các chính sách bảo đảm, hỗ trợ và ưu đãi đầu
tư theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, quy định chi tiết
thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ; Nghị định số 15/CP ngày 21/02/1999
của Chính phủ, vế chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã và các quy định khác của Pháp
luật
Điều 10 Miễn, giảm tiền sử dụng đất :
1. Được miễn 100% tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, đối với dự án đầu tư sản xuất
giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn của huyện Cần Giờ và huyện Nhà Bè.
2. Được giảm 50% tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư sản xuất giống cây trồng, vật nuôi của
các quận, huyện còn lại của thành phố.
Điều 11 Miễn, giảm và hỗ trợ tiền thuê đất :
1. Đối với dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi của huyện Cần Giờ và huyện Nhà Bè.
1.1.Được miễn tiền thuê đất 3 năm, kể từ khi ký hợp đồng thuê đất.
1.2. Nếu dự án có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất:
- Đối với các tổ chức là 20 người, được miễn tiền thuê đất trong 13 năm đầu.
- Đối với hộ gia đình là 10 người, được miễn tiền thuê đất trong 10 năm đầu và thành phố hỗ trợ
tiền thuê đất thêm 3 năm tiếp theo (cộng 13 năm).
1.3. Nếu dự án sản xuất giống quý hiếm được miễn tiền thuê đất trong 10 năm đầu và thành phố
hỗ trợ 2 năm tiếp theo (cộng 12 năm). Nếu dự án này có sử dụng lao động bình quân ít nhất :
- Đối với các tổ chức là 20 người, được miễn tiền thuê đất thêm 3 năm tiếp theo (cộng 15 năm)
- Đối với hộ gia đình là 10 người, được thành phố hỗ trợ tiền thuê đất thêm 3 năm tiếp theo
(cộng 15 năm)
2. Đối với các dự án đầu tư sản xuất giống thực hiện trên địa bàn các quận, huyện còn lại của
thành phố qui định.
2.1. Được miễn nộp tiền thuê đất trong 3 năm đầu kể từ khi ký hợp đồng thuê đất.
2.2. Nếu dự án đầu tư sản xuất có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất :
- Đối với tổ chức là 50 người, được miễn tiền thuê đất 6 năm.
- Đối với hộ gia đình là 20 người, được miễn tiền thuê đất 3 năm đầu và thành phố hỗ trợ thêm 3
năm tiếp theo (cộng 6 năm).
2.3. Nếu dự án sản xuất giống quý hiếm, được miễn tiền thuê đất 3 năm đầu và thành phố hỗ trợ
2 năm tiếp theo (cộng 5 năm). Nếu dự án đầu tư sử dụng số lao động bình quân trong năm ít
nhất :
- Đối với các tổ chức là 50 người, được miễn thêm 3 năm tiếp theo (cộng 8 năm).
- Đối với hộ gia đình là 20 người, được thành phố hỗ trợ thêm 3 năm tiếp theo (cộng 8 năm).
Điều 12 Miễn, giảm và hỗ trợ thuế sử dụng đất :
1. Dự án đầu tư sản xuất giống ở huyện Cần Giờ và huyện Nhà Bè.
1.1. Được miễn 100% thuế sử dụng đất trong 11 năm đầu khi sử dụng đất.
1.2. Nếu dự án đấu tư sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất:
- Đối với các tổ chức là 20 người, được miễn thuế sử dụng đất trong 15 năm.
- Đối với hộ gia đình là 10 người, được miễn thuế sử dụng đất trong 11 năm đấu và thành phố hỗ
trợ thêm 4 năm tiếp theo (cộng 15 năm).
1.3. Nếu dự án sản xuất giống quý hiếm, được miễn thuế sử dụng đất trong 11 năm đầu và
thành phố hỗ trợ thêm 2 năm tiếp theo (cộng 13 năm). Nếu dự án đầu tư sử dụng lao động bình
quân trong năm ít nhất :
- Đối với các tổ chức là 20 người, được miễn thêm 4 năm tiếp theo (cộng 17 năm).
- Đối với hộ gia đình là 10 người, được thành phố hỗ trợ thêm 4 năm tiếp theo ( cộng 17 năm).
2. Đối với dự án đầu tư sản xuất giống thực hiện trên địa bàn các quận, huyện còn lại của thành
phố quy định :
2.1. Được giảm 50% thuế` sử dụng đất trong 7 năm đầu.
2.2. Nếu dự án đầu tư sản xuất sử dụng lao động bình quân trong năm ít nhất:
- Đối với các tổ chức là 50 người, được miễn thuế sử dụng đất trong 7 năm đầu
- Đối với hộ gia đình là 20 người, được thành phố hỗ trợ 50% (cộng 100%) thuế sử dụng đất
trong 7 năm đầu.
2.3. Nếu dự án sản xuất giống quý hiếm được miễn 50% vả thành phố hỗ trợ 50% (cộng 100%)
tiền thuế sử dụng đất trong 7 năm đầu. Nếu dự án đầu tư sản xuất sử dụng lao động bình quân ít
nhất :
- Đối với các tổ chức là 50 người, được miễn tiền thuế sử dụng đất thêm 4 năm tiếp theo (cộng
11 năm).
- Đối với hộ gia đình là 20 người, được thành phố hỗ trợ tiền thuế sử dụng đất thêm 4 năm tiếp
theo (cộng 11năm).
Điều 13 Ưu đãi về thuế suất của thuế thu nhập doanh nghiệp :
1. Dự án đầu tư sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn huyện Cần Giờ, huyện Nhà Bè và
dự án đầu tư sản xuất giống quý hiếm được áp dụng thuế suất 20%.
2. Dự án đầu tư sản xuất giống cây trồng, vật nuôi đối với địa bàn còn lại được áp dụng thuế
suất 25%.
Điều 14 Thời hạn miễn và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp :
1. Đối tượng được miễn và tạm thời chưa thu thuế thu nhập doanh nghiệp :
1.1. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (theo thông tư số 18/2002/TT-
BTC ngày 20/02/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày
04/6/2001 và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) gồm:
- Hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ chức kinh tế tập thể khác có thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn
nuôi và nuôi trồng thủy sản.
- Hộ gia đình cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có giá trị sản lượng hàng hóa từ 90 triệu
đồng/năm và thu nhập từ 36 triệu đồng/năm trở xuống.
1.2. Đối tượng tạm thời chưa thu thuế doanh nghiệp hộ gia đình và cá nhân nông dân trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản có giá trị sản lượng hàng hóa trên 90 triệu đồng/năm và thu nhập
trên 36 triệu đồng/năm.
2. Các đối tượng khác không thuộc khoản 1 nói trên có :
2.1. Dự án đầu tư sản xuất giống cây trồng, vật nuôi ở huyện Cần Giờ và huyện Nhà Bè được
miễn, giảm, hỗ trợ thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ khi có thu nhập và chịu thuế như sau :
2.1.1. Được miễn thuế 3 năm đầu, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo.
2.1.2. Dự án có sử dụng lao động bình quân trong năm ít nhất :
Đối với các tổ chức là 20 người, được miễn thuế 3 năm đầu, được giảm 50% số thuế phải nộp
trong 7 năm tiếp theo (cộng miễn 3 năm, giảm 50% thuế 7 năm tiếp theo).
2.1.3. Dự án đầu tư sản xuất trong lĩnh vực giống quý hiếm, được miễn 3 năm đầu, được giảm
50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo và thành phố hỗ trợ 50% số thuế phải nộp thêm 2
năm nữa (cộng 3 năm miễn, giảm 50% thuế trong 7 năm tiếp theo). Nếu dự án sử dụng lao động
bình quân trong năm ít nhất là 20 người, được giảm 50% thuế thêm 2 năm nữa (cộng miễn 3
năm, giảm 50% thuế 9 năm tiếp theo).
2.2. Dự án đầu tư sản xuất trong lĩnh vực giống trên địa bàn các quận, huyện còn lại của thành
phố quy định được miễn, giảm, hỗ trợ thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ khi có thu nhập chịu
thuế như sau :
2.2.1. Được miễn 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 2 năm tiếp theo.
2.2.2. Dự án sử dụng lao động bình quân trong năm ít nhất là 50 người, được miễn thuế 2 năm
đầu, được giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.
2.2.3. Dự án đầu tư sản xuất trong lĩnh vực giống quý hiếm được miễn thuế 2 năm đầu, được
giảm 50% số thuế phải nộp trong 2 năm tiếp theo, thành phố hỗ trợ 50% thuế trong 2 năm tiếp
theo (cộng được miễn 2 năm, được giảm 50% thuế trong 4 năm). Nếu dự án sử dụng lao động
bình quân trong năm ít nhất là 50 người, được giảm 50% thuế trong 2 năm tiếp theo (cộng miễn
2 năm, giảm 50% thuế trong 6 năm tiếp theo).
Điều 15 Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án BOT, BTO :
Nhà đầu tư có dự án theo hình thức hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (BOT) hoặc
hợp đồng xây dựng-chuyển giao-kinh doanh (BTO) được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4
năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
cho 9 năm tiếp theo.
Điều 16 Miễn, giảm, hỗ trợ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng, đầu tư
chiều sâu về sản xuất giống cây trồng, vật nuôi:
Nhà đầu tư có dự án ®Çu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu được hưởng ưu đãi về miễn, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại quy định như sau:
1. Được miễn thuế 1 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.
2. Dự án thực hiện tại huyện Cần Giờ và huyện Nhà Bè, được miễn thuế trong 3 năm đầu, được
giảm 50% thuế phải nộp trong 6 năm tiếp theo.
Điều 17 Miễn thuế thu nhập cá nhân :
1. Nhà đầu tư là cá nhân được miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập có được do góp vốn mua
cổ phần của doanh nghiệp trong thời hạn 10 năm, kể từ khi nhà đầu tư có nghĩa vụ nộp thuế
theo quy định của Pháp luật về thuế thu nhập đối với cá nhân tham gia thực hiện dự án trên địa
bàn huyện Cần Giờ và huyện Nhà Bè.
2. Nhà đầu tư góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, được
miễn thuế thu nhập có được từ phần góp vốn này.
Điều 18 Miễn thuế thu nhập bổ sung, miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, máy móc tạo thành
tài sản cố định, ưu đãi bổ sung về thuế đối với nhà đầu tư sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu
áp dụng tại Điều 24, Điều 26, Điều 27 của Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của
Chính phủ.
Điều 19 Ưu đãi về xuất khẩu và nhập khẩu giống :
1. Nhập khẩu giống:
Miễn thuế nhập khẩu giống cây trồng, vật nuôi không thuộc danh mục cấm như: các loại giống
mới, giông thuần chủng mà quỹ gien có năng suất, chất lượng cao hơn giống trong nước hiện
có, những giống có khả năng cải tạo, lai tạo giống bản địa; các nguồn tinh đực giống có năng
suất cao và các tính trạng di truyền khác; các loại vacxin phòng bịnh nguy hiểm, các phương tiện
cùng trang thiết bị phục vụ cho công tác nghiên cứu, công nghệ sản xuất giống cây trồng, vật
nuôi.
Thành phố sẽ hỗ trợ tiền kiểm dịch, chi phí nuôi cách ly theo yêu cầu khi nhập giống cây trồng,
vật nuôi.
2. Xuất khẩu giống :
Xuất khẩu giống cây trồng, vật nuôi ngoài danh mục cấm xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Thủy sản, được hưởng chính sách ưu đãi về sản xuất hàng xuất khẩu hiện hành
như sau :
- Hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 02/2001/QĐ-TTg ngày 2/1/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ đầu tư từ quỹ hỗ trợ phát triển đối với các dự án sản xuất, chế biến hàng xuất
khẩu và các dự án sản xuất nông nghiệp.
- Hưởng chế độ thưởng xuất khẩu tại Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình sản xuất giống cây trồng, vật nuôi và được hỗ trợ một phần chi
phí đi lại để tìm kiếm thị trường, tổ chức các gian hàng hội chợ, triển lãm, lập kho hàng, đặt văn
phòng đại diện, các Trung tâm xúc tiến thương mại tại nước ngoài (theo Nghị quyết số
05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế
hoạch kinh tế năm 2001).
Điều 20 Chính sách ưu đãi về vốn và tín dụng :
Thực hiện Quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 10/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp thời kỳ 2000-2005
và Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính
sách khuyến khích phát triển giống thủy sản.
1. Ngân sách Nhà nước (bao gồm cả vốn sự nghiệp) đầu tư cho:
- Nghiên cứu khoa học về giống bao gồm cả kinh phí chuẩn bị đầu tư, đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm các trang thiết bị, tài sản, xây dựng mới hoặc nâng cấp Trung tâm, Trạm, Trại giống để
nâng cao năng lực nghiên cứu, chọn lọc, lai tạo, nhân giống có năng suất chất lượng cao.
- Lưu giữ nguồn gien (bao gồm cả nuôi trồng và bảo vệ).
- Sản xuất giống gốc, giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng, giống cụ kỵ, giống ông bà.
- Nhập nội nguồn gien và những giống cần thiết .
2. Tín dụng:
- Các tổ chức tín dụng bảo đảm đủ vốn và hướng dẫn giải quyết thủ tục vay vốn thuận tiện nhanh
chóng cho các tổ chức, hộ gia đình tham gia sản xuất giống được vay vốn tín dụng đầu tư sản
xuất, kinh doanh giống .
- Tổ chức, hộ gia đình sản xuất giống muốn vay vốn tín dụng phải lập Dự án theo phương án sản
xuất, kinh doanh các loại giống cây trồng, vật nuôi vay tối đa bằng 80% vốn đầu tư với thời gian
vay theo chu kỳ sản xuất.
* Các tổ chức, hộ gia đình vay vốn để đầu tư sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi được
hỗ trợ lãi suất vay theo Điểu 1 khoản 1.2 của Quyết định số 81/2001/QĐ-UB ngày 19/9/2001 của
Ủy ban nhân dân thành phố”về việc sửa đổi, bổ sung một số điểu của quy chế quản lý việc vay
vốn, trả nợ vay, hỗ trợ lãi vay của các Dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu thông qua đầu
tư của thành phố, ban hành kèm theo Quyết định số 15/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 của Ủy ban
nhân dân thành phố.
3. Trợ giá:
- Trợ giá giống gốc, giống nguyên chủng, giống cụ kỵ, giống ông bà, giống bố mẹ: tiếp tục thực
hiện chủ trương trợ giá giống gốc cho các đơn vị quốc doanh.
- Hỗ trợ từ 20% đến 40% chi phí cây, con giống cho các hộ gia đình, các hộ gia đình thuộc diện
xóa đói giảm nghèo để có điều kiện sử dụng giống mới, giống đang khuyến khích phát triển theo
dự án hoặc theo quy hoạch đã được duyệt. Hỗ trợ phần chi phí kiểm dịch, chi phí nhập khẩu
giống, vận chuyển giống.
- Thực hiện chương trình cải tạo đàn bò cái nền và cải tạo đàn bò sữa theo hướng cao sản, hỗ
trợ tinh, dụng cụ để phối giống. Cấp miễn phí tinh bò sữa cao sản, nitơ lỏng, chi phí vận chuyển
tinh và nitơ phục vụ cho công tác phối giống cho những bò cái nền tạo hướng sữa hay đàn bò
sữa của thành phố. Cấp miễn phí các loại vắc-xin phòng bịnh nguy hiểm đảm bảo an toàn dịch
bịnh, hỗ trợ bù lỗ cho các hộ có bò sữa đẻ ra bê đực lai F1 trong 3 năm đầu triển khai dự án.
Chương 4:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI
VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG
VẬT NUÔI
Điều 22 Các cơ quan Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh giống để thực
hiện chính sách ưu đãi kịp thời, đúng Pháp luật.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm về mặt quản lý Nhà nước các hoạt
động sản xuất, kinh doanh giống trên địa bàn thành phố :
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng dự án cụ thể sớm hình thành hệ thống sản xuất và cung
ứng giống trên địa bàn thành phố.
- Chỉ đạo Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi thực hiện kiểm định, giám sát
và cấp giấy chứng nhận chất lượng giống của các cơ sở; đồng thời kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
phạm về quản lý giống, chất lượng con giống.
- Tăng cường sự hợp tác với các Trường Đại học, Viện nghiên cứu, các tổ chức, cá nhân, nhà
khoa học trong công tác đào tạo cán bộ, chuyên viên về giống . Có kế hoạch đầu tư nâng cấp
Trung tâm Nghiên cứu khoa học kỹ thuật và Khuyến nông, các Xí nghiệp giống quốc doanh để
giữ vai trò chủ đạo sản xuất và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật đến các cơ sở sản xuất và
hộ gia đình.
2. Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành phố ưu tiên dành kinh phí các đề tài nghiên cứu
về sản xuất, lai tạo giống mới, các dự án thử nghiệm về sản xuất giống. Hỗ trợ kinh phí trong
công tác tin học hóa quản lý giống theo phương pháp BLUP STAGES.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đầu tư trong
phạm vi thành phố, hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị ưu đãi đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định cấp ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư là :
3.1. Doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý.
3.2. Doanh nghiệp tư nhân, công ty (kể cả Công ty cổ phần do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt phương án cổ phần hóa và quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành
Công ty cổ phần)
3.3. Doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thành lập theo Pháp luật Việt Nam,
của người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đầu tư trực tiếp tại Việt Nam hoặc công dân Việt
Nam cùng thành lập với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam theo Luật khuyến khích đầu tư (sửa đổi)
4. Sở Tài chính-Vật giá thành phố cân đối vốn Ngân sách hằng năm để hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước theo Điều 6 và Điều 7.
5. Cục Thuế thành phố hướng dẫn việc đăng ký nộp thuế, thực hiện các chính sách miễn, giảm
thuế theo Nghị định số 51/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và Luật thuế.
6. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng để huy động vốn
cho vay.
7. Sở Địa chính-Nhà đất và Ủy ban nhân dân các quận-huyện theo thẩm quyền được phân cấp;
giải quyết nhanh chóng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, đất ở cho các cơ sở sản xuất giống theo quy định của Pháp luật.
8. Ủy ban nhân dân các quận-huyện:
- Chỉ đạo cho các ngành trực thuộc liên quan, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư
thực hiện các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư sản xuất, kinh doanh giống. Ủy ban nhân
dân các quận ven ( Quận 2,7,9,12, Thủ Đức ) và các huyện ( Bình Chánh, Hóc Môn, Củ chi, Nhà
Bè và Cần Giờ) công bố quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, quỹ
đất chưa sử dụng, quỹ đất có nhu cầu cho thuê, niêm yết công khai tại Trụ sở Ủy ban nhân dân
các cấp để cá nhân, tổ chức đăng ký thuê sử dụng.
8.1. Các địa phương tạo mọi điều kiện thuận lợi để thành lập các tổ hợp tác và Hợp tác xã sản
xuất kinh doanh giống và làm đầu mối tiêu thụ các sản phẩm giống mới.
8.2. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho các hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính
Phủ và trong thời hạn 15 ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã .
8.3. Tiếp nhận và thụ lý hồ sơ đề nghị ưu đãi của các nhà đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định việc cấp ưu đãi đầu tư cho các Hợp tác xã, các Trang trại và các hộ kinh
doanh cá thể.
Điều 23 Thủ tục xét cấp ưu đãi đầu tư :
1. Thủ tục xét cấp ưu đãi cho nhà đầu tư quy định tại mục 3.1 ; 3.2 ; 3.3; khoản 3 Điều 22. Hồ sơ
đăng ký ưu đãi đầu tư được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, gồm có :
a. Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư (theo mẫu) quy định.
b. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c. Dự án đầu tư sản xuất hoặc phương án kinh doanh.
d. Bản sao hợp lệ quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư có sử dụng vốn Ngân sách.
e. Danh mục máy móc thiết bị và phương tiện chuyên dùng phải nhập khẩu (nếu có) để thực hiện
dự án đầu tư.
f. Đối với dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp mới, ngoài các giấy tờ quy định ở mục a,b,c,d,e
hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư còn phải có thêm hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo
quy định của Pháp luật hiện hành.
g. Đối với các dự án đang thực hiện có đủ điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định này nhưng chưa
đăng ký ưu đãi đầu tư ngoài các giấy tờ quy định tại mục a,b,c,d,e hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư
còn phải có bản báo cáo kết quả đã thực hiện dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư.
h. Đối với dự án đầu tư của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, ngoài các giấy tờ quy định ở
mục a, b, c, d, e, f, g hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư còn phải có thêm bản sao hộ chiếu hợp lệ của
Việt Nam sau khi đã xuất trình hộ chiếu đó, hoặc giấy xác nhận nguồn gốc Việt Nam do cơ quan
đại diện ngoại giao hoặc Lãnh sự quán của Việt Nam ở nước ngoài, hoặc do Ủy ban về người
Việt Nam ở nước ngoài, hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
i. Đối với dự án đầu tư của người nước ngoài thường trú ở Việt Nam, ngoài các giấy tờ quy định
tại mục a, b, c, d, e, f, g, h, hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư còn phải có thêm bản sao hộ chiếu và
giấy chứng nhận thường trú do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét