Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông (2)

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
Theo chuẩn mực số 04 tài sản cố định vô hình trong hệ thống chuẩn mực kế
toán Việt Nam quy định: Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái
vật chất nhng xác định đợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản
xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
TSCĐ vô hình rất khó nhận biết, nên khi xem xét một nguồn lực vô hình có
thoả mãn định nghĩa trên hay không thì phải xét đến các khía cạnh sau:
Tính có thể xác định đợc: TSCĐ vô hình có thể đợc xác định một cách riêng
biệt, có thể đem cho thuê, bán độc lập.
Khả năng kiểm soát: Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát tài sản, lợi ích thu
đợc, rủi ro liên quan đến tài sản.
Lợi ích kinh tế tơng lai: Doanh nghiệp có thể thu đợc các lợi ích kinh tế tuơng
lai từ TSCĐ vô hình dới nhiều hình thức khác nhau.
Tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng TSCĐ vô hình cũng đợc quy định tơng
tự nh TSCĐ hữu hình.
TSCĐ vô hình bao gồm:
Quyền sử dụng đất: Chi phí liên quan tới sử dụng đất, chi phí đền bù
Nhãn hiệu hàng hóa: Chi phí về thơng hiệu hàng hoá,
Bản quyền, bằng phát minh sáng chế: Giá trị bằng phát minh sáng chế, chi phí
cho các công trình nghiên cứu
Phần mềm máy tính: Giá trị phần mềm máy tính mà doanh nghiệp mua, tự chế.
Giấy phép và giấy phép nhợng quyền.
Quyền phát hành: Chi phí về quyền phát hành sách báo, tạp chí
* ý nghĩa: Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện giúp cho ngời quản lý có một
cách nhìn tổng quát về cơ cấu đầu t TSCĐ của doanh nghiệp, đây là một căn cứ quan
trọng để ra các quyết định đầu t hoặc điều chỉnh phơng hớng đầu t cho phù hợp với
tình hình thực tế. Đồng thời, cách phân loại này còn giúp doanh nghiệp có các biện
pháp quản lý tài sản, tính toán khấu hao khoa học, hợp lý đối với từng loại tài sản.
1.1.2.1.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Cn c v o quy n s hu, TSC ca doanh nghip c chia th nh 2 lo i:
TSC t có v TSC thuê ngo i.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.075
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
a) TSC t có: L các TSC xây dng, mua sm v hình th nh t ngun
vn ngân sách cp hoc cp trên cp, ngun vn liên doanh, các qu ca doanh
nghip v cả TSC c biu tng
b) TSC thuê ngo i : L TSC i thuê s dng mt thi gian nht nh
theo hp ng thuê t i s n. Tu theo iu khon ca hp ng thuê m TSC i
thuê c chia th nh TSC thuê t i chính v TSC thuê hot ng.
+TSC thuê t i chính : l các TSC i thuê nhng doanh nghip có quyn
kim soát v s dng lâu d i theo các iu khon ca hp ng thuê. Một hợp đồng
thuê tài chính phải tho mãn mt trong 5 iu kin sau:
1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết hạn
thuê (tức mua lại tài sản)
2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê với mức giá ớc tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
3.Thi hn thuê t i s n chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản
cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
4.Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của các khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.
5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê mới có khả năng sử
dụng không cần có sự thay đổi sữa chữa nào.
TSC thuê t i chính c ng coi nh TSC ca doanh nghip c phn ánh
trên bng cân i k toán, doanh nghip có trách nhim qun lý s dng v trích
khu hao nh các TSC t có ca n v.
+ TSC thuê hot ng: l TSC thuê không tho mãn bt k iu khon
n o c a hp ng thuê t i chính. Bên i thuê chỉ c qun lý, s dng trong thi
hn hp ng v ph i ho n tr khi kt thúc hp ng.
* ý nghĩa: Cách phân loại này giúp cho vic qun lý v t chc hch toán
TSC phù hp theo tng loi TSC góp phn s dng hp lý v có hi u qu TSC
doanh nghip.
1.1.2.1.3 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Căn cứ vào nguồn hình thành, TSCĐ có các loại sau:
TSCĐ do vốn Ngân sách (hoặc cấp trên) cấp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.076
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
TSCĐ đợc trang bị bằng nguồn vốn tự bổ sung.
TSCĐ đợc trang bị bằng nguồn vốn vay.
TSCĐ đợc trang bị bằng các nguồn khác nh nhận góp vốn liên doanh, liên kết
của các đơn vị khác
1.1.2.1.4 Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng
Cn c v o tình hình s dng TSC trong tng thi k c chia th nh:
- TSC ang dùng: l nh ng TSCD ca doanh nghip đang s dng cho các
hot ng sn xut kinh doanh hoc các hot ng phúc li s nghip hay an ninh
quc phòng ca doanh nghip.
- TSC cha cn dùng: l nh ng TSC cn thit cho hot ng sn xut
kinh doanh hay các hot ng khác ca doanh nghip song hin ti cha cn dùng,
ang c d tr s dng sau n y.
- TSC không cn dùng ch thanh lý: thu hi vn u t b ra ban u.
Theo cách phân loi này giúp cho vic đánh giá hin trng TSC, phng
hng u t TSC v o các l nh vc c th nhm nâng cao hiu qu s dng vn c
nh ca doanh nghip.
1.1.2.2 Đánh giá tài sản cố định
Đánh giá TSCĐ là việc vận dụng phơng pháp tính giá để xác định giá trị của
TSCĐ ở những thời điểm nhất định theo những nguyên tắc chung. TSCĐ đợc đánh
giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ đợc đánh giá theo
nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại.
1.1.2.2.1 Nguyên giá tài sản cố định (giá trị ghi sổ ban đầu)
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đ-
ợc tài sản đó tính đến thời điểm đa tài sản đó dến vị trí sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ đợc xác định theo nguyên tắc giá phí. Theo nguyên tắc này,
nguyên giá TSCĐ bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc mua hoặc xây
dựng, chế tạo TSCĐ kể cả các chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí
hợp lý, cần thiết khác trớc khi sử dụng tài sản.
Nguyên giá TSCĐ đợc xác định cho từng đối tợng ghi TSCĐ là từng đơn vị tài
sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với
nhau để thực hiện một số chức năng nhất định.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.077
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
TSCĐ của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau. Với mỗi nguồn hình thành, các yếu tố cấu thành cũng nh đặc điểm
cấu thành nguyên giá TSCĐ cũng khác nhau do đó cách xác định nguyên giá TSCĐ
cũng khác nhau. Sau đây là cách xác dịnh nguyên giá TSCĐ trong một số trợng hợp
cụ thể:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.078
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
+ Đối với TSCĐ mua ngoài:
- Đối với TSCĐ mua ngoài trả ngay bằng tiền thanh toán hết tại thời điểm mua:
Nguyên giá = giá mua + các khoản thuế không đợc hoàn lại + chi phí mua liên
quan trực tiếp đến việc đa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng
Giá mua: là giá thuần thơng mại (giá trong hoá đơn các khoản giảm trừ
GTGT)
Các khoản thuế không đợc hoàn lại : thuế nhập khẩu; thuế GTGT của TSCĐ mua
theo phơng pháp trực tiếp ; thuế GTGT của TSCĐ sử dụng cho hoạt động thuộc
nguồn kinh phí khác.
Chi phí mua : chi phí vận chuyển, bốc dỡ , lắp đặt, chạy thử, thuê chuyên gia và
các chi phí liên quan trực tiếp khác.
- Đối với TSCĐ mua theo phơng thức trả chậm, trả góp có phát sinh khoản lãi tín
dụng thì nguyên giá TSCĐ đợc xác định theo giá mua trả tiền ngay.
+ Đối với TSCĐ mua dới hình thức trao đổi :
- TSCĐ hình thành dới hình thức trao đổi với một TSCĐ khác tơng tự ( có tính
năng và công dụng nh nhau, đợc sử dụng trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có
gía trị tơng đơng) : nguyên giá của nó đợc xác định bằng giá trị còn lại của TSCĐ
đem đi trao đổi.
- TSCĐ hình thành dới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tơng tự thì nguyên
giá của nó đợc xác định bằng gía hợp lí của TSCĐ nhận về.
+ Đối với TSCĐ do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo :
Nguyên giá = Giá thành thực tế TSCĐ + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chạy thử
Nếu đơn vị đầu t xây dựng TSCĐ bằng nguồn vốn vay thì số tiền lãi tính trên
khoản vốn đó đợc tính vào nguyên giá TSCĐ trong suốt quá trình đầu t. Khoản chi
phí lãi vay đó không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ kể từ khi TSCĐ đợc bàn giao
cho bộ phận sản xuất kinh doanh.
+ Đối với TSCĐ hình thành do giao thầu xây dựng cơ bản: nguyên giá là giá
quyết toán công trình xây dựng + các chi phí liên quan trực tiếp khác để đa TSCĐ
vào sử dụng và lệ phí trớc bạ
+ Đối với TSCĐ nhận góp vốn liên doanh: nguyên giá TSCĐ đợc xác định
theo giá do hội đồng liên doanhchấp nhận + các chi phí phát sinh để đa TSCĐ vào vị
trí sử dụng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.079
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
+ Đối với TSCĐ đợc cấp, đợc điều chuyển: là giá trị còn lại trên sổ kế toán
của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế
của hội đồng giao nhận + các chi phí khác để nhận tài sản về.
+ Đối với TSCĐ đợc cho, đợc biếu, đợc tặng: nguyên giá là giá trị hợp lí của
tài sản nhận đợc + các chi phí phát sinh
Với các TSCĐ hữu hình và vô hình thì các trrờng hợp trên đều có thể xảy ra.
Riêng với TSCĐ vô hình, có một số trờng hợp đặc biệt nh sau:
- TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên
quan đến quyền sở hữu vốn: nguyên giá TSCĐ vô hình đợc xác định bằng giá trị hợp
lí của các chứng từ phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất : nguyên giá đợc xác định bằng tiền chi
ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp + chi phí do đền bù, giải phóng mặt bằng, san
lấp mặt bằng, lệ phí trớc bạ hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
-TSCĐ vô hình hình thành từ nội bộ doanh nghiệp: nguyên giá là các chi phí
liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính
đến thời điểm đa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
+ Nguyên giá TSC thuê t i chính : c phn ánh n v i thuê nh n v
ch s hu t i s n bao gm giá mua thc t, các chi phí vn chuyn bc d Các
chi phí khác trc khi s dng v nguyên giá TSC ó c hch toán v o chi phí
kinh doanh cho phù hp vi thi hn thuê ca hp ng t i chính.
* ý nghĩa của việc ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá: việc ghi sổ TSCĐ theo
nguyên giá cho phép đánh giá tổng quát trình độ trang bị cơ sở vật chất, kĩ thuật và
quy mô của doanh nghiệp. Đồng thời đây còn là cơ sở để tính khấu hao , theo dõi
tình hình vốn đầu t ban đầu và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ đợc thay đổi trong các trờng hợp
sau:
-Đánh giá lại giá trị của TSCĐ theo quy định của pháp luật.
-Nâng cấp TSCĐ.
-Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ.
1.1.2.2.2 Giá trị hao mòn của tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia
vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật trong quá
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.0710
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
trình hoạt động của TSCĐ. Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ để tái sản xuất
lại TSCĐ, ngời ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn
của tài sản đó vào giá trị sản phẩm tạo ra hoặc vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ. Hao mòn là một hiện tợng khách quan, còn khấu hao lại là việc tính toán và phân
bổ có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng
của TSCĐ.
1.1.2.2.3 Giá trị còn lại của tài sản cố định
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu
hao luỹ kế
Giá trị còn lại của TSCĐ đợc xác định theo công thức:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế
của TSCĐ của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ đợc lấy theo sổ kế toán sau khi đã tính đến các chi phí phát
sinh ghi nhận ban đầu.
Trờng hợp nguyên giá TSCĐ đợc đánh giá thì giá trị còn lại của TSCĐ đợc
điều chỉnh theo công thức:
Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định đợc số vốn cha
thu hồi của TSCĐ để biết đợc hiện trạng của TSCĐ là cũ hay mới để có phơng hớng
đầu t và kế hoạch bổ sung thêm TSCĐ và có biện pháp để bảo toàn đợc vốn cố định.
1.1.3 Yêu cầu quản lý tài sản cố định và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
1.1.3.1 Yêu cầu quản lý TSCĐ
Xut phát t c im, vị trí và vai trò ca TSC yêu cầu đặt ra cho các doanh
nghiệp là cn phi qun lý cht ch v mt giá tr v hi n vt TSCĐ.
- V mt hin vt: òi hi phi qun lý TSC trong sut thi gian sn xut,
ngha l ph i qun lý t vic u t, mua sm xây dng, sa cha ln cho n quá
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.0711
=
x
Giá trị còn lại của TSCĐ
sau khi đánh giá lại
Giá trị còn lại của TSCĐ
trước khi đánh giá lại
Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
trình sn xut TSC ti doanh nghip. Vic qun lý TSC s chm dt khi doanh
nghip tin h nh thanh lý, nh ng bán TSC.
- V mt giá tr: òi hi phi theo dõi qun lý TSC cht ch v tình hình hao
mòn, nht l trong th i k khoa hc k thut không ngng i mi nh hin nay, thì
hao mòn vô hình s xy ra rt ln. Vì th m ph i phân b chi phí khu hao mt
cách khoa hc, hp lý, thu hi vn u t phc v cho vic bo to n v n c nh.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý TSCĐ, kế toán TSCĐ với t cách là một công
cụ quản lý kinh tế tài chính phải phát huy chức năng của mình để thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau :
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ, kịp
thời số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm, di chuyển
TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu t, việc
bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính
toán, phản ánh chính xác số khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh trong kì.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ , phản ánh chính
xác chi phí sửa chữa TSCĐ , kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa, và dự toán
chi phí sửa chữa TSCĐ.
-Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thờng TSCĐ, tham gia đánh giá
lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở
doanh nghiệp.
1.2 Tổ chức kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định
Kế toán chi tiết TSCĐ gồm: Lập, thu thập các chứng từ ban đầu liên quan đến
TSCĐ ở doanh nghiệp, tổ choc kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán, và ở các đơn
vị sử dụng TSCĐ.
Chứng từ ban đầu gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫusố 03- TSCĐ)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.0712
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
- Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (Mẫu 04 TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 05 TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kĩ thuật có liên quan.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.0713
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế toán doanh nghiệp
TSCĐ của doanh nghiệp đợc sử dụng và bảo quản ở nhiều bộ phận khác nhau của
doanh nghiệp , do vậy cần phải kế toán chi tiết TSCĐ để phản ánh và kiểm tra tình
hình tăng, giảm , hao mòn TSCĐ trên phạm vi kế toán doanh nghiệp và theo từng nơi
bảo quản. Kế toán chi tiết phải theo dõi đối với từng đối tợng ghi TSCĐ theo các chỉ
tiêu về giá trị nh: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại,nguồn gốc, thời gian sử
dụng, công suất , số hiệu .
a) Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản
Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng ,bảo quản nhằm xác định, gắn trách
nhiệm sử dụng và bảo quản tài sản với từng bộ phận , góp phần nâng cao trách nhiệm
và hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ sử dụng sổ tài sản để theo dõi tình hình tăng,
giảm của TSCĐ trong phạm vi bộ phận quản lý.
b) Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán
Tại bộ phận kế toán của doanh nghiệp, kế toán sử dụng thẻ TSCĐ và sổ
TSCĐ để theo dõi tình hình tăng, giảm , hao mòn TSCĐ.
+ Thẻ TSCĐ : do kế toán lập cho từng đối tợng ghi TSCĐ của doanh nghiệp,
thẻ phải đợc kế toán trởng đơn vị xác nhận và đợc lu ở phòng kế toán trong suốt thời
gian sử dụng TSCĐ để theo dõi và quản lý TSCĐ
Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là bộ hồ sơ về TSCĐ: biên bản giao nhận của các
chứng từ, hoá đơn mua, tài liệu kĩ thuật, thiết kế liên quan,
Trên thẻ TSCĐ phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ (tên gọi, kí hiệu, mã,
quy cách, nớc sản xuất, năm sản xuất, ), phản ánh nguyên giá của TSCĐ khi đ a vào
sử dụng, nguyên giá đánh lại, giá trị hao mòn luỹ kế qua các năm, các dụng cụ, phụ
tùng đi kèm.
+ Sổ TSCĐ: đợc mở để theo dõi tình hình tăng, giảm, tình hình hao mòn TSCĐ
của từng doanh nghiệp. Mỗi một loại TSCĐ có thể đợc dùng riêng trên một sổ hoặc
một trang sổ
Căn cứ để ghi sổ TSCĐ là các thẻ TSCĐ . Nếu giảm TSCĐ, kế toán phải rút
thẻ TSCĐ tại ngăn thẻ và ghi giảm trên sổ chi tiết.
1.2.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định
1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lớp: K42/21.0714

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét